I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được sự tiến hóa trong tổ chức cơ thể từ thấp đến cao.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Hình 53.1; 53.2 và bảng phụ .
2. Học sinh: Bài cũ , bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động dạy – học
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56, Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 29 Ngaøy soạn: 25/3/2013
Tieát 56 Ngaøy kieåm tra: 27/3/2013
Bài 54: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THẾ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được sự tiến hóa trong tổ chức cơ thể từ thấp đến cao.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Hình 53.1; 53.2 và bảng phụ .
2. Học sinh: Bài cũ , bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc cá câu trả lời và hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV treo bảng phụ để HS chữa bài.
- GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS.
- GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi.
- GV nên kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả lời.
- Hoàn thành bảng
- Yêu cầu:
+ Xác định được các ngành
+ Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, bổ sung nếu cần.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
Tên động vật
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
Động vật nguyên sinh
Chưa phân hoá
Chưa có
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
Ruột khoang
Chưa phân hoá
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Tôm sông
Chân khớp
Mang đơn giản
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch có hạch não
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép
Động vật có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Ếch đồng trưởng thành
Động vật có xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn bóng
Động vật có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu
Động vật có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi:
- Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng.
- GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể.
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?
- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan).
- Trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi chưa hoàn chỉnh" hình thành hệ thống ống khí " phổi hoàn chỉnh
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp, yêu cầu nêu được:
+ Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Tiểu kết
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi chưa hoàn chỉnh" hình thành hệ thống ống khí " phổi hoàn chỉnh
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung như bảng SGK.
- Đánh giá giờ học.
2. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài: Tiến hóa về sinh sản
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_56_bai_54_tien_hoa_ve_to_chuc_co.doc