I.Xác định mục tiêu bài học:
- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm.
- GD ý thức yêu thích môn học.
II.Xác định phương pháp:
- Thực hành trực quan kết hợp quan sát tranh và hoạt động theo nhóm
III.Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Mẫu vật con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo trong cấu tạo ngoài con châu chấu
2) Học sinh:
- Mẫu vật con châu chấu
IVHoạt động dậy học
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu vai ttò của giáp xác
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 23/11/2008
Ngày dạy: /11/2008
Lớp sâu bọ
Tiết27: châu chấu
I.Xác định mục tiêu bài học:
- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm.
- GD ý thức yêu thích môn học.
II.Xác định phương pháp:
- Thực hành trực quan kết hợp quan sát tranh và hoạt động theo nhóm
III.Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Mẫu vật con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo trong cấu tạo ngoài con châu chấu
2) Học sinh:
- Mẫu vật con châu chấu
IVHoạt động dậy học
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu vai ttò của giáp xác
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H26.1 trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
+ Mô tả mỗi phần của châu chấu?
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể
- GV gọi HS mô tả các phần trên mẫu.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận :
+ So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được:
+ Cơ thể gồm 3 phần
- HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định vị trí các bộ phận trên mẫu
- 1 HS trình bày lớp nhận xét bổ sung.
→ linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay.
1) Cấu tạo ngoài và di chuyển.
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ 3 đôi chân. 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở
- Di chuyển: Bò, bay, nhảy.
* Hoạt động 2: Cấu tao trong.
- GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa?
+ Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu thập thông tin tìm câu trả lời.
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan
+ Hệ tiêu hóa
+ Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đỏ chung vào ruột sau.
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển ôxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng
2) Cấu tạo trong.
Kết luận: như thong tin SGK tr.86,87.
* Hoạt động 3: Dinh dưỡng.
- GV cho HS quan sát H26.4SGK rồi giới thiệu cơ qaun miệng.
+ Thức ăn của chau chấu?
+ Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- HS đọc thông SGK trả lời câu hỏi.
- Một vài HS tra lời lớp bổ sung.
3) Dinh dưỡng.
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
* Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
- GV yêu cầu HS đọc thong tin trong SGK trả lời câu hỏi:
Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả lời.
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
+ Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin
4) Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.
4Củng cố ,đánh giá:
-Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng
Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
đầu có một đôirâu.
Ngực co 3 đôichân và 2 đôi cánh
Con non phát triển qua nhiều lần lột xác
5Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc "Em co biết"
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ
- Kẻ bang tr.91 vào vở bài tập
Tuần 14
Ngày soạn: 23/11/2008
Ngày dạy: /11/2008
Tiết 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
I.Xác định mục tiêu bài học:
- HS nêu được sự đa dang của lớp sâu bọ. Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu vọ có hại.
II.Xác định phương pháp:
- Vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK
III. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Tranh một số đại diện sâu bọ
2) Học sinh:
- Kẻ bảng 1,2 vào vở
III.Hoạt động dậy học
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ
- GV yêu cầu HS quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi
+ ở H27 có những đại diện nào ?
+ Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết
- GV điều khiển HS trao đổi că lớp.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK.
- GV chốt lại đáp án .
- GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- GV chốt lại kiến thức
- HS làm việc độc lập với SGK:
+ Kể tên 7 đại diện
+ Bổ sung thêm thông tin về các đại diện
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung
- HS bằng hiẻu biết của mình để chọn các đại diện điền vào bảng 1.
- HS nhận xét sự đa dạng về số loài cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính.
1) Một số đại diện sâu bọ.
- Sâu bọ rất đa dạng:
+ Chúng có số lượng loài lớn .
+ Môi trường sống đa dạng.
+ Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin□ SGK→ điền bảng 2 tr.92 SGK.
- GV kẻ nhanh bảng 2 gọi HS lên điền.
- GV hỏi: ngoài 7 vai trò trên lớp sâu bọ còn có vai trò gì?
- HS bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2
- 1 vài HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.
2) Vai trò thực tiễn
* ích lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Làm thực phẩm
+Thụ phấn cho cây trồng.
+ làm thức ăn cho động vật khác.
+ Diệt các sâu bọ có hại
+ Làm sạch môi trường
* Tác hại:
- Là động vật trung gian truyền bệnh.
- Gây hại cho cây trồng
- Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
4.Củng cố và đánh giá:
hãy cho biết một số loài sâu bộc tập tính phong phú ở địa phương
nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp
nêu biện pháp chống sâu bọ có hặinhng an toàn cho môi trường
5.Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo kết luận và SGK
- Đọc mục "Em có biết"
- Ôn tập ngành chân khớp
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ
Chữ kí BGH
Ngày tháng năm 2008
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_14_ban_hay.doc