Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Lan

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 -Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương và cách xác định được vị trí các

 xương chính ngay trên cơ thể minh

 -Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái cấu tạo.

 -Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững khớp động.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng quan sát tranh , mô hình, nhận biết kiến thức.

 - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp, khái quát.

 - Hoạt động nhóm.

 II. Phương pháp: Trực quan , thảo luận nhóm, vấn đáp.

 III. Phương tiện:

 GV: Mô hình xương người, tranh h :7.4

 HS: Xem trước bài.

 IV. Tiến trình bài giảng:

 1. Ổn định lớp,kiểm tra bài củ:

 H: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?

 H: Thế nào là phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ?

 2. Mở bài: Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được lá nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương, ở con người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.

 

doc202 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:4 Tiết :7 Ngày soạn:6/9/2009 Ngày dạy :9/9/2009 Chương II. VẬN ĐỘNG Bài: 7 BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương và cách xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể minh -Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái cấu tạo. -Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững khớp động. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh , mô hình, nhận biết kiến thức. - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp, khái quát. - Hoạt động nhóm. II. Phương pháp: Trực quan , thảo luận nhóm, vấn đáp. III. Phương tiện: GV: Mô hình xương người, tranh h :7.4 HS: Xem trước bài. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp,kiểm tra bài củ: H: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? H: Thế nào là phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ? 2. Mở bài: Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được lá nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương, ở con người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. 3.Phát triển bài Hoạt động của thầy và trò Nôi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương GV: Hướng dẫn HS quan sát bộ xương H: Bộ xương gồm mấy phần? HS: Gồm 3 phần. H: Nêu thành phần cấu tạo của mỗi phần? HS: Thảo luận trình bày;HS # nhận xét,bố sung GV: Nhấn mạnh: Xương đầu:gồm nhiều xương gắn với nhau và được phân thành xương hộp sọ và xương mặt Xương thân: có xương cột sống và xương lồng ngực. Xương cột sống: chia làm 5 đoạn:đoạn cổ, đoạn ngực, đoạn thắc lưng, đoạn cùng, đoạn cụt. Lồng ngực: Xương sườn, cột sống,xương ức. Xương chi: Xương tay, xương chân. GV: Yêu cầu HS thảo luận: H: Bộ xương có chức năng gì? H: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giũa xương tay và xương chân? HS: Trình bày ý kiến GV: Bổ sung: Giống nhau: Đều có phần tương ứng với nhau. Khác nhau: các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt, xương cổ chân có xương gót chân phát triển về phía sau làm cho diện tích bàn chân đế lớn, xương bàn chân hình vòm làm cho bàn chân có diện tích tiếp xúc với mặt đất nhỏ hơn diện tích bàn chân đế. H: Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào? HS: Thảo luận,trình bày,nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương: HS: Đọc thông tin SGK GV: Nêu vấn đề: H: Dựa vào đâu để phân biệt các loại xương? H: Có mấy loại xương? HS: Trình GV: Hướng dẫn hs quan sát và xác định trên mô hình. HS: Trình bày ngay trên mô hình. GV: Chốt lại. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các khớp xương HS: Nghiên cứu thông tin GV: Nêu vấn đề: H: Thế nào gọi là một khớp xương? HS: Trình bày. GV: Hướng dẫn hs quan sát H 7.4. H: Có mấy loại khớp xương? H: Quan sát hình và mô tả một khớp động dựa vào khớp đầu gối? GV: Bổ sung: Cấu tạo của khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn, có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao chứa dịch khớp. H: Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? HS: Khớp động cử động dễ dàng hơn H: Nêu đặc điểm của khớp động? H: Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người? HS: Khớp động và khớp bán động,giúp con người vận động và lao động. GV: Chốt lại: I.Các phần chính của bộ Xương Bộ xương người gồm: Xương đầu: Xương sọ,xương mặt Xương thân: Cột sống, lồng ngực Xương chi: + Xương tay gồm: Đai vai,xương cánh, xương ống, xương bàn, xương ngón. + Xương chân gồm: Đai hông, xương đùi, xương ống,xương bàn,xương ngón. II. Phân biệt các loại xương: Dựa vào hình dạng và cấu tạo chia 3 loại xương: Xương dài: Hình ống, giữa chứa tủy đỏ hoặc mở vàng. Xương ngắn: Ngắn( đốt sống, xương cổ tay, cổ chân) Xương dẹt: Hình bản dẹt ,mỏng. III. Các khớp xương: Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các khớp xương. Có 3 loại khớp: Khớp bất động: Là loại khớp không cử động được(Xương sọ, xương mặt) Khớp bán động: Là những khớp mà cử động của khớp hạn chế(ở giữa các đốt sống) Khớp động: Là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn, đầu khớp năm trong một bao chứa dịch khớp( hoạt dịch) 4.Củng cố, đánh giá: HS: Đọc ghi nhớ SGK. H: Yêu cầu hs xác định các phần của xương trên mô hình. 5.Dăn dò: Học bài, trả lời câu hỏi sgk. Đọc mục em có biết. Chuẩn bị một mẫu xương đùi ếch, xương sườn gà V. Rút kinh nghiệm: Tuần:5 Tiết :10 Ngày soạn:15/9/2009 Ngày dạy:17/9/2009 Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển -Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và các biện pháp chống mỏi cơ - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập TDTT và lao động vừa sức 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập thông tin, phân tích, khái quát hóa. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giũ gìn bảo vệ rèn luyện cơ . II. Phương pháp : Trực quan,thảo luận nhóm, nêu vấn đề III. Phương tiện: GV: Chuẩn bị máy ghi công của cơ. HS: Kẽ phiếu học tập xem trước bài IV. Tiến trình tiết học: 1. Ổn định lớp 2.Mở bài: Hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì? Phải làm gì để tăng hiệu quả hoạt động của cơ 3.Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu công của cơ. GV: Y/C hs thảo luận nhóm chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập. HS: Trả lời bài tập , hs khác theo dõi bổ sung. H: Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ và lực , và co cơ? HS: Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang các vật . H: Thế nào là công của cơ? HS: Thảo luận ,trình bày. H: Làm thế nào để tính được công của cơ? A = F.S H: Cơ co phụ thuộc vào các yếu tố nào? HS: Suy nghĩ trình bày. H: Yêu cầu phân tích một yếu tố trong các yếu tố đã nêu? HS: Trinh bày; hs khác nhận xét,bổ sung GV: Nhấn mạnh: Công của cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động. GV: Chốt lại các nội dung chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự mỏi cơ. GV: Y/C hs thảo luận , làm thí nghiệm và tính công co cơ điền vào ô trống bảng 10. GV: Treo bảng phụ ,hs điền bảng. H: Qua kết quả trên, em hãy cho biết với khối lượng như thé nào thì công cơ sản ra lớn nhất? HS: Với khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải. H: Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, em có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài? HS: Thảo luận , trình bày. GV: Nhấn mạnh biên độ co cơ giảm và ngừng hẳn. HS: Thảo luận và trả lời 2 câu hỏi sgk. HS: Trình bày;GV nhận xét,chốt lại. H: Mỏi cơ là gì? HS: Đọc thông tin 1 H: Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ? HS: Trinh bày H: Mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và lao động? HS: Gây mệt mỏi H: Lúc mới tham gia luyện tập thể dục tại sao thường có hiện tượng đau cơ bắp? H: Khi mỏi cơ cần làm gì để cơ hết mỏi? HS: Nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. VD: Sau hoạt động chạy nên đi bộ từ từ đến khi nhịp thở trở lại bình thường thì mới nghỉ ngơi và xoa bóp. H: Trong lao động cần có những biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao. HS: Trình bày. GV: Chốt lại: Hoạt động 3: Nên rèn luyện cơ như thế nào. H: Thảo luận nhóm các câu lệnh trong sgk và trình bày ý kiến. H: Em đã chon cho mình một hình thức rèn luyện nào chưa? Nếu có thì hiệu quả như thế nào? HS: chơi tennis, chơi bóng đá, bơi lội I.Công cơ. Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là sinh ra một công. A = F. S - Công cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động. - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố. + Trạng thái thần kinh + Nhịp độ lao động + Khối lượng của vật II.Sự mỏi cơ - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn đến biên độ co cơ giảm dấn đến ngừng Nguyên nhân của sự mỏi cơ. Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu Năng lượng cung cấp ít Sản phẩm tạo ra là axit lắctic tích tụ đầu độc cơ dẫn đến mỏi cơ. Biện pháp chống mỏi cơ. Hít thở sâu Xoa bóp cơ, uống nước đường Cần có thời gian lao động, học tập nghỉ ngơi hợp lý III.Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức để: + Tăng thể tích cơ + Tăng lực co cơ dẫn đến hoạt động tuần hoàn tiêu hóa, hô hấp có hiệu quả làm tinh thần sảng khoái lao động cho năng suất cao. 4.Cũng cố, đánh giá: HS: Đọc ghi nhớ. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Lực cơ tạo ra khi: a. Cơ co b. Cơ giãn c. Cơ co rồi giãn d. Cơ giãn rồi co 2. Sản phẩm tạo ra trong co cơ là: a. Năng lượng b. Khí cacbonic c. axit lắctic d. Cả a,b,c 3. Nguồn năng lượng cung cấp cho sự co cơ là; a. Máu b. Sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng trong cơ. c. Chất dinh dưỡng của xương d. cả a,b,c đều sai Đáp án: 1A; 2D; 3D 5. Dăn dò: Học bài và làm bài tập, chuẩn bị bài 11 V. Rút kinh nghiệm: Tuần:5 Tiết :9 Ngày soạn:14/9/2009 Ngày dạy :16/9/2009 Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh ảnh từ đó rút ra kết luận - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: -Giáo dục hs biết cách bảo vệ hệ cơ và có một chế độ ăn uống phù hợp để hệ cơ phát triển II. Phương pháp: Trực quan , thảo luận nhóm, nêu vấn đề. III. Phương tiện: GV: Tranh phóng to hình 9.1;9.2;9.3 HS: Xem trước bài. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp,kiểm tra bài củ: H: Thành phần hữu cơ cưa xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm thì bở? 2. Mở bài: Cơ có cấu tạo và tính chất ra sao để hiểu rõ hơn vaavs đề này ta đi vào bài mới 3.Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nôi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. HS: Đọc thông tin, quan sát H 9.1 sgk H: Bắp cơ cấu tạo như thế nào? HS: Thảo luận, trả lời. GV: Nhấn mạnh: Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu cơ có gân bám vào 2 xương khác nhau ( Một số cơ bám 1 đầu vào xương, một đầu vào da cũng có cơ bám vào 2 vùng da khác nhau) đầu bám mà khi cơ co hầu như không chuyển động gọi là đầu bám gốc, còn đầu kia là đầu bám tận. H: Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? HS: Thảo luận, trình bày. Bó cơ gồm nhiều sợi cơ, mỗi sợi cơ là một tế bào cơ gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị, cấu trúc tế bào giới hạn bởi 2 tấm z. GV: nhấn mạnh Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. H: Tơ cơ có mấy loại, đó là những loại nào? H: Tại sao tế bào cơ có vân ngang? Vân ngang có được từ đơn vị cấu trúc vì có đĩa sáng, đĩa tối. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ. HS: Đọc thí nghiệm, quan sát hình GV: y/c mô tả thí nghiệm HS: Làm việc theo nhóm với nội dung sau: Làm thí nghiệm phản xạ đầu gối Mô tả cơ chế của phản xạ và giải thích cơ chế đó Làm thí nghiệm gập cẳng tay và nhận xét, giải thích. HS: Thảo luận. trình bày. H: Từ các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của cơ? HS: Khi bị kích thích cơ phản ứng lại bằng cách co cơ. H: Dựa vào đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ mà ta biết cơ co? HS: Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. Hoạt động 3: TÌm hiểu ý nghĩa của hoạt động cơ. GV:Hướng dẫn hs quan sát h 9.4 H: Cho biết sự co cơ có tác dụng gì? H: Phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa hai đầu cơ(cơ gấp) và cơ ba đầu(cơ duỗi) ở cánh tay? HS: Trình bày. GV: Nhấn mạnh: Trong sự vận động cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ, cơ này co thì cơ đối kháng dãn và ngược lại. Thực ra đó là sự phối hợp của nhiều nhóm cơ. GV: Chốt lại ghi bảng I.Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. Bắp cơ: Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to. Trong: có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. Tế bào cơ(sợi cơ) gồm nhiều tơ cơ có 2 loại tơ cơ. Tơ cơ dày: có mấu sinh chất Tơ co mảnh: trơn Hai tơ cơ này xếp xen kẽ nhau. II. Tính chất của cơ: Tính chất của cơ là co và dãn cơ Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại đó là sự co cơ. Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ. Cơ co giúp xương cử động, cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ. 4.Củng cố, đánh giá: HS: Đọc ghi nhớ SGK. làm bài tập trắc nghiệm sau: Bắp cơ điển hình có cấu tạo a. Sơi cơ có vân sáng ,vân tối b. Bó cơ và sợi cơ c. Có màng liên kết bao bọc, hai đầu nhỏ giữa phình to d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành từng bó. e. cả a,b,c,d. 2. Khi cơ co bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang là do a. Vân tối dày lên. b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định c. Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày do đó vân tối ngắn lại d. cả a, b, c. 5.Dăn dò: Học bài, trả lời câu hỏi sgk. Đọc mục em có biết. Xem trước bài 10, kẽ phiếu học tập V. Rút kinh nghiệm: Tuần:4 Tiết :8 Ngày soạn:6/9/2009 Ngày dạy :9/9/2009 Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên . của xương và khả năng chịu lực của xương Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và . cứng rắn của xương 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình từ đó tìm ra kiến thức mới. - Tiến hành được thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thực đơn ăn uống của học sinh cho phù hợp . II. Phương pháp: Trực quan,thảo luận nhóm, nêu vấn đề. III. Phương tiện: GV: Tranh vẽ hình 8.1-> 8.4 Panh, đèn cồn, cốc nước lã,cốc đựng dung dịch HCl 10% HS: Xương đùi ếch hay xương sườn gà. IV. Tiến trình tiết học: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ: H: Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm nhưng xương nào? H: Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người? Mở bài: Ở phần thông tin em có biết ở bài 8 cho chúng ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn, vì são xương lại có được khả năng đó?Nội dung của bài 8 sẽ giúp ta giải đáp thắc mắc này. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương. HS: Đọc thông tin sgk. GV:Hướng dẫn hs quan sát tranh hình 8.1,8.2 H: Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo xương? HS: chắc chắn xương phải có cấu tạo đặc biệt. H: Xương dài có cấu tạo như thế nào? HS: Thảo luận trình bày. GV: Nhấn mạnh : Xương dài gồm Hai đầu xương: sụn bọc đầu xương,Mô xương xốp gồm nan xương Thân xương: gồm màng xương ,mô xương cứng, khoang xương. Xương dài có dạng hình ống. H: Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có tác dụng gì đối với chức năng nâng đỡ của xương? HS: Trình bày: Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu đựng lực. Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm vào kĩ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên liệu. VD: Làm trụ cầu, vòm cửa. HS: Rút ra kết luận. HS: Nghiên cứu thông tin bản 8.1 GV: Nêu vấn đề: Nêu chức năng của xương dài? HS: Trình bày, GV chốt lại GV: Hướng dẫn hs quan sát hình 8.3 cấu tạo một xương ngắn. H: Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người? H: Hãy nêu cấu tạo và chức năng của xương dẹt và xương ngắn? HS: Trình bày , GV chốt lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương. HS: Nghiên cứu thông tin. GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát h 8.4,8.5. H: Cho biết vai trò của sụn tăng trưởng? HS: Trình bày. GV: Nhấn mạnh: Trên hình 8.5 khoảng cách B,C không thay đổi, nhưng khoảng cách giữa AB;CD thay đổi do đó sụn tăng trưởng làm cho xương dài ra. H: Xương dài ra và to ra do đâu? GV: Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hóa xương làm xương dài ra, đến tuổi trưởng thành sự phân hóa của sụn tăng trưởng không còn thực hiện được nữa do đó người không cao thêm. GV: Chốt lại H: Vì sao ở người già xương xốp, giòn dễ gãy, sự phục hồi của xương gãy diễn ra rất chậm, không chắc chắn? Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương. HS: Nghiên cứu thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm thảo luận các vấn đề nêu ra ở sgk. HS: Trình bày. GV: Có bọt khí cácbôníc chứng tỏ trong thành phần của xương có muối cácbônát, khi tác dụng với axít sẽ giải phóng cacbonic Khi ngâm trong dung dịch HCl thì xương mềm dẻo. Khi đốt có mùi khét-> chất hữu cơ Bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy hơi cứng(canxi) H: Trình bày thành phần hóa học và tính chất của xương? HS: Thảo luận, trình bày. GV: Tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi tùy theo tuổi. I.Cấu tạo của xương. 