Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 1-24

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

• HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người

• Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan

2. Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .

3. Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .

II.PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1.Giáo viên:

 - Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK

- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể

 

doc104 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 1-24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số vắng 8A 8B Tiết 1: BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Tranh : H1.1, H1.2, H1.3 Bảng phụ 2. Học sinh : III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của con người trong tự nhiên Cách tiến hành: - GV cho HS đọc thông tin - Treo bảng phụ phần 6 - GV nhận xét, kết luận -Kết luận:Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết - Đọc thông tin SGK - Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK - Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung I/ Vị trí của con người trong tự nhiên - Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh Mục tiêu : Hs biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học Cách tiến hành: - GV cho HS đọc thông tin trong SGK - Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn? - Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh? - GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài - GV cho hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây - Kết luận: Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... - HS đọc thông tin SGK - 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động - HS hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành tựu của ngành y học - Các nhóm khác nhận xét – bổ sung II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn Mục đích: HS nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học Cách tiến hành: - GV cho HS đọc thông tin - Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn - Kết luận: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tến cuộc sống - HS đọc thông tin SGK - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi III/ Phương pháp học tập bộ môn - Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống 3.Củng cố: 1.Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? 2.Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ khung hồng - HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7 - Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”. Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số vắng 8A 8B CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết :2 BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 2. Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 3. Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể . II.PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên: - Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể Bảng phụ sau : Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan Hệ sinh dục Đường sinh dục và tuyến sinh dục Sinh sản và duy trì nòi giống 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài mới. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? 2.Bài mới: GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người. Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Cách tiến hành: Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6. GV nhận xét – bổ sung. HS quan sát tranh và mô hình HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người Các HS khác theo dõi và nhận xét : Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành I/ Cấu tạo: Các phần cơ thể: Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần các hệ cơ quan Cách tiến hành: Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì? Dưới da là các cơ quan nào? Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào? GV treo bảng phụ GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng GV nhận xét – bổ sung Khoang ngực chứa tim, phổi Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản Da – Bảo vệ cơ thể Cơ và xương => Hệ vận động Khoang ngực và khoang bụng HS thảo luận nhóm và điền bảng Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung 2.Các hệ cơ quan: Bảng 2 SGK 3. Củng cố Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày 4. Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật Chuẩn bị bài: “ Tế bào”. Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số vắng 8A 8B Tiết 3: BÀI 3 : TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con) Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 2.Kỹ năng: 3.Thái độ: II. PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK Bảng 3.1 – 3.2 SGK Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường 2.Học sinh. - Đọc trước nội dung bài mới. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ? Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất? 2.Bài mới : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào Mục tiêu: HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Cách tiến hành: GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời 6 GV giảng thêm: Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gơngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể HS quan sát tranh hình 3.1 Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất Chất tế bào: lưới nội chất, ti thể, thể Gôngi, trung thể Nhân Các HS khác nhận xét – Bổ sung I.Cấu tạo tế bào. Tế bào có cấu tạo gồm 3 phần. Màng. Tế bào chất: gồm các bào quan. Nhân: gồm NST và nhân con. Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào Mục tiêu : Hs phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ 3.1 - Màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất lại thực hiện được chức năng đó? - Chất tế bào có chức năng là gì? - Kể tên hai hoạt động sống của tế bào? - Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? - Ngoài chức năng tổng hợp các chất, lưới nội chất còn tham gia vận chuyển các chất giữa các bào quan trong tế bào. Nhờ đâu lưới nội chất thực hiện được chức năng này? - Năng lượng để tổng hợp protein lấy từ đâu? - GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 6:Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân? - GV nhận xét – Bổ sung - HS quan sát bảng phụ - Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Có chức năng giúp TB hoạt động HS: trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. HS: trả lời. HS: Trả lời. HS: trả lời, lớp nhận xét. II. Chức năng các bộ phận trong tế bào. Nội dung. Bảng 3.1/SGK/11. Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào - GV cho HS đọc thông tin trong SGK - GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại là ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C,H.O,N,P... - Em có nhận xét gì về thành phần hoá học của tế bào so với các nguyên tố hoá học có trong tự nhiên? - Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì ? - GV nhận xét – Bổ sung HS: Đọc thông tin trong SGK/12. HS: Trả lời. HS: Rút ra kết luận III. Thành phần hóa học của tế bào. -Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất: hưu cơ và vô cơ. Chất hữu cơ: protein: gồm các nguyên tố: C,H,O,N,S. Gluxit: C,H,O. Lipit:C,H,O. Axít Nucleic: AND, ARN. Chất vô cơ. Muối khoáng chứa: Ca, K, Na, Cu. Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào Mục tiêu: HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của tế bào Cách tiến hành: - GV treo sơ đồ hình 3.2 - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện như thế nào? - Tế bào trong cơ thể có chức năng gì? - Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống? - GV nhận xét – bổ sung. HS: Quan sát sơ đồ hình 3.2/SGK/12. HS: trả lời, nhận xét ,bổ sung. IV. Hoạt động sống của tế bào. Sơ đồ mối quan hệ của tế bào và cơ thể với môi trường. XemSGK H3.2/SGK/12. Chức năng: - Chức năng của tế bào là thực hiện sự TĐC và năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản, như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều lien quan đến hoạt động sống của TB, nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 3. Củng cố. Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Làm bài tập bảng 3.2 SGK 4. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập bảng 3.2 SGK. Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 8A 8B Tiết 4 Bài 4: MÔ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : H/S phải nắm được K/N mô , phân biệt các loại mô chính trong cơ thể H/S nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức , kĩ năng khái quát hoá , kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ ,giữ gìn sức khoẻ II. Đồ dùng dạy học 1.GV : tranh vẽ sgk , phiếu học tập ,tranh 1 số loại TB ,tập đoàn vôn vốc, động vật đơn bào, máy chiếu, bản trong. Nội dung kiến thức chuẩn 2.HS : Soạn các lệnh bài 4 sgk III. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ : Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào : Tại sao nói TB là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể 2.Bài mới . Trong cơ thể có rất nhiều tế bào,tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành từng nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau . các nhóm đó gọi chung là mô Vậy mô là gì ? Trong cơ thể có những loại mô nào? Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi *Hoạt động 1 : Khái niệm mô Gv treo tranh ĐV đơn bào tập đoàn vôn vốc ? Tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn vôn vốc so với động vật đơn bào ? Gv thông báo thông tin sgk Hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi hoạt động sgk Gv nhận xét bổ sung( nếu cần) . Những tế bào có hình dạng khác nhau : TBTK(hình sao) TB cơ (hình thoi) ...... Gv : Chính để thực hiện các chức năng khác nhau mà ngay từ giai đoạn phôi các tế bào (lúc đầu có cấu tạo giống nhau) đã phân hoá có hình dạng và kích thước khác nhau ? Mô là gì ? Quan sát tranh trả lời câu hỏi nêu được : . Tập đoàn vôn vốc có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng -> Đó là cơ sở để hình thành mô ở ĐV đa bào Thảo luận nhóm ghi ra giấy nội dung đáp án Cử đại diện trình bày trước lớp các nhóm khác bổ sung góp ý Hs đọc tiếp thông tin để xác định Khái niệm mô : I.KHÁI NIỆM MÔ Mô là 1 tập hợp các TB chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau cùng đảm nhận chức năng nhất định . ở 1 số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào. *Hoạt động 2. Các loại mô a, M« biÓu b×: Gv treo tranh 4.1 yªu cÇu hs tr¶ lêi c©u hái sgk Gv nhÊn m¹nh: C¸c TB xÕp sÝt nhau phñ ngoµi da, lãt trong c¸c c¬ quan rçng ... ? Lo¹i m« biÓu b× lµm chøc n¨ng b¶o vÖ thÊy ë c¸c c¬ quan nµo? ? Lo¹i biÓu b× lµm nhiÖm vô tiÕt cã ë c¸c c¬ quan nµo? L­u ý: M« biÓu b× cã kh¶ n¨ng t¸i sinh rÊt m¹nh nhê ph©n bµo nhanh VD: BiÓu b× ë da b, M« liªn kÕt Gv treo tranh 4.2 giíi thiÖu . M« gåm c¸c tÕ bµo liªn kÕt n»m r¶i r¸c trong chÊt c¬ b¶n gåm : . M« sôn . M« x­¬ng, . G©n, d©y ch»ng L­u ý : chÊt c¬ b¶n lµm vËt liÖu liªn kÕt chèng ®ì . Gv h­íng dÉn, ®iÒu khiÓn Hs hoµn thµnh c©u hái ho¹t ®éng sgk . Gv nhËn xÐt , tæng kÕt M« c¬ Gv treo tranh 4.3 Gv nªu c©u hái ho¹t ®éng sgk ? Gv tæng kÕt qua b¶ng phô. d,M« thÇn kinh Gv h­íng dÉn Hs qs¸t tranh vÏ 4.4, ®äc th«ng tin ? M« TK cã ë ®©u trong c¬ thÓ ? ? §Æc ®iÓm cÊu t¹o cña m« thÇn kinh? Gv®iÒu khiÓn ho¹t ®éng Gv cho Hs quan s¸t 1 n¬ ron ®iÓn h×nh ph©n biÖt c¸c phÇn. Gv nhÊn m¹nh : N¬ ron lµ lo¹i TB biÖt ho¸ rÊt cao, mÊt K/n sinh s¶n, võa cã tÝnh h­ng phÊn víi c¸c kÝch thÝch kh¸c nhau ,võa cã k/n dÉn truyÒn vµ øc chÕ c¸c xung ®ã . Nhê vËy mµ chøc n¨ng cña mô TK là g× ? GV: Kết luận. Quan s¸t h×nh vÏ, th¶o luËn nhãm c©u hái ho¹t ®éng Cö ®¹i diÖn tr×nh bµy, nhãm cã ý kiÕn kh¸c bæ sung . B¶o vÖ, hÊp thô vµ tiÕt . Phñ mÆt ngoµi, lãt mÆt trong . TuyÕn n­íc bät, tuyÕn må h«i ... Quan s¸t tranh vÏ, xö lý ghi nhËn th«ng tin . Th¶o luËn nhãm, ®¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶ nhãm kh¸c bæ sung Quan s¸t tranh vÏ ,®äc th«ng tin th¶o luËn nhãm, cö ®¹i diÖn tr×nh bµy nhËn xÐt cña nhãm . c¸c nhãm kh¸c bæ sung HS: Đọc th«ng tin x¸c ®Þnh ®­îc M« TK n»m ë n·o, tuû sèng, h¹chTK, c¸c d©y thÇn kinh vµ c¸c c¬ quan thô c¶m Th¶o luËn nhãm §¹i diÖn tr×nh bµy ®¸p ¸n C¸c nhãm kh¸c bæ sung Nªu ®­îc : M« TK gåm 2 lo¹i TB thÇn kinh(n¬ ron) + TBTK ®Öm(TBTK giao ) HS: quan s¸t h×nh 4.4 x¸c ®Þnh ®­îc : Th©n n¬ ron . Sîi nh¸nh Sîi trôc .Xi n¸p....... HS:Trả lời, nhận xét, bổ sung. II.C¸c lo¹i m« 1.M« biÓu b×: . B¶o vÖ, hÊp thô vµ tiÕt . Phñ mÆt ngoµi, lãt mÆt trong . TuyÕn n­íc bät, tuyÕn må h«i ... 