Hoạt động của GV& HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tập.
-HS Cá nhân tự đọc các thông tin SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/9/12
Ngày dạy:4/9/12
Tiết 5:
TRÙNG BIẾN HèNH VÀ TRÙNG GIÀY
I/ Mục tiờu:
1. Kiến thức:
HS nờu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trựng biến và trựng giày.
HS thấy được sự phõn hoỏ chức năng cỏc bộ phận trong tế bào của trựng giày đ đó cú biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
2. Kỹ năng:
Kỹ năng quan sỏt so sỏnh, phõn tớch, tổng hợp.
Kỹ năng hoạt động nhúm.
3. Thỏi độ: Giỏo dục ý thức yờu thớch bộ mụn
II/ Chuẩn bị đồ dựng :
Hỡnh phúng to 5.1, 5.2 5.3 trong SGK. Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh
HS kẻ phiếu HT vào vở.
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: a. Trỡnh bày đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của trựng roi ?
b. Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
3. Bài mới:
Mở bài: Chỳng ta tiếp tục nghiờn cứu một số đại diện khỏc của ngành ĐVNS Trựng biến hỡnh và trựng giày.
Hoạt động của GV& HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tập.
-HS Cá nhân tự đọc các thông tin Ê SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
I/ So sỏnh trựng biến hỡnh và trựng giày
Bài tập
Đặc điểm
Trựng biến hỡnh
Trựng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
-Gồm 1 tế bào cú :
+ Chất nguyờn s lỏng , nhõn +Khụng bào tiờu húa khụng bào co búp .
-Nhờ chõn giả ( do chất nguyờn sinh dồn về một phớa.
-Gồm 1 tế bào cú :
+Chất nguyờn sinh , nhõn lớn , nhõn nhỏ .
+ 2khụng bào co búp khụng bào tiờu húa rónh miệng , hầu .
+ Lụng bơi xung quanh cơ thể
- Nhờ lụng bơi
2
Dinh dưỡng
-Tiờu húa nội bào .
- Bài tiết : Chất thừa dồn đến khụng bào co búp đ thải ra ngoài ở mọi nơi .
- Thức ăn đ miệng đ kb tiờu húa đ biến đổi nhờ enzim
- Chất thải được đưa đến khụng bào co búp đ lỗ thoỏt ra ngoài
3
Sinh sản
Vụ tớnh bằng cỏch phõn đụi cơ thể .
- Vụ tớnh bằng cỏch phõn đụi theo chiều ngang .
- Hữu tớnh : Bằng cỏch tiếp hợp.
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
Kết luận:
- Nội dung trong phiếu học tập.
4.Củng cố : HS đọc kết luận SGK
Trả lời cõu hỏi 3 Tr 22 SGK
5.Dặn dũ : Đọc mục em cú biết. Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Ngày soạn: 8/9/12
Ngày dạy: 10/9/12
Tiết 6
BÀI 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RẫT
I/ Mục tiờu :
1. Kiến thức :
HS nờu được đặc điểm cấu tạo của trựng sốt rột và trựng kiết lị phự hợp với lối sống kớ sinh
HS chỉ rừ được những tỏc hại do 2 loại trựng này gõy lờn và cỏch phũng chống bệnh sốt rột
2. Kỹ năng:
Kỹ năng thu thập kiến thức qua kờnh hỡnh, phõn tớch tổng hợp.
Kỹ năng hoạt động nhúm.
3. Thỏi độ: Giỏo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ mụi trừơng và cơ thể.
II/ Chuẩn bị đồ dựng:
GV:Hỡnh phúng to 6.1, 6.2, 6.4 trong SGK
HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
Trựng biến hỡnh di chuyển, bắt mồi, và tiờu hoỏ mồi như thế nào ?
Trựng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiờu hoỏ và thải bó như thế nào ?
3. Bài mới:
Mở bài: Trờn thực tế cú những bệnh do trựng gõy lờn ảnh huởng tới sức khoẻ con người. vớ dụ trựng kiết lị trựng sốt rột.
HĐ của GV và HS
Nội dung chớnh
HĐ1:: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại.
HĐ: Cỏ nhõn và nhúm
* GV: yờu cầu HS nghiờn cứu SGK quan sỏt H 6.1 đ 6.4 trong SGK hoàn thành phiếu HT
Tờn ĐV
Đặc điểm
Trựng kiết lị
Trựng sốt rột
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phỏt triển
* HS: cỏ nhõn đọc thụng tin đ trao đổi nhúm hoàn thành phiếu HT.
* GV: kẻ phiếu HT lờn bảng:
* HS: Đại diện 2 nhúm ghi ý kiến vào bảng đ nhúm khỏc nhận xột bổ sung. GV giỳp HS chuẩn kiến thức:
I/ Trựng kiết lị và trựng sốt rột.
1. Trựng kiết lị:
+ Cấu tạo: cú chõn giả, khụng cú khụng bào.
+ Dinh dưỡng: thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu.
+ Phỏt triển: trong mụi trường đ kết bào xỏc đ vào ruột người đ chui ra khỏi bào xỏc đ bỏm vào thành ruột.
2. Trựng sốt rột :
+ Cấu tạo: khụng cú cơ quan di chuyển, khụng cú cỏc khụng bào.
+ Dinh dưỡng: thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
+ Trong tuyến nước bọt của muỗi đ vào mỏu người đ chui vào hồng cầu sống và sinh sản phỏ huỷ hồng cầu.
* GV: tiếp tục cho HS thảo luận:
+ Tại sao người bị sốt rột da tỏi xanh ?
+ Tại sao ngươỡ bị kiết lị đi ngoài ra mỏu.
+ Muốn phũng trỏnh bệnh kiết lị ta phải làm gỡ
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.
HĐ: cỏ nhõn
*GV: yờu cầu HS đọc thụng tin SGK kết hợp vốn hiểu biết trả lời cõu hỏi:
+ Tỡnh trạng bệnh sốt rột ở nước ta hiện nay như thế nào ?
+ Cỏch phũng trỏnh bệnh sốt rột trong cộng đồng?
+ Tại sao người sống ở miền nỳi hay bị sốt rột?
- HS: Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin ục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
II/ Bệnh sốt rột ở nước ta
- Bệnh sốt rột ở nước ta hiện nay đang được đẩy lựi nhưng vẫn cũn ở một số vựng miền nỳi.
- Phũng bệnh: vệ sinh mụi trường, vệ sinh cỏ nhõn, diệt muỗi, tuyờn truyền ngủ màn
4. Củng cố :
GV cho HS làm bài tập sau : Đỏnh dấu x vào cõu trả lời đỳng
1. Bệnh sốt rột do loại trựng nào gõy lờn ?
a. Trựng biến hỡnh . b. Tất cả cỏc loại trựng . c. Trựng sốt rột
2. Trựng sốt rột phỏ huỷ loại tế bào nào của mỏu ?
a. Bạch cầu . b. Hồng cầu . c. Tiểu cầu.
3. Trựng sốt rột vào cơ thể người bằng con đường nào ?
a. Qua ăn uống. b. Qua hụ hấp. c. Qua mỏu.
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
5. Dặn dũ :
Đọc mục em cú biết. Kẻ bảng 1 và 2 SGK Tr13
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_3.doc