I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ.
- Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.
- Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
2. Học sinh:
- Bài soạn
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 48, Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ nhà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 02 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: ......
TIẾT 48. BÀI 47:
CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ NHÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ.
- Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.
- Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
2. Học sinh:
- Bài soạn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tâp tính đào hang?
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
- Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. Vậy bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (12/)
Bộ xương và hệ cơ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương.
+ Xương lồng ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau.
+ Các bộ phận tương đồng.
+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống cổ, có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể.
I. Bộ xương và hệ cơ
1. Bộ xương
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. Có 7 đốt sống cổ, X. sườn chỉ tập trung ở các đốt sống ngực.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, bổ sung ý kiến.
- Tại sao có sự khác nhau đó ?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 152 và trả lời câu hỏi:
- Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động ?
- Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Đ D các nhóm trả lời
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống
- HS rút ra kết luận
- HS tự đọc thông tin SGK, trả câu hỏi.
+ Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi
- HS ghi vở
2. Hệ cơ
- Cơ vận động cột sống phát triển.
- Cơ hoành: ngăn khoang bụng và khoang ngực, tham gia vào hoạt động hô hấp.
HOẠT ĐỘNG 2: (20/)
Các cơ quan sinh dưỡng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ.
- GV tập hợp các ý kiến của các nhóm, nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm lên bảng điền
- Cho HS thảo luận
- GV thông báo đáp án của phiếu học tập.
- Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
+ Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan.
+ Chức năng của hệ cơ quan.
- Đại diện 1-5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất.
- Học sinh tự sửa chữa nếu cần.
II. Các cơ quan dinh dưỡng
- Các cơ quan có cấu tạo hoàn thiện.
1. Tiêu hoá
- Miệng " thực quản " dạ dày " ruột, manh tràng.
- Có tuyến gan, tuỵ, ăn TV, kiểu gặm nhấm, manh tràng phát triển để tiêu hoá xenlulôzơ.
2. Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn hai vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
3. Hô hấp
- Khí quả, phế quản và phổi (có nhiều túi phổi nhỏ - làm tăng dt trao đổi khí).
4. Bài tiết
- Thận sau – cấu tạo hoàn thiện nhất.
Phiếu học tập
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Lồng ngực
- Tim có 4 ngăn, mạch máu.
- Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hô hấp
Trong khoang ngực
- Khí quả, phế quản và phổi (mao mạch).
- Dẫn khí và trao đổi khí.
Tiêu hoá
Khoang bụng
- Miệng " thực quản " dạ dày " ruột, manh tràng
- Tuyến gan, tuỵ
- Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulô).
Bài tiết
Trong khoang bụng sát xương sống
- Hai thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu
- Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 2: (8/)
Hệ thần kinh và giác quan
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát ?
- Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ ?
- Đặc điểm các giác quan của thỏ ?
- HS tự rút ra kết luận.
- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não,
+ Chú ý kích thước.
+ Tìm VD chứmg tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
III. Thần kinh và giác quan
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác:
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác.
+ Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp " liên quan tới các cử động phức tạp.
3. Củng cố: (4/)
- HS đọc kết luận chung cuối bài.
- Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học ?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
- Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_48_bai_47_cau_tao_trong_cua_tho.doc