2.M« liªn kÕt . M¸u cã huyÕt t­¬ng lµ chÊt c¬ b¶n (chÊt nÒn) . XÐt vÒ nguån gèc c¸c tÕ bµo m¸u ®­îc t¹o ra tõ c¸c TB gièng nh­ nguån gèc tÕ bµo sôn, x­¬ng... 3.M« c¬ *M« c¬ gåm nh÷ng TB dµi - > thùc hiÖn tèt chøc n¨ng co c¬ t¹o nªn sù vËn ®éng 4.M« thÇn kinh DÉn truyÒn, xö lý th«ng tin, ®iÒu hoµ ho¹t ®éng c¸c c¬ quan ®¶m b¶o sù phèi hîp ho¹t ®éng gi÷a c¸c c¬ quan. 3.Kiểm tra đánh giá ? Mô là gì ? Kể tên các loại mô chính ? Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: Mô cơ gồm 3 loại......,cơ tim.....các TB cơ đều dài; cơ vân gắn với xương, tế bào có......; có vân ngang. Cơ trơn tạo nên.......như dạ dày, ruột ....TB cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân .Cơ tim.....tạo nên thành tim TB cơ tim....., có nhiều nhân. Chức năng của........là co, dãn tạo nên sự vận động 4. Hướng dẫn học bài. Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk . Chuẩn bị cho bài thực hành (theo tổ ). Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 8A 8B Tiết 5: Bài 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I . Mục tiêu . Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mô ,cơ vân . Quan sát và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn : TB niêm mạc miệng (Mô biểu bì) , mô sụn , mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân bệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chấtTB và nhân . Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết . Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi , kỹ năng mổ tách TB . Giáo dục ý thức nghỉêm túc , bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành II.Đồ dùng dạy học: 1.GV : Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ ,khăn lau giấy thấm - Một con ếch sống, và bắp thịt ở chân giò lợn - Dung dịch sinh lý 0,65% Nacl , ống hút, dung dịch a xít a xê tíc 1% có ống hút - Bộ tiêu bản động vật : Mô biểu bì ,mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. 2.HS : 1 con ếch, 1 mẫu xương sống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi (1 tổ) III. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của Hs Phát dụng cụ cho nhóm trưởng Phát hộp tiêu bản mẫu 2.Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi * Hoạt động 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân Mục tiêu : Làm được tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy các TB Gv treo bảng phụ nội dung các bước làm tiêu bản Gọi 1 Hs lên làm mẫu các thao tác Phân công các nhóm. . Sau khi cá nhóm lấy được TB mô cơ vân đặt lên lam kính. Gv hướng dẫn cách đặt la men Nhỏ 1 giọt a xít a xê tíc 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để a xít thấm vào dưới la men . Gv điều khiển, kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được .Gv hướng dẫn Hs điều chỉnh kính hiển vi. .Gv kiểm tra lại để tránh hiện tượng Hs nhầm lẫn, hay là miêu tả theo sgk. Hs theo dõi->ghi nhớ kiến thức, 1 Hs nhắc lại các thao tác Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn Yêu cầu : .Lấy sợi thật mảnh . Không bị đứt . Rạch bắp cơ phải thẳng . Các nhóm tiến hành đậy la men Yêu cầu : Không có bọt khí Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ a xít a xê tíc Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn để giáo viên kiểm tra . Các nhóm thử kính lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu . Đại diện nhóm quan sát , điều chỉnh. cho đến khi nhìn rõ tế bào (Đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ sgk . Cả nhóm quan sát, nhận xét Yêu cầu : Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài . Vẽ hình ghi chú thích 1.Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân Cách làm tiêu bản mô cơ vân. Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp nhỏ. Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ( thấm sạch) Dùng ngón trỏ, ngón cái ấn hai bờn mép rạch. Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh. Đặt sợi mảnh mới tách lờn lam kính, nhỏ dung dịch sih lý 0,65% NaCl. Đậy lamen, nhỏ axita xetic. Quan sát tế bào: Thấy được các phần chính: Màng, nhõn, tế bào chất, võn ngang * Hoạt động 2 :Quan sát tiêu bản các loại mô khác *Mục tiêu : Quan sát và vẽ lại được hình TB mô sụn, mô xương, mô cơ trơn Phân biệt được điểm khác nhau của các mô. Gv yêu cầu quan sát các mô ->vẽ hình ? Phân biệt điểm khác nhau của các mô? Gv nhận xét kết luận : . Mô biểu bì : TB xếp sít nhau . Mô sụn : Chỉ có 2.3 TB tạo thành nhóm . Mô xương : T/ phần TB nhiều . Mô cơ : TB nhiều, dài Cơ vân có vân ngang Gv hướng dẫn Hs làm báo cáo theo mẫu sgk Gv đánh giá kết quả. Lần lượt các thành viên đều qsát -.vẽ hình Thảo luận nhóm để thống nhất trả lời Yêu cầu : thành phần cấu tạo , hình dáng TB ở mỗi mô - Hoàn thành báo cáo nạp cho giáo viên : . Yêu cầu : Vẽ hình, chú thích đầy đủ hình vẽ các loại mô đã quan sát được . Bố trí hình vẽ cân đối, các chú thích nên dùng thước kẻ mũi tên vào đúng vị trí trên hình đảm bảo hình vẽ đẹp và sạch. 2.QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC * Mô biểu bì : TB xếp sít nhau *Mô sụn : Chỉ có 2.3 TB tạo thành nhóm *Mô xương : T/ phần TB nhiều * Mô cơ : TB nhiều, dài Cơ vân có vân ngang. * Vẽ hình. 3. Nhận xét - Đánh giá Gv : Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt Phê bình nhóm chưa cố gắng và kết quả thấp để rút kinh nghiệm * Đánh giá : ? Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ? ? Cho biết nguyên nhân thành công của nhóm ? Lý do nào làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu * Yêu cầu . Làm vệ sinh , dọn sạch lớp . Thu dụng cụ đầy đủ , rửa sạch, xếp tiêu bản vào hộp 4. Hướng dẫn học bài : Ôn lại kiến thức về mô thần kinh Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 8A 8B Tiết 6: BÀI 6 : PHẢN XẠ I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình - Trình bày chức năng cơ bản của nơron - Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ . 2 . Kỹ năng : - Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ . - Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ . 3 . Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh. Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ . 2 . Học sinh : Xem lại bài Mô à Mô thần kinh Xem SGK bài phản xạ à Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 2. Bài mới: - Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học học. Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh Nội dung ghi *Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron Mục tiêu : Nhận biết và hiểu được cấu tạo , chức năng của 1 Nơron - Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? - Gv treo tranh 6 . 1 à GV yêu cầu 1 HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron? - Gv chốt lại cấu tạo chính của nơron gồm : Thân : có nhân Sợi : gồm sợi nhánh và sợi trục có bao mielin - Chuyển ý : VỚi cấu tạo như vậy thì nơron thực hiện chức năng gì ? - Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong SGK. Thế nào là cảm ứng ? Thế nào là dẫn truyền ? - Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng và dẫn truyền :. - Chuyển ý : Các xung thần kinh được dẫn truyền theo 1 chiều nhất định và căn cứ vào hướng dẫn truyền người ta phân biệt 3 loại nơron. - Gv cho HS hoạt động nhóm - Gv phát phiều học tập cho từng nhóm Nơron hướng tâm Nơron trung gian Nơron li tâm Vị trí Chức năng - Gv yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày - Gv đặt câu hỏi : Có nhận xét gì vè hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và Nơron li tâm ? - Gv chốt lại ý chính . - Gồm : Nơron và Tb thần kinh đệm - Hs đọc thông tin - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi của GV : Cảm ứng : Dẫn truyền : - Hs hoạt động nhóm làm phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_1_24.doc