Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 47-60 - Nguyễn Thị Thủy

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 + Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ

 + Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù

2. Kĩ năng: quan sát, nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm

3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật

II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp

III. Chuẩn bị của Gv và HS:

 1. Giáo viên: tranh hình 46.2; 46.3 SGK

 2. Học sinh: Kẻ bảng tr 150 vào vở

IV. Tiến trình bài học:

1, Ổn định tổ chức

2, Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch

3, Bài mới

* Mở bài: Giới thiệu: người ta thường nói “nhát như thỏ đế”. Tính cách hiền lành của thỏ là do thỏ thiếu vũ khí tự vệ. Vậy thỏ có cấu tạo và tập tính sống như thế nào để có thể tồn tại được giữa bày chim, thú nguy hiểm thường xuyên rình rập và săn đuổi chúng? Để biết được điều này ta cùng nghiên cứu bài 46.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 47-60 - Nguyễn Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21.02.08 Tiết 47 Ngày dạy: Bài 45: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố, mở rộng kiến thức qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và một số loài chim khác 2. Kĩ năng: quan sát băng hình, tóm tắt nội dung đã xem 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Băng hình, máy chiếu 2. Học sinh: + Oân lại kiến thức về lớp chim + Kẻ phiếu học tập vào vở: Tên động vật quan sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Bay đập cánh Bay lượn Cách bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Giao hoan Làm tổ Aáp trứng, nuôi con 1 2 IV. Tiến trình bài học: 1, Oån định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Bài mới Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Cho học sinh xem toàn bộ băng hình lần thứ nhất + Cho học sinh xem lại đoạn băng với yêu cầu học sinh phải quan sát: - Cách di chuyển - Cách kiếm ăn - Các giai đoạn trong quá trình sinh sản Và điền vào phiếu học tập + Xem băng, tóm tắt mội dung băng hình + Xem lại lần 2, nắm được cách di chuyển, cách kiếm ăn của các loài chim, và các giai đoạn của quá trình sinh sản + Ghi nội dung vào phiếu học tập (xem đến đâu ghi vào đến đó) Hoạt động 2: thảo luận nội dung băng hình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để: - Tóm tắt nội dung chính của băng hình - Kể tên những động vật quan sát được -Nêu các hình thức di chuyển của chim - Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái -Nêu tập tính sinh sản của chim - Ngoài những đặc điểm ở phiếu học tập em có phát hiện được những điểm nào khác? + Kẻ sẵn bảng, gọi học sinh lên điền vào + Thông báo đáp án đúng + Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến + Tóm tắt được nội dung băng hình, thấy được cách di chuyển, kiếm ăn, tập tính khác nhau của chim trống và chim mái, kể tên những loài chim mình quan sát được + Lên điền vào bảng phụ ® các nhóm nhận xét, bổ sung + Theo dõi, sửa chữa 4. Nhận xét, đánh giá: + Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh + Đánh giá kết quả của nhóm dựa vào phiếu học tập 5. HDVNø: + Ôân tập lại toàn bộ lớp chim + Kẻ bảng trang 150 vào vở bài tập. V, Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 21.02.08 Tiết 48 Ngày dạy: LỚP THÚ Bài 46: THỎ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ + Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù 2. Kĩ năng: quan sát, nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của Gv và HS: 1. Giáo viên: tranh hình 46.2; 46.3 SGK 2. Học sinh: Kẻ bảng tr 150 vào vở IV. Tiến trình bài học: 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch 3, Bài mới * Mở bài: Giới thiệu: người ta thường nói “nhát như thỏ đế”. Tính cách hiền lành của thỏ là do thỏ thiếu vũ khí tự vệ. Vậy thỏ có cấu tạo và tập tính sống như thế nào để có thể tồn tại được giữa bày chim, thú nguy hiểm thường xuyên rình rập và săn đuổi chúng? Để biết được điều này ta cùng nghiên cứu bài 46. Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống thấy được sự tiến bộ hơn ở cách sinh sản của thỏ so với thằn lằn + Mục tiêu: Thấy được một số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK + Yêu cầu học sinh quan sát hình 46.1 ® Nêu đặc điểm đời sống của thỏ? + Gọi 1-2 học sinh trả lời + Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? +Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận: - Trình bày hình thức sinh sản của thỏ - Cách sinh sản của thỏ tiến bộ hơn so với thằn lằn như thế nào? - Sự đẻ con (thai sinh) tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào? + Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhận xét; giáo viên bổ sung ® Chốt lại kiến thức: Sự sinh sản thai sinh là tiến bộ hơn đẻ trứng: - Phôi phát triển không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn trong trứng và phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai - Phôi thỏ phát triển trong cơ thể mẹ ® an toàn và có đủ điều kiện sống thích hợp - Con sơ sinh và con non được nuôi bằng sữa mẹ, không lệ thuộc vào mồi trong tự nhiên + Hỏi: Nêu đặc điểm đời sống và sinh sản của thỏ? + Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức + Quan sát hình ® trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: - Nơi sống - Thức ăn và thời gian kiếm ăn - Cách lẩn trốn kẻ thù + Tự rút ra kết luận + Tiếp tục thảo luận các câu hỏi về vấn đề sinh sản của thỏ - Đẻ con, có nhau thai gọi là thai sinh - Giải thích sự tiến bộ của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh + Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét, bổ sung + Tự rút ra kết luận Kết luận: - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau - Aên cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều và ban đêm - Là động vật hằng nhiệt - Thụ tinh trong, thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ, có nhau thai nên gọi là thai sinh; con non yếu được nuôi bằng sữa mệ Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thỏ + Mục tiêu: thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh +Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát hình 46.2 + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ® hoàn thành bảng trang 150 SGK + Kẻ phiếu học tập lên bảng, yêu cầu học sinh lên điền vào + Nhận xét ý kiến đúng, để học sinh thảo luận tiếp những ý kiến chưa thống nhất + Chốt lại đáp án đúng + Hỏi: Thỏ có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù như thế nào? + Đọc thông tin, quan sát hình + Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng + Đại diện nhóm lên điền vào bảng® các nhóm nhận xét, bổ sung + Tiếp tục thảo luận trước lớp những ý kiến chưa thống nhất + Đọc toàn bộ nội dung bảng Kết luận: (Nội dung bảng phụ) Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày và xốp Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thểkhi trốn trong bụi rậm Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài và khoẻ Bật nhảy xa, chạy nhanh khi bị săn đuổi Giác quan Mũi tinh, lông xúc giác nhạy bén Thăm dò thức ăn và môi trường, phát hiện kẻ thù Tai thính, có vành tai lớn, cử động được Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí cử động được Giữ mắt không bị khô, bảo vệ mắt khi trốn trong bụi rậm Hoạt động 3: Tìm hiểu sự di chuyển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh quan sát hình 46.4, 46.5 SGK ® thảo luận nhóm các câu hỏi: - Thỏ di chuyển bằng cách nào? - Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? - Vì sao vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? + Gọi đại diện nhóm trả lời + Chốt lại kiến thức + Nghiên cứu thông tin, quan sát hình ® thảo luận nhóm ® trả lời câu hỏi: - Nhảy đồng thời 2 chân sau - Thỏ chạy theo đường chữ Z còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà - Do thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt + Đại diện nhóm báo cáo + Rút ra kết luận Kết luận: thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau Kết luận chung: học sinh đọc phần đóng khung SGK 4. Kiểm tra, đánh giá: 1. Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? 2. Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? 