Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 10 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung

Mục tiêu chương:

 1.Kiến thức:

-Nêu được khái niệm ngành thân mềm.Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành

-Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành thân mềm (trai sông). Trình bày tập tính của thân mềm.

-Nêu được tính đa dạng của thân mềm qua các đại diện khác của ngành như: ốc sên, hến, vẹm, hàu, ốc nhồi

-Nêu vai trò cơ bản của thân mềm đối với con người.

 2.Kỹ năng:

 -Quan sát, thu thập mẫu thân mềm, tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác nhóm, lắng nghe tích cực, tự tin trình bày ý kiến trước nhóm.

 3.Thái độ: Giáo dục HS bảo vệ các loài động vật có ích

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 10 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV NGÀNH THÂN MỀM *Mục tiêu chương: 1.Kiến thức: -Nêu được khái niệm ngành thân mềm.Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành -Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành thân mềm (trai sông). Trình bày tập tính của thân mềm. -Nêu được tính đa dạng của thân mềm qua các đại diện khác của ngành như: ốc sên, hến, vẹm, hàu, ốc nhồi -Nêu vai trò cơ bản của thân mềm đối với con người. 2.Kỹ năng: -Quan sát, thu thập mẫu thân mềm, tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác nhóm, lắng nghe tích cực, tự tin trình bày ý kiến trước nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục HS bảo vệ các loài động vật có ích Tuần: 10TRAI SÔNG -Tiết PPCT: 19 ND: 22/10 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: -HĐ1: HS biết được khái niệm và các đặc điểm đặc trưng của ngành thân mềm -HĐ2: HS biết được hình dạng, cấu tạo trai sông -HĐ3: HS biết được di chuyển trai sông -HĐ4: HS hiểu được dinh dưỡng trai sông -HĐ5: HS hiểu được cách sinh sản trai sông 1.2.Kỹ năng: -HĐ1: HS thực hiện được kỹ năng: tìm kiếm, xử lí thông tin -HĐ2: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Quan sát tranh mẫu, hoạt động theo nhóm, tìm kiếm, xử lí thông tin, sưu tầm mẫu vật ngoài thiên nhiên -HĐ3,4,5: HS thực hiện được kỹ năng: tìm kiếm, xử lí thông tin 1.3.Thái độ: -HĐ1,2: Thói quen: Thích tìm tòi khám phá ĐV thân mềm -HĐ3,4: Thói quen: Bảo vệ động vật có ích -HĐ5,6: Tính cách: Nuôi trai lấy ngọc đã trở thành nghề đem lại hiệu quả kinh tế cao (GDHN) 2.Nội dung học tập: -Đặc điểm đặc trưng ngành thân mềm -Hình dạng, cấu tạo -Di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trai sông 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Hình 18.1, 18.2, 18.3 SGK/ 62, 63 3.2.HS: Vật mẫu: Con trai, vỏ trai đã mài 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2.Kiểm tra miệng: Nêu đặc điểm chính của ngành giun đốt? Mài mặt ngoài vỏ trai thấy có mùi khét, vì sao? (kiểm tra mẫu vỏ đã mài) (10đ) TL: Đặc điểm chính: có khoang cơ thể chính thức, kiểu đối xứng, hô hấp qua da, tuần hoàn kín, hệ thần kinh kiểu chuỗi hạch *Phía ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát cọ có mùi khét. 