Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Cao Thị Tuyết Mai

I. MỤC TIÊU.

* Kiến thức:

 - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

 - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

* Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

*Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể, phòng chống bệnh tật.

II. CHUẨN BỊ.

 1. Thầy: Giáo án, sgk. Bảng phụ bài tập mục I.

 2. Trò: Đọc trước nội dung bài, ôn lại kiến thức sinh học 7.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 1. Kiểm tra bài cũ: Không

 2. Bài mới:

 *ĐVĐ 3,

Gv: Chương trình sinh học 7 các em đã nghiên cứu những vấn đề gì?

Hs: Hs nêu khái quát chương trình sinh học 7.

Gv: Giới thiệu sơ lược mục tiêu, nội dung chương trình sgk sinh học 8. Bài đầu tiên trước khi nghiên cứu về những kiến thức cơ bản cô cùng các em nghiên cứu bài mở đầu.

 

doc289 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Cao Thị Tuyết Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy 8A: /8/2012 8B: /8/2012 8C: /8/2012 Tiết 1 - Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU. * Kiến thức: - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. *Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể, phòng chống bệnh tật. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Giáo án, sgk. Bảng phụ bài tập mục I. 2. Trò: Đọc trước nội dung bài, ôn lại kiến thức sinh học 7. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: *ĐVĐ 3, Gv: Chương trình sinh học 7 các em đã nghiên cứu những vấn đề gì? Hs: Hs nêu khái quát chương trình sinh học 7. Gv: Giới thiệu sơ lược mục tiêu, nội dung chương trình sgk sinh học 8. Bài đầu tiên trước khi nghiên cứu về những kiến thức cơ bản cô cùng các em nghiên cứu bài mở đầu. Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên 19, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời 2 câu hỏi sgk mục I (2,) - Cho HS đọc thông tin mục 1 sgk thảo luận nhóm bàn 3, trả lời câu hỏi: - Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên? - Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú?(hoàn thành bài tập). - Gv: điều khiển thảo luận nhóm và báo cáo. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. - Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì? - Hs liệt kê các nghành động vật đã học ( 8 ngành ). Lớp thú trong ngành đvcxs là lớp tiến hoá nhất - Đọc thông tin, trao đổi nhóm yêu cầu nêu được: + Trong tự nhiên con người xếp vào lớp thú, bộ linh trưởng + Đặc điểm chỉ có ở người là dặc điểm số 2, 3, 5, 7, 8. ( đại diện nhóm đánh dấu trên bảng phụ). - Các nhóm khác trình bày, bổ sung " Kết luận. + Chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất. (Hs ghi): I. Vị trí của con người trong tự nhiên: - Người có những đặc điểm giống thú " Người thuộc lớp thú. - Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 2, 3, 5, 7, 8 – SGK). - Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh 10, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời : - Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời: - Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?lấy vd minh hoạ. - Gv chốt lại kiến thức sau mỗi câu hỏi. - Cá nhân nghiên cứu £ trả lời câu hỏi - Quan sát tranh + thực tế " chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác. (Hs ghi): II. Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh: - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể. - Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao... Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh 8, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời: - Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp. - Cho 1 HS đọc kết luận SGK. - Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - HS lấy VD cho từng phương pháp. (Hs ghi): III. Phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh: - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái. - Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan. - Vận dụng kiến htức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể. 3. Củng cố, luyện tập: 4, - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? - Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và vệ sinh”. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1, - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở. - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. * Nhận xét sau khi lên lớp: Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy 8A: /8/2012 8B: /8/2012 8C: /8/2012 CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2 - Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU. * Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết tiết. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm, lắng nghe, phản hồi. * Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Giáo án, sgk. Đáp án bảng 2, mô hình nửa cơ thể người. 2. Trò: Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. Kẻ bảng 2 vào vở. Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ:Miệng 5, * Câu hỏi:- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên. * Đáp án: - Giống:có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa- > con người xếp vào lớp thú, bộ linh trưởng. - Khác: Sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng chân. Lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức. Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn -> Con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên * ĐVĐ: 1, Gv: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ chương 1. Bài đầu tiên trong chương cô cùng các em nghiên cứu khái quát cấu tạo cơ thể người. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể 30, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để thảo luận nhóm theo bàn 3, trả lời: - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? - Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì? -Dưới da là cơ quan nào? - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? - Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng? (Gv sử dụng mô hình cơ thể người để Hs khai thác vị trí các cơ quan). - Gv điều khiển thảo luận nhóm, giúp Hs hoàn thiện kiến thức. - Cho 1 Hs đọc to £ SGK và trả lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan? - Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo bàn 3, để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập. - GV thông báo đáp án đúng. - Yêu cầu 1 hs lên chỉ từng cơ quan trong hệ cơ quan. - Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác? - So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? - Gv chốt lại kiến thức đúng. - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Yêu cầu nêu được: + Cơ thể người chia 3 phần: Đầu, thân, chi + Bao bọc cơ thể là da chức năng chính bảo vệ cơ thể. + Dưới da là cơ quan: Tuần hoàn, tiêu hoá + Khoang ngực ngăn cách khoang bụng bởi cơ hoành. + Cơ quan nằm trong khoang ngực:Tim, phổi. Nằm trong khoang bụng có: Thận, hệ tiêu hoá, cơ quan sinh dục ( Hs lên chỉ trực tiếp trên mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể). - Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ xung. - 1 HS trả lời . Rút ra kết luận. - Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan. - Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận: - 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình. - Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết. - Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan. Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan - Hệ vận động - Hệ tiêu hoá - Hệ tuần hoàn - Hệ hô hấp - Hệ bài tiết - Hệ thần kinh - Cơ và xương - Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. - Tim và hệ mạch - Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái. - Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. - Vận động cơ thể - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd, hấp thụ chất dd cung cấp cho cơ thể. - Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết. - Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường. - Bài tiết nước tiểu. - Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan. (Hs ghi): I. Cấu tạo 1. Các phần cơ thể - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể. - Dưới da là lớp mỡ " cơ và xương (hệ vận động). - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành. 2. Các hệ cơ quan - Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. - Các thành phần và chức năng: học theo bảng 2. Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan 5, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời : - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào? - Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích. - Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK. - Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì? - Gv nhận xét ý kiến Hs và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ, hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch. (Phân tích bằng ví dụ để hs hiểu kỹ hơn) - Cá nhân nghiên cứu £ phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy. - Hs tìm vd khác và trình bày. - Hs nêu được: + Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan. + Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch. - 1 HS đọc kết luận SGK. (Hs ghi): II. Sự phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 3. Củng cố, luyện tập: 3, - Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng. 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1, - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. Ôn lại cấu tạo tế bào động vật. - Hs khá giỏi làm thêm bài sau: Chứng minh hoạt động của các cơ quan * Nhận xét sau khi lên lớp: Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy 8A: /8/2012 8B: /8/2012 8C: /8/2012 Tiết 3 - Bài 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm, trình bày, lắng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Giáo án, sgk. Tranh vẽ hình 3-1. 2. Trò: Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. Ôn lại cấu tạo tế bào động vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể? ( Hỏi thêm Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD chứng minh? ) * Đáp án: cơ thể người có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan thực hiện một nhiệm vụ riêng - Hệ vận động: Co dãn tạo nên sự vận động cơ thể - Hệ tiêu hoá: Tiếp nhận thức ăn, biến đổi thành chất dinh dưỡng, hấp thụ chất dinh dưỡng, thải cặn bã - Hệ tuần hoàn: Vận chuyển khí Ôxi, chất dinh dưỡng -> tế bào, vận chuyển khí Cacbônic, chất thải tới cơ quan bài tiết. - Hệ hô hấp: Lấy khí Ôxi, thải khí Cacbônic. - Hệ bài tiết: Lọc các chất thải để thải ra ngoài môi trường ( Hỏi thêm: Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Vd) *ĐVĐ: 2, Gv: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. Gv: Treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể -> Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào? Hs: Tế bào trong cơ thể có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Gv: Tế bào khác nhau ở các bộ phận trong cơ thể nhưng đều có đặc điểm chung giống nhau, đều có các thành phần cơ bản. Vậy đó là những thành phần nào, cô cùng các em tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào 8, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và ghi nhớ các bộ phận 1, - Treo tranh H 3.1 phóng to gọi 2 hs gắn chú thích. - Gv hoàn chỉnh kiến thức. - Cho biết cấu tạo một tế bào điển hình ? - Gv chốt lại nhấn mạnh 1 tế bào cho dù ở vị trí nào trên cơ thể, có hình dạng khác nhau đều có 3 bộ phận - Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức. - 2 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Hs nêu được; một tế bào điển hình cấu tạo gồm 3 phần: màng, chất tế bào, nhân (Hs ghi): I. Cấu tạo tế bào: Tế bào gồm 3 phần chính: + Màng sinh chất ( màng tế bào ) + Tế bào chất ( chất tế bào ) gồm nhiều bào quan + Nhân Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào 12, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào 2,. - Yêu cầu 1-2 hs lên bảng trình bày trên tranh vẽ chức năng các bộ phận của tế bào? - Gv: Trình bày chi tiết, cụ thể lại 1 lần - Giải thích sự thống nhất giữa cấu tạo với chức năng của màng, chất tế bào, nhân. - Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân? - Gv nhấn mạnh: 3 bộ phận màng tế bào, chất tế bào, nhân có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, thống nhất với nhau, nếu 1 trong 3 bộ phận ngừng hoạt động -> 2 bộ phận kia ngừng hoạt động theo. - Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức. - 1-2 Hs lên bảng trình bày - Dựa vào bảng 3 để trả lời. (Hs ghi): II. Chức năng các bộ phận trong tế bào: Học theo bảng 3-1 sgk Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào 5, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS đọc £ mục III SGK và trả lời câu hỏi: - Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào? - Gv chốt lại kiến thức và ghi bảng - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? Điều đó chứng tỏ điều gì? - Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước? - Gv nhấn mạnh khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp đủ prôtêin, gluxit để tế bào có đủ chất phục vụ cho hoạt động sống, đồng thời có nguyên liệu để tạo tế bào mới HS dựa vào £ SGK để trả lời. - Hs nêu được như phần ghi bài + Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên -> Cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường. + Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt. - Hs nghe ghi nhớ kiến thức (Hs ghi): III. Thành phần hoá học của tế bào - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ a. Chất hữu cơ: Prôtêin, Gluxit, Lipit, Axit nuclêic: ADN, ARN. b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước. Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào 9, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi: - Hằng ngày cơ thể lấy từ môi trường và thải những chất nào ra ngoài môi trường? - Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào. - Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể? - Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? - Gv nhấn mạnh: tế bào tuy có kích thước nhỏ xong hoạt động của tế bào ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của cơ thể. - Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. + Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết. + HS rút ra kết luận. - Hs nêu được cơ bản như nội dung ghi - Hoạt động của tế bào ảnh hưởng tới hoạt động của cơ thể. (Hs ghi): IV. Hoạt động sống của tế bào: - Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng. - Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể + Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. + Sự lớn lên, phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. + Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 3. Củng cố, luyện tập: 3, * Câu hỏi dành cho học sinh tb, yếu: Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) * Câu hỏi dành cho học sinh Khá, giỏi: - Hãy chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1, - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. * Nhận xét sau khi lên lớp: Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày dạy 8A: /9/2012 8B: /9/2012 8C: /9/2012 Tiết 4 - Bài 4: MÔ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS nêu được khái niệm mô. Kể được các loại mô chính và chức năng các loại mô. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm, trình bày, lắng nghe, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiến thông tin. 3. Thái độ: Nghiêm túc, ham tìm hiểu và phân biệt các loại mô trên cơ thể II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Giáo án, sgk. Tranh vẽ hình 4-1 đến 4-4. Bảng phụ 2. Trò: Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. Ôn lại cấu tạo mô động vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ:Miệng 5, * Câu hỏi:Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? * Đáp án: - Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất - Chất tế bào: Diễn ra mọi hoạt động sống trong tế bào: + Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất + Ti thể: Tham gia hô hấp và giải phóng năng lượng + Bộ máy gôngi: Thu nhận, hoàn thiện và phân phối sản phẩm + Trung thể: Tham gia vào phân chia tế bào - Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào * ĐVĐ 