1.Cấu tạo xương dài: Chức năng của xương dài. (học nội dung bảng 8.1sgk/29) Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt. Bên ngoài là mô xương cứng. Bên trong là mô xương xốp gồm nhiều nang xương và nhiều hốc trống nhỏ chứa tủy đỏ. II.Sự to ra và dài ra của xương. Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. Xương to ra nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương. III.Thành phần hóa học và tính chất của xương. Thành phần: Xương gồm: - chất vô cơ :Muối canxi - chất hữu cơ: cốt giao * 4.Cũng cố, đánh giá:HS: Đọc ghi nhớ. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: Xương nào dưới đây là xương dài? a. Xương cánh tay b.Xuơng đốt sống c. Xương sọ d. Xương mặt 2. Chất tủy đỏ của xương có ở: a. Màng xương b. Mô xương cứng c. Mô xương xốp ở đầu xương d. Sụn đầu xương 3. Giúp xương phát triển to về bề ngang là chức năng của: a. Tủy đỏ xương b. Tủy vàng xương c. Mô xương xốp d. Màng xương 4. Tính đàn hồi của xương có được nhờ: a. Cốt giao b. Chất vô cơ c. Chất khoáng d.Cả a,b.c 5. Dăn dò: Học bài và làm bài tập, chuẩn bị bài 9 V. Rút kinh nghiệm Tuần:6 Tiết :11 Ngày soạn:/9/2009 Ngày dạy :/9/2009 BÀI 11: TIẾN HÓA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VÂN ĐỘNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương - Vận dụng các hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể, chống các bệnh tật về cơ xương xảy ra ở tuổi thiếu niên. 2. Kỹ năng: - Rèn những kỹ năng phân tích tổng hợp, tư duy lôgíc , nhận biết các kiến thức qua kênh hình, kênh chữ, vận dụng lý thuyết vào thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận dộng để có thân hình cân đối. II.Phương pháp: Trực quan, thảo luận, nêu vấn đề. III.Chuẩn bị: GV: Phóng to hình 11.1,2,3,4,5. Bảng phụ HS: Kẽ phiếu học tập vào vở, xem trước bài 11. IV.Tiến trình bài giảng: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ: H: Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? H: Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? Mở bài: Con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là lớp thú,trong quá trình tiến hóa con người đã thoát khỏi thế giới động vật. Cơ thể con người có nhiều biến đổi,trong đó đặc biệt là sự biến đổi của cơ và xương. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người. GV: Hướng dẫn hs quan sát H 11.1;11.3.Treo bảng phụ. Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng. GV: Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 cột, nhóm còn lại nhận xét , bổ sung. H: Đặc điểm nào của bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân? HS: Thảo luận nêu được: Đặc điểm cột sống Lồng ngực phát triển, mở rộng Tay, chân phân hóa Khớp linh động , tay giải phóng. H: Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ cơ thể là phần nào? HS: Lồng ngực dẹp theo chiều trước sau và nở sang 2 bên. GV: Gọi 1 hs rút ra kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú. GV: Hướng dẫn hs quan sát h 11.4 ,kết hợp với thông tin sgk. H: Sự tiến hóa của hệ cơ ở người so với hệ cơ ở thú thể hiện như thế nào? HS: Trình bày; hs khác nhận xét, bổ sung. GV: Hướng dẫn HS phân biệt từng nhóm cơ. Trong quá trình tiến hóa do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để tìm kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp kết hợp với tiến nói và tư duy con người đã khác xa so với động vật. Hoạt động 3. Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động. GV: Hướng dẫn HS quan sát h 11.5 HS: Thảo luận nhóm và làm bài tập Trình bày ý kiến H: Em thử nghĩ xem mình có bị vẹo cột sống không? Nếu đã bị thì vì sao? H: Sau bài học này em sẽ làm gì để có một hệ vận động khỏe mạnh? HS: Thảo luận , trình bày ý kiến. GV: chốt lại. I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú. (nội dung bảng 11) Kết luận: Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. II.Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú. cơ nét mặt : biểu thị cho trạng thái khác nhau. Cơ vận động lưỡi phát triển Cơ tay: Phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ như: co gập, duỗi tay, cơ co duỗi các ngón, đặc biệt là cơ ở ngón cái Cơ chân lớn khỏe. Cơ gập ngửa thân III.Vệ sinh hệ vận động Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối. Chế độ dinh dưỡng hợp lý Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng Rèn luyện thân thể, lao động vừa sức Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý: Mang vác đều cả 2 vai Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn không nghiên vẹo 4.Cũng cố, đánh giá:HS: Đọc ghi nhớ SGK. Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: Đặc điểm nào chỉ có ở người mà không có ở động vật: a.Xương sọ lớn hơn xương mặt b. Cột sống cong hình cung c. Lồng ngực nở theo chiều lưng bụng d. Cơ nét mặt phân hóa e. Cơ nhai phát triển f. Khớp cổ tay kém linh động g. Xương bàn chân xếp trên mặt phẳng i. Ngón chân cái đối diện với 4 ngón kia. 5.Dặn dò:Học bài, làm bài tập ở nhà, Chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị thanh nẹp 30-40cm; rộng 4-5cm; 4 cuộn băng y tế, xem trước bài 12. V. Rút kinh nghiệm: Tuần:6 Tiết :12 Ngày soạn: /9/2009 Ngày dạy : /9/2009 Bài 12:THỰC HÀNH TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I.Mục tiêu: -Rèn thao tác sơ cứu khi gặp người gãy xương - Biết cố định xương cẳng tay khi bị gãy II. Phương pháp: Thực hành III. Phương tiện: GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị HS: Chuẩn bị mỗi tổ những dụng cụ sau: Nẹp,băng y tế, dây, vải. IV. Tiến trình tiết học: 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài củ: H: Phân tích những đặc điểmcủa bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? 2Mở bài: GV giới thiệu một số tranh ảnh về gãy xương tay, chân ở tuổi học sinh -> vậy em Cần biết cách sơ cứu và băng cố định chỗ gãy. 3.Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV:Gọi hs đọc mục tiêu của bài thực hành HS: Nhắc lại các phương tiện để tiến hành thực hành. Hoạt động 1: GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời nội dung sgk. GV: Theo dõi giải đáp. H1: Do va đạp mạnh xảy ra khi bị ngã do tai nạn giao thông, do ẩu đã.. H2: Sự biến đổi tỉ lệ cốt giao và chất vô cơ của xương theo lứa tuổi. H3: Thực hiện đúng luật lệ giao thông H4: Không nên nắn lại vì làm cho đầu xương đụng chạm vào mạch máu và dây thần kinh có thể làm rách cơ và da. GV: Nhấn mạnh khi gặp người bị nạn cần sơ cứu và chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Hoạt động 2: Tập sơ cứu. GV: Chia HS thành các nhóm. HS: Đọc nội dung sgk. HS: Tiến hành làm thực hành sỏ cứu GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Yêu cầu HS nhận xét đánh giá kết quả lẫn nhau. HS: Trình bày lại phương pháp sơ cứu * Lưu ý: Chỗ gãy ở xương cẳng tay thì chỉ dùng một nẹp. Hoạt động 3: Băng bó cố định. GV: Hướng dẫn 1 tổ làm mẫu, các tổ khác quan sát. HS: Cả 4 nhóm tiến hành thực hiện GV: Kiểm tra, uốn nắn các thao tác chưa chuẩn của HS. HS: Trình bày lại cách băng bó H: Là HS em phải làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi tránh cho mình và người khác không bị gãy xương? HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Chốt lại, nhấn mạnh trong quá trình thực hiện các hoạt động vui chơi cần phải cẩn thận tránh các tổn thương cho bộ xương. I. Mục tiêu: (sgk) II. Phương tiện:(sgk) III. Nội dung và cách tiến hành: 1. Phương pháp sơ cứu. Đặc 2 nẹp gỗ (tre) vào 2 bên chỗ xương bị gãy Lót vải mềm gấp dày vào chỗ đầu xương Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. 2. Băng bó cố định: Với xương cổ tay: Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay -> làm dây đeo cẳng tay vào cổ. Với xương ở chân: Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng kẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. Củng cố, đánh giá: - Yêu cầu nhắc lại phương pháp sơ cứu băng bó vết thương. GV: Đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. Cho điểm các nhóm thực hành tốt Yêu cầu các em viết bảng thu hoạch Phê bình các nhóm làm việc không hiệu quả Yêu cầu các nhóm vệ sinh phòng thực hành. Dặn dò: Tiếp tục tập băng bó vết thương Xem trước bài 13 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_lan.doc