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1: (5 phút) Tìm hiểu các đặc điểm đặc trưng của ngành MT: HS biết được khái niệm và các đặc điểm đặc trưng của ngành Tiến hành: -GV: Thân mềm là nhóm ĐV có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm. Vào bài ? Em hãy cho biết loài ĐV có thân mềm? *HS: Trai, sò, ốc, mực.. ? Các con này có đặc điểm bên ngoài như thế nào? *HS: KL *HĐ2: (15 phút) Tìm hiểu cấu tạo vỏ, cơ thể trai MT: HS biết được hình dạng, cấu tạo trai sông Tiến hành: -GV: Cho HS QS hình 18.1, 18.2+ TT SGK ? Trai sống ở đâu? Vỏ trai có cấu tạo như thế nào? *HS: Hồ, ao, sông ngồi, ẩn mình trong bùn cát. Gồm 2 mảnh vỏ nối với nhau nhờ dây chằng, dây chằng cùng cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ trai. - Cấu tạo vỏ: lớp sừng (ngoài), đá vôi (giữa), xà cừ (trong), vòng tăng trưởng phía ngoài vỏ ? Muốn mở vỏ trai QS ta phải làm như thế nào ? *HS: Luồn lưỡi dao vào khe vỏ cắt cơ khép vỏ trước và vỏ sau, vỏ sẽ mở ra. ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao ? (dành cho HSG) *HS: Do cơ khép vỏ, dây chằng bản lề mất khả năng đàn hồi, dây chằng không co (đóng), dãn (mở) ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi gì ? *HS: Phía ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát cọ có mùi khét. ? Cấu tạo vỏ trai gồm mấy lớp? *HS: 3 lớp, bên ngoài là lớp sừng, giữa là lớp đá vôi, trong là lớp xà cừ óng ánh -GV: Hướng dẫn HS QS H18.3 cho biết: ? Nêu cấu tạo cơ thể trai? Xác định vị trí của từng bộ phận? *HS: Ngoài, giữa, trong. Đầu trai bị tiêu giảm, ít di chuyển, chui rúc trong bùn. *HĐ4: (5 phút) Tìm hiểu di chuyển của trai: MT: HS biết được cách di chuyển của trai sông Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS tự đọc TT, QS H18.4 SGK TLN, trả lời câu hỏi SGK/63. *HS: Trai thò chân và vươn dài trong bùn về hướng muốn đi tới để mở đường, sau đó trai co chân đồng thời khép vỏ lại tạo lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh phía sau làm trai tiến về phía trước ?Ống hút và ống thoát có tác dụng gì? Hình dạng trai đang bò giống vật gì? *HS: Giúp di chuyển, giống lưỡi rìu *HĐ5:(5 phút) Nghiên cứu cách dinh dưỡng của trai MT: HS hiểu được cách dinh dưỡng của trai sông Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS đọc TT, trình bày 1 phút 2 câu hỏi SGK/64 *HS: 1/ Mang theo nguồn thức ăn ( vụn hữu cơ, ĐVNS) vào miệng và oxi đến mang 2/ Dinh dưỡng thụ động ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? *HS: Làm sạch MT nước nhờ ống hút và ống thoát *GDMT: Người ta có thể xem trai như 1 máy lọc nước ở nơi nước bị ô nhiễm, nếu ăn trai ở nơi này sẽ bị ngộ độc *HĐ6:(5 phút) Tìm hiểu sinh sản: MT: HS hiểu được cách sinh sản của trai sông Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS đọc TT cho biết: ? Cơ thể trai phân tính hay lưỡng tính? Để phát triển thành trai trưởng thành phải qua giai đoạn nào? *HS: Phân tính, ấu trùng ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai của mẹ? *HS: Bảo vệ trứng không bị ĐV khác ăn, Giàu dinh dưỡng, thức ăn, oxi ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang, da cá? *HS: Để di chuyển đi xa, phát tán nòi giống *GDHN: Nuôi trai lấy ngọc đã trở thành nghề đem lại hiệu quả kinh tế cao. I.