Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1-6

I/ MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

· HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người

· Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan

2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .

3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .

II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .

2 / Giáo viên:

- Tranh phĩng to hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người.

- Sơ đồ phóng to hình 2.1,2.3,2.3 SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ:

· Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?

· Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?

3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người

 

doc19 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1-6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1(từ 21-27/08/2008) Ngày soạn:20-08-2008. Tiết: 1 BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp , giảng giải . 2 / Giáo viên: Giới thiệu sách tài liệu liên quan đến nội dung chương trình học Tranh : H1.1, H1.2, H1.3;H1.4 SGK. 3 / Học sinh : vở bài tập sinh lớp 8 tập 1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sách , vở bài tập sinh 8. 2/ Mở bài : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất? 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của con người trong tự nhiên Cách tiến hành: GV cho HS đọc thông tin Treo bảng phụ phần 6 GV nhận xét, kết luận Kết luận:Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh Mục tiêu : Hs biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học Cách tiến hành: GV cho HS đọc thông tin trong SGK Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh? GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài GV cho hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây Kết luận: Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn Mục đích: HS nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học Cách tiến hành: GV cho HS đọc thông tin Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn Kết luận: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tến cuộc sống Đọc thông tin SGK Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS đọc thông tin SGK 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động HS hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành tựu của ngành y học Các nhóm khác nhận xét – bổ sung HS đọc thông tin SGK Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi I/ Vị trí của con người trong tự nhiên Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... III/ Phương pháp học tập bộ môn Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống IV/ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? 2. Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? 3. Khoanh trịn những câu cĩ nội dung đúng sau đây: - Người và động vật giống nhau ở điểm : a. Cĩ lơng mao, đẻ con nuơi con bằng sữa. b. Cĩ tư duy, cĩ tiếng nĩi. c. Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. d. Đi bằng hai chân. V/DẶN DỊ Học thuộc bài theo nội dung đã ghi. Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập sinh 8 tập 1 trang 5 Xem lại các kiến thức đã học trong lớp 7 (Lớp thú) Hồn thành các nội dung yêu cầu trong vở bài tập sinh 8 tập 1 trang 6,7 phần I và II. TIẾT 2 Ngày soạn: 22/8/2008 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể . II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải . 2 / Giáo viên: Tranh phĩng to hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người. Sơ đồ phóng to hình 2.1,2.3,2.3 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? 3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người 4/Hoạt độngdạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Cách tiến hành: Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6. GV nhận xét – bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần các hệ cơ quan Cách tiến hành: Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì? Dưới da là các cơ quan nào? Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào? GV treo bảng phụ GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng GV nhận xét – bổ sung Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan Mục tiêu : HS giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan Cách tiến hành: GV cho HS đọc thông tin SGK Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế? GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hiønh 2.3 GV nhận xét – bổ sung Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch HS quan sát tranh và mô hình HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người Các HS khác theo dõi và nhận xét : Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành Khoang ngực chứa tim, phổi Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản Da – Bảo vệ cơ thể Cơ và xương => Hệ vận động Khoang ngực và khoang bụng HS thảo luận nhóm và điền bảng Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung Đọc thông tin SGK Khi nghe thầy gọi, bạn ấy đứng dậy cầm sách đọc đoạn thầy yêu cầu. Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co(cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc). Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch I/ Cấu tạo: Các phần cơ thể: Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng Các hệ cơ quan: Bảng 2 SGK II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan : Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch IV/ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày V/DẶN DÒ: Học thuộc bài theo nội dung đã ghi Giải thích hiện tượng mùa đông chóng đói hơn mùa hè? Hoàn thành các bài tập trang 7 vở bài tập sinh 8. Nghiên cứu bài 3 (Tế bào) theo nội dung I;II;III trang 8,9 vở bài tập sinh 8 tập 1. Tuần 2: Từ ngày 28/8/2008 -> 3/9/2008 Tiết :3 Ngày soạn: 28/8/2008 TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con) Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, hình,mô hình tìm kiếm kiến thức. Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ:Giáo dục ý thức , thái độ học tập , yêu thích bộ môn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Giáo viên: Mô hình, cấu tạo tế bào động vật . Tranh 3.1;3.2 SGk phóng to. Bảng 3.1 – 3.2 SGK 2 / Học sinh:Vở BT sinh 8 tập 1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 2/ Kiểm tra bài cũ: Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ? Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất? 3/ Mở Bài : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời 6 GV giảng thêm: Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gơngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào GV treo bảng phụ 3.1 Màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất lại thực hiện được chức năng đó? Chất tế bào có chức năng là gì? Kể tên hai hoạt động sống của tế bào? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? Ngoài chức năng tổng hợp các chất, lưới nội chất còn tham gia vận chuyển các chất giữa các bào quan trong tế bào. Nhờ đâu lưới nội chất thực hiện được chức năng này? Năng lượng để tổng hợp protein lấy từ đâu? GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 6:Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân? GV nhận xét – Bổ sung Hoạt động 3: Thành phần hoá học của màng tế bào GV cho HS đọc thông tin trong SGK GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại là ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C,H.O,N,P... Em có nhận xét gì về thành phần hoá học của tế bào so với các nguyên tố hoá học có trong tự nhiên? Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì ? GV nhận xét – Bổ sung Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào GV treo sơ đồ hình 3.2 Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện như thế nào? Tế bào trong cơ thể có chức năng gì? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống? GV nhận xét – bổ sung Kết luận chung:Gọi học sinh đọc kết luận SGK HS quan sát tranh hình 3.1 Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất Chất tế bào: lưới nội chất, ti thể, thể Gôngi, trung thể Nhân Các HS khác nhận xét – Bổ sung HS quan sát bảng phụ Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Có chức năng giúp Kết luận 1: Tế bào gồm 3 phần: Màng sinh chất. Chất tế bào: gồm các bào quan. Nhân gồm nhiễm sác thể và nhân con. Kết luận 2: Học sinh ghi nội dung bảng 3.1 trang 11 SGK. Kết luận 3: Chất hữu cơ : Prôtêin :C,H,O,N,S Gluxit: C,H,O. Lipit:C,H,O Axit nuclêit: ADN và ARN. Chất vô cơ: Gồm các loại muối khoáng như Ca;K;Na;Fe;Cu Kết luận 4: Hoạt động sống của tế bào gồm: Trao đổi chất, lớn lên,phân chia và cảm ứng. IV/ Kiểm tra – Đánh giá: Cho học sinh làm bài tập 1 trang 13 SGK ( làm trong vở BT sinh 8 tập 1) Hướng dẫn học sinh làm bài tập nâng cao trang 9 vở BT sinh 8 tập 1.Gợi ý: Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng. Sự phân