5. HDVNø: + Học bài, trả lời câu hỏi SGK + Kẻ bảng trang 153 vào vở bài tập. V, Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 01.03.08 Tiết 49 Ngày dạy: Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ quan liên quan đến sự di chuyển của thỏ + Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng + Chứng minh được sự tiến hoá của bộ não thỏ so với các lớp động vật khác 2. Kĩ năng: quan sát, thu thập thông tin, hoạt động nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: + Tranh (mô hình bộ xương thỏ, thằn lằn) + Tranh phóng to hình 47.2 + Mô hình não thỏ, bò sát, cá 2. Học sinh: Kẻ bảng tr 153 vào vở, ôn lại kiến thức về bộ xương và bộ não bò sát, cá IV. Tiến trình bài học: 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống? 3,Bài mới: * Mở bài: Bài trước chúng ta đã nghiên cứu về cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính. Vậy thỏ có cấu tạo trong thích nghi với đời sống ra sao? ® Bài 47 Hoạt động 1: Bộ xương và hệ cơ + Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và thích nghi với sự vận động + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bộ xương: + Yêu cầu học sinh quan sát hình 47.1 SGK + Yêu cầu thảo luận nhóm ® Tìm điểm khác nhau giữa bộ xương thỏ và bò sát về: - Các phần của bộ xương - Xương lồng ngực - Vị trí của chi so với cơ thể + Gọi đại diện nhóm trình bày ® bổ sung + Hỏi: tại sao có sự khác nhau đó? + Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận 2. Hệ cơ: + Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK ® trả lời câu hỏi: - Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? - Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp trước ở những đặc điểm nào? + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Quan sát hình 47.1 SGK ® thảo luận nhóm ® trả lời câu hỏi + Yêu cầu nêu được: - Các bộ phận tương đồng - Lồng ngực: 7 đốt sống, có xương mỏ ác - Chi nằm dưới cơ thể + Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung + Tự rút ra kết luận + Đọc thông tin ® trả lời: - Cơ vận động cột sống, cơ chi sau liên quan đến sự vận động của cơ thể - Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi Kết luận: 1. Bộ xương: gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động 2. Hệ cơ: Cơ vận động cột sống phát triển, cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng + Mục tiêu: chỉ ra được cấu tạo, vị trí, chức năng của các cơ quan dinh dưỡng + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh quan sát tranh (mô hình) cấu tạo trong của thỏ, đọc thông tin SGK + Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập + Kẻ bảng, yêu cầu học sinh điền vào + Nhận xét ý kiến của các nhóm + Thông báo đáp án đúng + Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh, mô hình ® ghi nhớ kiến thức + Trao đổi nhóm ® hoàn thành phiếu học tập + Đại diện các nhóm lên điền vào bảng phụ ® các nhóm nhận xét, bổ sung (Yêu cầu nêu được thành phần các hệ cơ quan, chức năng) + Tự sửa chữa Kết luận: nội dung bảng phụ: Hệ cơ quan Thành phần Tiêu hoá Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, manh tràng, ruột già, gan, tụy Hô hấp Khí quản, phế quản, hai lá phổi Tuần hoàn Tim, mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) Bài tiết 2 quả thận, bóng dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu Sinh sản - Con cái: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung - Con đực: tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối Hoạt động 3: hệ thần kinh và giác quan + Mục tiêu: nêu được đặc điểm tiến hoá của hệ thần kinh và giác quan thỏ so với các lớp động vật có xương sống khác + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh đọc thông tin, cho học sinh quan sát mô hình bộ não cá, bò sát, thỏ + Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: - Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát? - Sự phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? - Nêu đặc điểm giác quan của thỏ? + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Đọc thông tin, quan sát mô hình, nhận xét sự khác nhau + Thảo luận nhóm ® trả lời câu hỏi: - Đại não phát triển - Thỏ có tập tính phong phú - Giác quan phát triển: mũi, tai + Rút ra kết luận Kết luận: Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: + Đại não phát triển che lấp các phần khác + Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp ® liên quan tới các cử động phức tạp Kết luận chung: học sinh đoch phần đóng khung SGK 4. Kiểm tra, đánh giá: Nêu đặc điểm cấu tạo của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học? 5. HDVNø: + Học bài, trả lời câu hỏi SGK + Kẻ bảng trang 157 vào vở bài tập + Xem trước bài 