Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43: Chim bồ câu (Bản hay)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

 - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

 - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc theo nhóm.

3.Thái độ : Yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

* GV : Mô hình chim bồ câu. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 (tr.135, 136 SGK).

* HS : Xem trước bài và kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Mở bài : Loài chim có đặc điểm cấu tạo gì mà cơ thể có thể bay lượn một cách dể dàng như vậy? Chúng ta cùng nghiên cứu cấu tạo của một loài chim rất gần gũi với con người chúng ta đó là Chim bồ câu

 2. Phát triển bài :

 Hoạt động 1 : Đời sống chim bồ câu

 a.Mục tiêu : - Hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu.

 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43: Chim bồ câu (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP CHIM Tuần 22 Ngày soạn : 11.02.08 Tiết 43 Ngày dạy : 12.02.08 Bài 41 . CHIM BỒ CÂU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức :- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc theo nhóm. 3.Thái độ : Yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : * GV : Mô hình chim bồ câu. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 (tr.135, 136 SGK). * HS : Xem trước bài và kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Mở bài : Loài chim có đặc điểm cấu tạo gì mà cơ thể có thể bay lượn một cách dể dàng như vậy? Chúng ta cùng nghiên cứu cấu tạo của một loài chim rất gần gũi với con người chúng ta đó là Chim bồ câu 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Đời sống chim bồ câu a.Mục tiêu : - Hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? + So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim. + Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? - GV phân tích: Vỏ đá vôi phôi phát triển an toàn. - Ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc thông tin trong SGK thảo luận tìm đáp án.Yêu cầu nêu được : + Tổ tiên là bồ câu núi + Bay giỏi. + Thân nhiệt ổn định. - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS thảo luận nêu được ở chim: + Thụ tinh trong. + Trứng có vỏ đá vôi. + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con. - HS ghi nhớ kiến thức * Tiểu kết : - Đời sống : Sống trên cây, bay giỏi; Tập tính làm tổ ; Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản : Thụ tinh trong ; Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi; Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài và di chuyển a.Mục tiêu : Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi sự bay. b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Cấu tạo ngoài: - GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu - GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. -GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 (tr.135) SGK. - GV gọi HS lên điền trên bảng phụ. - GV sữa chữa chốt lại theo bảng mẫu. - HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin trong SGK nêu được các đặc điểm: + Thân, cổ, mỏ. + Chi. + Lông. -1-2 HS phát biểu lớp bổ sung. - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay điền vào bảng 1. - Đại diện nhóm lên điền vào bảng các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm sữa chữa (nếu cần) Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay Đặc điểm của cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay - Thân : Hình thoi - Chi trước : Cánh chim - Chi sau : 3 ngón trước, 1 ngón sau - Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng - Lông tơ : Có các sợi lông mảng làm thành chùm lông xốp - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng - Cổ: Dài khớp đầu với thân + Giảm sức cản không khí khi bay + Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh + Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh + Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. + Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ + Làm đầu chim nhẹ + Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. b. Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK - Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1. - GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin qua hình nắm được các động tác: + Bay lượn. + Bay vỗ cánh. - Thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2. Đáp án : bay vỗ cánh: 1, 5 Bay lượn 2, 3, 4 * Tiểu kết : - Cấu tạo ngoài: Như bảng đã chữa - Di chuyển : Chim bồ câu có kiểu bay lượn 3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận SGK 4. Kiểm tra đánh giá: 1. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 2. Nối những thông tin ở cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn -Cánh đập liên tục -Cánh đập chậm rãi, không liên tục -Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. -Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. 5. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết “. - Kẻ bảng tr. 139 SGK vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_43_chim_bo_cau_ban_hay.doc