Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 58+59

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

ã HS nêu được sự tiến hoá về các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (vô tính hữu tính)

ã Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính

 2.Kỹ năng:

ã Hoạt động nhóm

 3. Thái độ

ã Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

ã Tranh hình 53.1Hs kẻ bảng trang 180 vào vở

ã GV kẻ trên bảng phụ trang 180

III. PHƯƠNG PHÁP :

Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp tích cực, nêu và giải quyết vấn đề, kiên hệ kiến thức cũ và thực tế

IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC

1.Ổn định

2.Khởi động : (6 phút)

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới .

đồ dùng dạy học:

Cách tiến hành :

 Bước 1: Kiểm tra:

1. Nêu sự tiến hoá ở một số hệ cơ quan ở ĐV: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục?

2. Bước 2:

ã Mở bài: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của ĐV để duy trì nòi giống. ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?

3.Bài mới:

HĐ1: Sinh sản vô tính (7 phút)

ã Mục tiêu: HS nêu được sinh sản vô tính Và Hình thức sinh sản:

ã đồ dùng: Tranh hình 53.1

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 58+59, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/4/2011 Ngày giảng: 7/4(7B) Tiết 58 tiến hoá về sinh sản I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được sự tiến hoá về các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (vô tính " hữu tính) Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính 2.Kỹ năng: Hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản II. đồ dùng dạy học: Tranh hình 53.1Hs kẻ bảng trang 180 vào vở GV kẻ trên bảng phụ trang 180 III. phương pháp : quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp tích cực, nêu và giải quyết vấn đề, kiên hệ kiến thức cũ và thực tế IV. Tổ chức dạy học 1.ổn định 2.Khởi động : (6 phút) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới . đồ dùng dạy học: Cách tiến hành : Bước 1: Kiểm tra: Nêu sự tiến hoá ở một số hệ cơ quan ở ĐV: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục? Bước 2: Mở bài: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của ĐV để duy trì nòi giống. ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? 3.Bài mới: HĐ1: Sinh sản vô tính (7 phút) Mục tiêu: HS nêu được sinh sản vô tính Và Hình thức sinh sản: đồ dùng: Tranh hình 53.1 Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung Bước 1: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu < SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản vô tính? + Có những hình thức sinh sản vô tính nào? + Tìm những động vật có hình thức sinh sản vô tính? *HS: Dựa vào < trả lời câu hỏi " lớp nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức. Bước 2: Kl I/ Sinh sản vô tính *Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái *Hình htức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng (mọc chồi, tái sinh) *Ví dụ: Trùng amíp, trùng giày... HĐ2: Sinh sản hữu tính (10 phút) Mục tiêu: HS nêu được sinh sản vô tính Và Hình thức sinh sản: đồ dùng: Tranh hình 53.1 Cách tiến hành: Bước 1: *GV: Yêu cầu Hs đọc < SGK mục II trả lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản hữu tính? + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng sau) Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể của 2 cá thể Vô tính Hữu tính + Kể tên những ĐV không xương sống và ĐV có xương sống sinh sản hữu tính? *HS: Dựa < trả lời câu hỏi, hoàn thành bảng " đại diện phat biểu " HS khác nhận xét, bổ sung " Bước 2: GV chuẩn lại kiến thức II/ Sinh sản hữu tính *Sinh sản hữu tính là hình thức sonh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử *Sinh sản hữu tính trên cá thể đon tính hoặc lưỡng tính *Thụ tinh ngoài hoặc trong *Ví dụ: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó... HĐ3 Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính (15 phút) Mục tiêu: HS nêu được sự tiến hoá về các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (vô tính " hữu tính) Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính đồ dùng: Tranh hình 53.1 Cách tiến hành: Bước 1: *GV: Kẻ bảng và yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học tìm câu lựa chọn hoàn thành bảng trong vở bài tập *HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng " đại diên nhóm lên điền " nhóm khác nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính Bảng kiến thức chuẩn Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Có biến thái Không đào hang làm tổ ấu trùng tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Có biến thái Trứng trong hốc đất Con non tự kiếm ăn Cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm mồi ếch đồng Ngoài Đẻ trứng Có biến thái Không đào hang làm tổ ấu trùng tự kiếm mồi Thằn lằn Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Đào hang Con non tự kiếm mồi Chim bồ câu Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Làm tổ, ấp trứng Bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ Bước 2: *GV: Yêu cầu HS dựa bảng trả lời: + Thụ tinh trong ưu điểm hơn thụ tinh ngoài như thế nào? + Sự đẻ con tiến hoá hơn đẻ trứng như thế nào? + Tại sao phát triển trực tiếp lại tiến hoá hơn phát triển gián tiếp? *HS: Dựa bảng trả lời " HS khác nhận xét, bổ sung " GV nhận xét, bổ sung Bước 3: GV chuẩn lại kiến thức *Sự tiến hoá về sinh sản ở ĐV: + Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong + Đẻ nhiều trứng " đẻ ít trứng " đẻ con + Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai + Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " đwocj học tập thích nghi với cuộc sống 4.Tổng kết và HDVN (6 phút) HS làm bài tập: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng Trong các nhóm ĐV sau, nhóm nào sinh sản vô tính? Giun đất, sứa, san hô Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình Thuỷ tức, trai, châu chấu Nhóm ĐV nào thụ tinh trong? Cá, ếch, cá voi Trai sông, thằn lằn, gà Chim, thỏ, vịt Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Ôn đặc điểm chung của các ngành ĐV Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 59 cây phát sinh giới động vật I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được bằng chứng chứng minh mối liên hệ giữa các nhóm ĐV là các di tích hoá thạch HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV trên cây phát sinh ĐV 2.Kỹ năng: Quan sát, so sánh Hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: Sơ đồ cây phát sinh giới ĐV III. phương pháp : quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp tích cực, nêu và giải quyết vấn đề, kiên hệ kiến thức cũ và thực tế IV.Tổ chức dạy học 1.ổn định 2.Khởi động : (8 phút) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề bài mới . Cách tiến hành : Bước 1: Kiểm tra: Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và phân biệt các hình thức sinh sản đó Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính? Đặt vấn đề bài mới .Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống và thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song các ngành ĐV có quan hệ với nhau 3.Bài mới: HĐ1: Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật (16 phút) Mục tiêu: HS nêu được bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật đồ dùng: Tranh hình về di tích hóa thạch Cách tiến hành: HĐ của GV và HS Nội dung Bước 1: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 56.1, 56.2 trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có mối quan hệ với nhau? + Tìm đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay? + Tìm đặc điểm của chim cổ giống với bò sát và chim ngày nay? + Những đặc điểm giống nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? *HS: Đọc <, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi " đại diện nhóm phát biểu " GV chuẩn kiến thức Bước 2: Kl I/ Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật + Dựa vào các di tích hoá thạch + Lưỡng cư cổ có vây đuôi, có vảy, có nắp mang, có chi 5 ngón +Chim cổ giống bò sát: có răng, đuôi dài; giống chim ngày nay: có lông vũ, có cánh + Nói lên nguồn gốc của ĐV *Kết luận: - Di tích hoá thạch của các ĐV cổ có nhiều đặc điểm giống ĐV ngày nay - Những loài ĐV mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng HĐ2: Cây phát sinh giới động vật (15 phút ) Mục tiêu: Cây phát sinh giới động vật đồ dùng: Tranh hình về di tích hóa thạch Cách tiến hành Bước 1: *GV giảng: Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau Bước 2: *GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát sơ đồ, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Cây phát sinh ĐV nói lên diều gì? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV nào đó? + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? *HS: Cá nhân đọc <, quan sát sơ đồ, thảo luận nhóm " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức Bước 3: Kl II/ Cây phát sinh giới động vật + Mức độ quan hệ họ hàng + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc " có quan hệ gần ngau hơn nhóm ở xa +Vì kích thước trên cây lớn thì số loài đông + Chân khớp có quan hệ với thân mềm + Chim và thú gần với bò sát *Kết luận: Cây phát sinh ĐV phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật 4Tổng kết và HDVN (5 phút ) HS đọc kết luận SGK HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK Dặn dòĐọc mục “Em có biết”,Nghiên cứu bài 57Kẻ bảng trang 187 vào vở

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_5859.doc