48. V, Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 01.03.08 Tiết 50 Ngày dạy: Bài 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng + Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: + Tranh ảnh về đời sống thú mỏ vịt, thú có túi + Tranh phóng to hình 48.1, 48.2 SGK 2. Học sinh: Kẻ bảng tr 157 vào vở bài tập IV. Tiến trình bài học: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo chức năng của các hệ cơ quan: Tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh? 3, Bài mới: * Mở bài: Ở Châu Úùc có những loài thú rất kì lạ. Đó là thú mỏ vịt có mỏ giống mỏ vịt, có tuyến sữa song lại đẻ trứng; thú có túi như kanguru cao tới 2m song con sơ sinh chỉ bé bằng hạt đậu và được nuôi trong túi da ở bụng mẹ. Khác với đa số thú đẻ con, các loài thú này có con sơ sinh chưa phát triển đầy đủ và được nuôi bên ngoài cơ thể mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi; so sánh với những loài thú khác tiến bộ hơn Hoạt động 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi và bộ Thú nhau + Mục tiêu: học sinh thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK phần thông báo mở đầu, phân tích sơ đồ phân loại thú + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm câu hỏi sau: Nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt các bộ thú với nhau? + Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung + Giáo viên giới thiệu: ngoài những đặc điểm trên người ta còn phân chia dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng + Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận + Nghiên cứu thông tin, phân tích kỹ sơ đồ phân loại ® rút ra được các đặc điểm cơ bản để phân biệt các bộ thú + Thảo luận nhóm ® trả lời câu hỏi: Phân biệt bộ Thú đẻ trứng với nhóm Thú đẻ con ® dựa vào đặc điểm đẻ trứng và đẻ con Phân biệt bộ Thú túi và bộ Thú nhau ® dựa vào đặc điểm con sơ sinh + Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung + Tự rút ra kết luận Kết luận: + Dựa vào đặc điểm sinh sản ® phân biệt được bộ Thú huyệt với nhóm Thú đẻ con + Dựa vào đặc điểm của con sơ sinh ® phân biệt được bộ Thú túi và bộ Thú nhau Hoạt động 2: Bộ Thú huyệt- Bộ Thú túi + Mục tiêu: Thấy được đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của thú mỏ vịt và kanguru. Giải thích đặc điểm sinh sản của kanguru là tiến bộ hơn Thú mỏ vịt. + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh đọc thông tin, quan sát hình 48.1, 48.2 SGK, nghiên cứu thông tin kênh hình ® Thảo luận nhóm ® Hoàn thành bài tập q + Kẻ bảng phụ® yêu cầu học sinh lên điền vào + Giáo viên chốt lại đáp án đúng + Yêu cầu học sinh tiếp tục thảo luận nhóm các câu hỏi sau: - Tại sao Thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được xếp vào lớp Thú? - Thú mỏ vịt có cấu tạo phù hợp với đời sống bơi lội như thế nào? - Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? - Tại sao kanguru phải nuôi con trong túi ấp của thú mẹ? + Gọi đại diện nhóm trình bày + Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo, sinh sản của Thú mỏ vịt, kanguru + Đọc thông tin, quan sát hình 48.1, 48.2 SGK, nghiên cứu thông tin kênh hình ® Thảo luận nhóm ® Hoàn thành bài tập q + Đại diện các nhóm lên điền vào bảng phụ® Lớp nhận xét, bổ sung + Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ® trả lời câu hỏi: - Vì thú mỏ vịt mang các đặc điểm của lớp thú: có lông mao, có tuyến sữa, con sơ sinh có răng sữa mọc trên hàm - Lông không thấm nước, chân có màng bơi - 2 chân sau to, khỏe, dài - Con non chưa phát triển đầy đủ + Đại diện nhóm trình bày® nhóm khác bổ sung + Tự rút ra kết luận Kết luận: + Thú mỏ vịt: - Có lông mao dày, chân có màng bơi - Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa + Thú có túi: - Chi sau dài, khỏe, đuôi dài - Con sơ sinh rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ, sống trong túi da của mẹ - Thú mẹ có núm vú, nuôi con bằng sữa Kết luận chung: học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 4. Kiểm tra, đánh giá: cho học sinh làm bài tập Khoanh tròn câu trả lời đúng: 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sữa c. Bộ lông dày giữ nhiệt 2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy b. Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ c. Con non chưa biết bú sữa. Con non chưa biết bú sữa 5. HDVNø: + Học bài, trả lời câu hỏi SGK + Đọc mục “Em có biết?” + Xem trước bài 49, Kẻ bảng trang 161 vào vở bài tập. V, Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 10.03.08 Tiết 51 Ngày dạy: Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. + Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi. 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: + Tranh ảnh về cá voi, dơi. + Tranh phóng to hình 49.1, 49.2 SGK 2. Học sinh: Kẻ bảng tr 161 vào vở bài tập IV. Tiến trình bài học: 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt thích nghi với đời sống ở nước? Kanguru thích nghi với đời sống ? * Mở bài: Trong lớp thú dơi là động vật duy nhất biết bay còn cá voi là thú duy nhất, có kích thước lớn nhất thích nghi với đời sống bơi lặn ở đại dương. Vậy chúng có cấu tạo và tập tính thay đổi như thế nào để thích nghi với điều kiện sống? ® bài 49. Hoạt động 1: Bộ dơi + Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay. + Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh đọc thông tin o, quan sát hình 49.1, nghiên cứu thông tin kênh hình + Hỏi: - Dơi có đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay như thế nào? - Dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì? - Cách bay của dơi có giống như chim không? Vì sao? + Gọi đại diện nhóm trình bày. + Yêu cầu học sinh điền vào bảng tr.161 ở cột về dơi. + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. + Đọc thông tin o,quan sát hình 49.1, nghiên cứu thông tin kênh hình + Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời: - Chi trước biến đổi thành cánh da mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón tay với mình, chi sau và đuôi. - Dơi ăn sâu bọ có bộ răng nhọn® phá vỏ kitin của sâu bọ. - Không. Vì chân dơi yếu, khi bay chúng thả mình rời vật bám. + Đại diện nhóm trình bày®các nhóm khác bổ sung. + Điền bảng trang 161. + Rút ra kết luận. Kết luận: + Dơi có cấu tạo thích nghi với sự bay: - Cơ thể ngắn, thon nhỏ - Cánh da rộng, chân yếu. + Tập tính: ăn sâu bọ, ăn quả,dùng răng nhọn phá vỡ vỏ kitin của sâu bọ Hoạt động 2: Bộ cá voi + Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh đọc thông tin kênh chữ, kênh hình, quan sát hình 49.2® thảo luận nhóm các câu hỏi: - Cá voi có đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống bơi lặn như thế nào? - Cá voi ăn mồi bằng cách nào? - Nêu đặc điểm sinh sản của cá voi? - Tại sao cá voi có cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? + Gọi đại diện nhóm trình bày® giáo viên nhận xét bổ sung. + Giáo viên đưa thêm thông tin về cá voi, cá heo. + Yêu cầu học sinh điền vào bảng 161. Gọi 1®2 học sinh đọc kết quả + Đọc thông tin kênh chữ, kênh hình, quan sát hình 49.2® thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi: - Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo. Vây ngực được nâng đỡ bởi các xương chi: xương cánh tay, ống tay, bàn tay, ngón tay - Há miệng, bơi theo dòng nước®ngậm miệng, giữ thức ăn trong miệng, nước ra ngoài qua khe các tấm sừng. - Sinh sản trong nước: đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Vì vây được nâng đỡ bởi các xương chi + Đại diện nhóm trình bày® các nhóm nhận xét bổ sung. + Điền bảng. 1®2 học sinh đọc kết quả, lớp nhận xét, sửa chữa Kết luận: + Cá voi có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lặn: chi trước biến thành vây bơi, chi sau tiêu biến, có vây đuôi + Bơi uốn mình theo chiều dọc + Thức ăn: tôm, cá, động vật nhỏ. Cá voi không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng ở miệng Kết luận chung: Học sinh đọc phần đóng khung Sgk 4. Kiểm tra, đánh giá: Cho học sinh làm bài tập sau: Khoanh tròn các câu trả lời đúng: 1. Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Rời vật bám, buông mình từ trên cao? 2. Những đặc điểm của cá voi thích nghi vơi đời sống ở nươc là: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón. d. Chi trước dạng bơi chèo. e. Mình có vảy, trơn. g. Lớp mỡ dưới da dày. 5. HDVNø: + Học bài, trả lời câu hỏi sgk. + Đọc mục “em có biết?” + Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. + Kẻ bảng trang 164 vào vở bài tập. V, Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11.03.08 Tiết 52 Ngày dạy: Bài 50: ĐA DẠNG C

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_47_60_nguyen_thi_thuy.doc