Đặc điểm đặc trưng ngành thân mềm: -Thân mềm, không phân đốt, có mảnh vỏ, khoang áo II. Hình dạng, cấu tạo: 1.Vỏ trai: - Gồm 2 mảnh vỏ gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng - Vỏ gồm 3 lớp: Lớp sừng bọc ngoài, giữa là lớp đá vôi, trong là lớp xà cừ Có các vòng tăng trưởng phía ngoài vỏ. 2. Cơ thể trai: -Ngoài: áo trai (sát bên trong vỏ cứng) mặt ngoài tiết ra vỏ đá vôi, mặt trong tạo thành khoang áo -Giữa: 2 tấm mang (phiến mỏng) -Trong: thân trai (không phân biệt đầu đuôi),chân trai (chân rìu) III. Di chuyển: - Vỏ trai đóng mở cùng với chân trai thò ra, thụt vào giúp trai di chuyển chậm chạp trong bùn IV. Dinh dưỡng: -Thức ăn: ĐVNS và mảnh vụn hữu cơ -Hô hấp qua mang -Ống hút mang thức ăn đến miệng và oxi đến mang V. Sinh sản: -Cơ thể phân tính.Thụ tinh ngoài -Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. 4.4.Tổng kết: Câu 1: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? TL: Tự vệ: rút mình vào trong 2 mảnh vỏ cứng và khép chặt vỏ lại. Cấu tạo: vỏ rắn chắc, vừa có khả năng đóng mở chủ động giúp trai tự vệ tốt Câu 2: Trai dinh dưỡng như thế nào? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? TL:- Thức ăn: ĐVNS và mảnh vụn hữu cơ. Hô hấp qua mang. Ống hút mang thức ăn đến miệng và oxi đến mang -Ý nghĩa: Làm sạch môi trường nước nhờ ống hút và ống thoát Câu 3: Hạt ngọc trai được tạo thành như thế nào? (HSG) TL: Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong cùng. Vỏ do bờ vạt áo tạo thành, nếu đúng ở chỗ vỏ đang hình thành có hạt cát rơi vào, các bản mỏng tạo thành lớp xà cừ sẽ bọc quanh hạt cát tạo thành hạt bọc xà cừ là ngọc trai. 4.5. Hướng dẫn học tập * Đối với bài học này: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK vaø laøm baøi taäp trong vôû baøi taäp. Đọc mục em có biết * Đối với bài học tiết tiếp theo: -Xem bài thực hành quan sát 1 số thân mềm -Các nhóm sưu tầm 1 số đại diện thân mềm: các loại ốc, mực, mai mực. 5. Phụ lục: Tuần: 10-Tiết PPCT: 20 THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM ND: 25/10 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: -HĐ2: HS biết xác định hình dạng, các bộ phận, cơ quan qua mẫu vật vỏ thân mềm -HĐ3: HS biết xác định cấu tạo ngoài thân mềm như vỏ ốc, mai mực, ốc sên . 1.2.Kỹ năng: -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: QS hình, mẫu vật, tìm kiếm 1 số vỏ thân mềm -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, QS hình, mẫu vật, hợp tác nhóm. Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công 1.3.Thái độ: -HĐ2:Thói quen: Ý thức bảo vệ động vật thân mềm (GDMT) -HĐ3:Tính cách: GDHN: Hiện nay con người rất chú ý khai thác nuôi ngao, trai nước ngọt .. mang lại hiệu quả kinh tế cao. 2. Nội dung học tập: -Cấu tạo vỏ thân mềm -Các bộ phận cơ thể ốc sên, vỏ ốc, trai, mực 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: H 20.1, 2 H 20.4, 5 SGK/68, 69, kính lúp 3.2.HS: Vật mẫu ốc sên, sò, mực, mai mực 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó hiệu quả? Em thường gặp ốc sên ở đâu? Khi bò ốc sên để lại dấu vết gì trên lá? (10đ) TL: - Trai tự vệ bằng cách: Rút mình vào trong 2 mảnh vỏ cứng và khép chặt vỏ lại. - Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó hiệu quả: Nhờ vỏ trai có cấu tạo rằn chắc, có khả năng đóng mở