chia của tế bào giúp tế bào lớn lên, sinh sản. => Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hạot động sống của tế bào. Trong các nội dung sau đặc điểm nào là của tế bào động vật? Đặc điểm nào là của tế bào thực vật? Màng tế bào dày cứng cấu tạo bằng Xenlulôzơ Màng tế bào mỏng mềm cấu tạo bằng Prôtêin và Gluxit Không có lạp thể dKhông có trung thể. eCó không bào to f.Có không bào nhỏ g.Có trung thể. h.Không có trung thể V/Dặn dò: Học thuộc bài theo nội dung đã ghi vở. Vẽ hình 3.1 Nghiên cứu bài 4 (Mô). Hoàn thành nội dung I;II trang 10,11 vở Bt sinh 8 tập 1. Tiết 4 Ngày soạn: 01/09/2008 MÔ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. Nắm vững chức năng , cấu tạo của từng loại mô trong cơ thể. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình ảnh, tìm kiếm kiến thức. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh 4.1;4.2;4.3;4.4 SGK phóng to Bảng phụ kẻ sẵn nội dung phiếu học tập. Học sinh: Vở BT sinh 8 tập1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Oån định : Kiểm tra: Trình bày cấu tạo chức năng các bộ phận của tế bào động vật ? Chứng minh tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất? Lớn lên? Phân chia? Cảm ứng? Bài mới: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào. Xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy .mô là gì? Trong cơ thể con người có những loại mô nào? -> Nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm mô Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài ghi Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh 4.1 ;4.2;4.3;4.4 SGK cho biết Thế nào gọi là mô? Hướng dẫn học sinh hoàn thành khái niệm mô_liên hệ trên cơ thể người, động vật, thực vật. GV bổ sung : Trong mô ngoài cấu trúc tế bào còn có yếu tố không có tế bào gọi là phi bào. HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát tranh trao đổi nhóm -> trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm nhận xét bổ sung. HS kể tên các mô ở thực vật: Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ Kết luận 1 Một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô. Một số mô có cấu trúc phi bào như: Nước trong máu. Ca trong xương. Hoạt động 2: Các loại mô GV hướng dẫn học sinh sử dụng vở BT . Đặt câu hỏi: Cho biết vị trí , cấu tạo, chức năng của Các loại mô trong cơ thể? GV nhận xét kết quả từng nhóm. HS tự nghiên cứu SGK quan sát tranh trao đổi nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày đáp án. Lớp bổ sung rút ra kết luận GV thông báo nội dung kiến thức đúng Nội dung Mô biểu bì Mô kiên kết Mô cơ Mô thần kinh Vị trí Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như ruột , bóng đái , mạch máu, đường hô hấp. Có khắp cơ thể Rải rác trong chất nền. Gắn vào xương, vào thành ống tiêu hóa, mạch máu, tim, bóng đái, tử cung. Ơû não bộ, tủy sống, tận cùng các cơ quan. Cấu tạo Tế bào có nhiều hình dạng(dẹt, đa giác, trụ)xếp xít nhau thành lớp dày gồm biểu bì da, biểu bì tuyến. Gồm tế bào và phi bào( sợi đàn hồi, chất nền)có thêm Ca và sụn gồm mô sụn, mô sương, mô mỡ, mô sợi, mô máu. Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang xếp thành lớp, thành bó gồm mô cơ tim, mô cơ trơn, mô cơ vân Các tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm. Nơ ron có thân nối với các sợi trục và sợi nhánh. Chức năng Bảo vệ cơ thể Hấp thụ, tiết các chất Tiếp nhận kích thích từ môi trường. Nâng đỡ , liên kết các cơ quan đệm, chức năng dinh dưỡng ( vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào, vận chuyển chất thải đến hệ bài tiết) Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và hoạt động của cơ thể. Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh. Xử lý thông tin. Điều hòa hoạt động các cơ quan. GV giảng giải thêm: Máu là một mô liên kết vì trong máu phi bào chiếm tỷ lệ nhiều hơn tế bào. Đặc điểm của mô sụn , mô xương gồm 2 – 4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất cơ bản đặc. Mô xương sốp có nang xương tạo thành ô chứa tủy -> có ở đầu xương dưới sụn Mô xương cứng tạo nên các ống xương đặc biệt là xương ống. Mô cơ vân, mô cơ tim: tế bào có vân ngang hoạt động theo ý muốn ( trừ cơ tim, cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn) Mô cơ trơn tế bào hình thoi nhọn -> hoạt động không theo ý muốn Kết luận chung: Gọi vài HS đọc kết luận SGK. IV. Kiểm tra – Đánh giá: Khoanh tròn đầu những câu có nội dung đúng nhất: Chức năng của mô bì là: a. Bảo vệ, nâng đỡ cơ thể b. Bảo vệ , che chở , tiết các chất. c. Co dãn, che chở cho cơ thể d. Điều hòa hoạt động của các cơ quan. Mô liên kết có cấu tạo Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau Các tế bào dài tập trung thành bó. Gồm tế bào và phi bào. Tế bào có nhiều hình dạng xếp xít nhau. V.Dặn dò: Học thuộc bài theo nội dung đã ghi. Vẽ hình 4.1A;4.2;4.3;4.4 trang 14,15,16 SGK. Hoàn thành các bài tập trang 10;11;12 vở BT sinh 8 tập 1 Nghiên cứu bài “Phản xạ” Hoàn thành các nội dung vở bài tập sinh 8 tập 1 trang 14,15 phần I;II. Tuần 3: Từ 05/09/2008 đến 13/09/2008 Ngày soạn: 04/09/2008 Tiết 5 PHẢN XẠ ----------oOo-------- I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình Trình bày chức năng cơ bản của nơron Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ . 2 . Kỹ năng : Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ . Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ . 3 . Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : Tranh phóng to 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh . Tranh 6. 2 phóng to( Câm ) : Cung phản xạ . Sơ đồ 6.3 phóng to: Sơ đồ phản xạ . Phiếu học tập. 2 . Học sinh : Xem lại bài Mô à Mô thần kinh Xem SGK bài phản xạ à Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết . Vở bài tập sinh 8 tập 1. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : 2 . Kiểm tra bài cũ : Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 3 .Bài mới: Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay : Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron . Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh Nội dung ghi Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? Gv treo tranh 6 . 1 à GV yêu cầu 1 HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron? Gv chốt lại cấu tạo chính của nơron gồm : Thân : có nhân Sợi : gồm sợi nhánh và sợi trục có bao miêlin Chuyển ý : Với cấu tạo như vậy thì nơron thực hiện chức năng gì ? Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong SGK. Thế nào là cảm ứng ? Thế nào là dẫn truyền ? Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng và dẫn truyền :. Chuyển ý : Các xung thần kinh được dẫn truyền theo 1 chiều nhất định và căn cứ vào hướng dẫn truyền người ta phân biệt 3 loại nơron. Gv cho HS hoạt động nhóm Gv phát phiều học tập cho từng nhóm Nơron hướng tâm Nơron trung gian Nơron li tâm Vị trí Chức năng Gv yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày Gv đặt câu hỏi : Có nhận xét gì vè hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và Nơron li tâm ? Gồm : Nơron và tế bào thần kinh đệm Hs đọc thông tin HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi của GV : Cảm ứng : Dẫn truyền : Hs hoạt động nhóm làm phiếu học tập Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét , bổ sung Đại diện học sinh trả lời . Kết luận 1: Nơron gồm: Thân chứa nhân xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh. Tua dài gọi là sợi trục có bao miêlin Nơi tiếp nối các nơron gọi là các xináp. Chức năng: a/ Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh. b/ Dẫn truyềnlà khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định. * Các loại nơron: - Nơron hướng tâm. - Nơron trung gian. - Nơron ly tâm. Hoạt động 2 :Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ . Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh Nội dung 1 . Phản xạ : Gv yêu cầu HS đọc thông tin 1 trang 21 SGK Gv đặt câu hỏi : Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ? Gv đặt vấn đề : Khi tay chạm vào cây trinh nữ thì hiện tượng gì xảy ra ? à Đó có phải là phản xạ hay không ? è Gv rút ra kết luận : Ở cây trinh nữ chỉ là phản ứng vì không có sự điều khiển của hệ thần kinh. HS đọc thông tin trang 21 SGK HS trả lời câu hỏi của GV đặt ra và cho ví dụ . HS trả lời câu hỏi của GV Kết luận 2: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh . 2 . Cung phản xạ : Gv cho HS tự đọc thông tin và quan sát hình 6.2 trang 21. Treo tranh câm 6.2 lên bảng Gv cho HS thảo luận trả lời câu hỏi : Có mấy loại nơron tạo nên 1 cung phản xạ Nêu các thành phần của 1 cung phản xạ GV hoàn chỉnh kết luận : HS tự đọc thông tin và Quan sát tranh HS lên bảng điền vào tranh câm Hs thảo luận nhóm Cử đại diện trình bày Các nhóm khác góp ý bổ sung – rút kết luận Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ cảm , Nơron hướng tâm , Nơron trung gian , Nơron li tâm và

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_1_6.doc