1, Gv: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm mô 5, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS đọc £ mục I SGK và trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? - Giải thích vì sao têa bào có hình dạng khác nhau? - GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. - Một nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng gọi là mô. Vậy mô là gì? - Gv giới thiệu thành phần mô - HS trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập s. - Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời. - Vì chức năng khác nhau. - Hs nghe, ghi nhớ kiến thức. - HS rút ra kết luận (HS GHI): I. Khái niệm mô: - Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. - Thành phần mô: Tế bào và các yếu tố không có cấu trúc tế bào. Hoạt động 2: Các loại mô 29, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc £ mục II SGK. - Quan sát H 4.1 -> hình 4- 4 và nhận xét về vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học tập 6, N1 + N2 hoàn thành thông tin mô biểu bì và mô liên kết N3 + N4 hoàn thành thông tin về mô cơ và mô thần kinh ( Nhóm nào làm xong bài nhóm mình xem bài nhóm khác) - Gv gọi các nhóm lần lượt báo cáo, nhóm khác nhận xét - Gv treo tranh H 4.1 – 4- 4 mở từ từ bảng đáp án chuẩn để hs hoàn thiện kiến thức - cho HS nhận xét kết quả. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở. - Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với £ SGK, trao đổi nhóm (6,) để hoàn thành vào phiếu học tập của nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ xung - Theo dõi hoàn thiện thông tin vào vở ( Hết mô biểu bì chuyển mô liên kết – Tiến hành tương tự) - Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? - Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào? - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. + Máu xếp vào mô liên kết: Vì đảm nhiệm chức năng liên kết các cơ quan + Mô sụn, mô xương: Thành phần phi bào nhiều hơn tế bào, các tế bào tập trung thành nhóm từ 2- 4 tế bào - Yêu cầu HS đọc kĩ £ mục III SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi: - Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào? - Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - GV nhận xét kết quả, đưa đáp án. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập. - Cá nhân nghiên cứu £ kết hợp quan sát H 4.3 để trả lời. - Hs tiếp tục hoàn thành vào vở - Yêu cầu HS đọc kĩ £ mục 4 kết hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập. - Gv gọi các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. - Cá nhân đọc kĩ £ kết hợp quan sát H 4.4 trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. - Báo cáo kết quả. (HS GHI): II. Các loại mô: Bảng: Cấu tạo, chức năng các loại mô Tên các loại mô Vị trí Chức năng Cấu tạo 1. Mô biểu bì - Biểu bì bao phủ - Biểu bì tuyến - Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng. - Nằm trong các tuyến của cơ thể. - Bảo vệ. che chở, hấp thụ. - Tiết các chất. - Chủ yếu là tế bào, các tế bào xếp xít nhau, không có phi bào. 2. Mô liên kết - Mô sợi - Mô sụn - Mô xương - Mô mỡ - Mô máu và bạch huyết. Có ở khắp nơi như: - Dây chằng - Đầu xương - Bộ xương - Mỡ - Hệ tuần hoàn và bạch huyết. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ học. - Cung cấp chất dinh dưỡng. Chủ yếu là chất phi bào, các tế bào nằm rải rác. 3. Mô cơ - Mô cơ vân - Mô cơ tim - Mô cơ trơn - Gắn vào xương - Cấu tạo nên thành tim - Thành nội quan Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể. - Hoạt động theo ý muốn. - Hoạt động không theo ý muốn. - Hoạt động không theo ý muốn. Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp. - Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân. 4. Mô thần kinh - Nằm ở não, tuỷ sống, có các dây thần kinh chạy đến các hệ cơ quan. - Tiếp nhận kích thích và xử lí thông tin, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường. - Gồm các tế bào thần kinh (nơron và các tế bào thần kinh đệm). - Nơron có thân nối với các sợi nhánh và sợi trục. 3. Củng cố, luyện tập: 3, Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. c. Gồm tế bào và phi bào. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. d. Điều hoà hoạt động các cơ quan. e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Làm bài tập 4 vào vở. - Hs khá giỏi làm thêm bài tập sau: Chứng minh rằng mỗi loại mô có cấu tạo phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm - Chuẩn bị thực hành mỗi nhóm: 1 dao bào, 1 khăn lau sạch ( hoặc giấy ăn), 1 con ếch ( hoặc 1 con nhái hoặc 1 miếng thịt nạc còn tươi và dọc thớ), một ít xà phòng để rửa tay sau thực hành. * Nhận xét sau khi lên lớp: Ngày soạn: 1/9/2012 Ngày dạy 8A: /9/2012 8B: /9/2012 8C: /9/2012 Tiết 5 - Bài 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào. Kỹ năng hoạt động theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiến thông tin. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ dụng cụ thực hành, vệ sinh phòng học sau khi làm thực hành. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Giáo án, sgk. + 4 Kính hiển vi, lam kính (2cái/nhóm), lamen, bộ đồ mổ, kim mũi mác, bắp thịt ở chân giò lợn. + Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit axetic 1%. + Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. 2. Trò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Làm bài tập 4 vào vở. Đọc trước bài thực hành - Chuẩn bị

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_cao_thi_tuyet_mai.doc