chủ động giúp trai tự vệ tốt *Gặp ốc sên trên cạn, nơi ẩm ướt. Khi bò tiết ra chất nhờn nhằm giảm ma sát và để lại vết đó trên lá cây. Câu 2: Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà có? Tại sao? Vì sao hạt trai sông sống hoang dại không có giá trị bằng hạt trai sông? (HSG).Cho biết tập tính của thân mềm? (10đ) TL: Vì ấu trùng trai thường bám vào mang cá và da cá. Khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao. Vì hạt trai sông sống hoang dại thường nhỏ và có vỏ xà cừ mỏng hơn nên giá trị kinh tế thấp hơn. Hạt trai nuôi đã qua lai tạo giống thích ứng cho hạt ngọc trai to, có vỏ dày đẹp *Tập tính thân mềm: đào lỗ đẻ trứng. Rình bắt mồi, phun hỏa mù che mắt kẻ thù, chăm sóc trứng. 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1: (1 phút) Vào bài: Chúng ta đã học về thân mềm, đề cặp đến nhiều đại diện khác nhau của thân mềm. Để minh họa và bổ trợ cho các đại diện đó, ta vào bài TH *HĐ2: (16 phút) Quan sát cấu tạo vỏ thân mềm MT: HS biết xác định hình dạng, các bộ phận, cơ quan qua mẫu vật vỏ thân mềm Tiến hành: -GV: Cho HS dùng kính lúp QS vỏ ốc, mai mực, đối chiếu với hình vẽ để nhận dạng các chi tiết cấu tạo *HS: Lên bảng chú thích thứ tự các chỉ số vàoH20.2, 20.3 ? Cho biết vỏ loài nào phức tạp? Loài nào đơn giản? *HS: Vỏ ốc phức tạp nhất, mai mực chỉ còn 1 lớp giữa phát triển, phần còn lại tiêu giảm nên đơn giản. ? Vỏ tiêu giảm có ý nghĩa gì? *HS:Thích nghi với lối sống bơi lội tích cực trong nước ? Cấu tạo vỏ gồm mấy lớp? Kể tên? *HS: 3 lớp, ngoài lớp sừng, giữa lớp đá vôi, trong lớp xà cừ - GV: Hướng dẫn HS phân biệt được đầu, đuôi, đỉnh, vòng sinh trưởng, bản lề của trai trên mẫu *GDMT:Ý thức bảo vệ động vật thân mềm *HĐ3: (18 phút) Quan sát cấu tạo ngoài thân mềm MT: HS biết xác định cấu tạo ngoài thân mềm như vỏ ốc, mai mực, ốc sên . Tiến hành: - GV: Hướng dẫn HS QS mẫu để phân biệt: *HS: QS trai áo trai, khoang áo, mang, thân trai, chân trai, cơ khép vỏ. Đối chiếu vật mẫu với H 20, điền chú thích QS ốc sên: nhận biết các bộ phận: Tua, mắt, lỗ miệng, chân thân, sau đó chú thích vào hình 20,1 QS Mực: Nhận biết các bộ phận, sau đó ghi chú thích vào hình 20.5 *GDHN: Hiện nay con người rất chú ý khai thác nuôi ngao, trai nước ngọt .. mang lại hiệu quả kinh tế cao. I. Quan sát cấu tạo vỏ thân mềm: - Vỏ ốc - Vỏ trai - Vỏ sò - Mai mực II. Quan sát cấu tạo ngoài thân mềm -Trai: chân trai, khoang áo, tấm mang, ống hút, ống thoát, cơ khép vỏ -Ốc sên: tua đầu, mắt, lỗ miệng, tua miệng, chân, lỗ thở -Mực: 2 tua dài, 8 tua ngắn, mắt, đầu, thân, vây bơi, giác bám. -Bạch tuộc: giống mực nhưng chỉ có 8 tua, mai lưng tiêu giảm. 4.4. Tổng kết: - Nhân xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành - GV nhận xét giờ thực hành của các nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt và phê bình nhóm làm chưa tốt. Cho các nhóm làm vệ sinh lớp. 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: -Hoàn tất chú thích hình vào vở bài tập, tập xác định các bộ phận trên cơ thể thân mềm. *Đối với bài học tiếp theo: -Xem phần: “Cấu tạo trong”, mỗi nhóm chuẩn bị 1 con mực to để mổ 5. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_10_huynh_thi_cam_nhung.doc