Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 10: Hoạt động của cơ - Lê Thị Phương Uyên

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Sau bài học HS phải:

- Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.

-Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ

2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng thu thập thông tin phân tích khái quát hóa .

 - Họat động nhóm .

 - Vận dụng lí thuyết vào thực tế rèn luyện cơ thể .

3. Giáo dục : Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ rèn luyện cơ .

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên cho 4 nhóm HS :

 Bốn cái máy nghi công cơ và các loại quả cân.

2. Chuẩn bị của học sinh :

 Ôn lại kiến thức lực và công cơ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ : ( 7 phút )

Câu 1: Trình bày cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ ?

Câu 2: Tính chất của cơ là gì ? Nêu ý nghĩa của hoạt động co cơ ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 10: Hoạt động của cơ - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Ngày soạn: 14-9-2010 Tiết :10 Ngày giảng : 17/18-9-2010 Bài 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Sau bài học HS phải: - Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. -Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng thu thập thông tin phân tích khái quát hóa . - Họat động nhóm . - Vận dụng lí thuyết vào thực tế rèn luyện cơ thể . 3. Giáo dục : Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ rèn luyện cơ . II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên cho 4 nhóm HS : Bốn cái máy nghi công cơ và các loại quả cân. 2. Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức lực và công cơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 7 phút ) Câu 1: Trình bày cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ ? Câu 2: Tính chất của cơ là gì ? Nêu ý nghĩa của hoạt động co cơ ? Đáp án – Biểu điểm * HS1: Câu 1: Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ : ( 8 điểm ) - Bắp cơ : + Ngoài là màng liên kết , 2 đầu thon có gân phần bụng phình to + Trong : Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. - Tế bào cơ : (Sợi cơ ) Có nhiều tơ cơ gồm hai loại : + Tơ cơ dày : Có các mấu lồi sinh chất tạo thành vân tối . + Tơ cơ mảnh : Trơn tạo thành vân sáng. Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ theo chiều dọc tạo thành vân ngang (vân tối, vân sáng xen kẽ nhau ) - Đơn vị cấu trúc : Là giới hạn giữa tơ mảnh và tơ cơ dày ( đĩa tối ở giữa hai nửa đĩa sáng ở hai đầu ). * HS2: Câu 2: Tính chất của cơ và ý nghĩa của hoạt động co cơ : ( 8 điểm ) - Tính chất của cơ là co và giãn cơ Cơ co theo nhịp gồm 3 pha . + Pha tiềm tàng : 1/10 thời gian nhịp . + Pha co cơ : 4/10 thời gian, cơ ngắn lại và sinh công . + Pha giãn :1/2 thời gian, cơ phục hồi (cơ trở lại trạng thái ban đầu ) - Cơ co chiu ảnh hưởng của hệ thần kinh. - Ý nghĩa của hoạt động co cơ : + Cơ co giúp xương cử động cơ thể vận động: Lao động, di chuyển. + Trong cơ thể luôn có sự phối hợp họat động của các nhóm cơ. 3. Mở bài : ( 1 phút ) Họat động co cơ mang lại hiệu quả gì ? và chúng ta phải làm gì để tăng họat động co cơ? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu. 4. Họat động dạy - học : Họat động 1 : ( 11 phút ) Tìm hiểu công của cơ Họat động của giáo viên - học sinh Nội dung - GV yêu cầu học sinh làm bài tập trang 34 SGK . - HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập . - Một vài học sinh đọc bài làm, HS khác bổ sung. ĐH: Co, lực đẩy, lực kéo. - GV nhận xét và yêu cầu học sinh nhận xét về sự liên quan giữa : Lực cơ và co cơ . Họat động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : ? Thế nào là công cơ ? ? Làm thế nào để tính được công của cơ ? ? Cơ co phụ thuộc vào yếu tố nào ? ? Hãy phân tích một yếu tố trong các yếu tố đã nêu ? - HS tìm hiểu thông tin SGK . Trao đổi nhóm trả lời : ĐH: + Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công. + Để tính được công của cơ: Lực tác động vào vật nhân với quãng đường vật di chuyển. + Cơ co phụ thuộc vào yếu tố :Trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét . I. Công cơ. -Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công. - Công thức tính công cơ: A = F. S Trong đó: + A: Công cơ ( đơn vị: Jun ) + F: Lực tác động vào vật ( đơn vị: Niutơn ) S: Quãng đường vật di chuyển ( đơn vị: Mét ) - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố: + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động . + Khối lượng của vật. Họat động 2: ( 10 phút ) Sự mỏi cơ Họat động của giáo viên- học sinh Nội dung - GV nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi : ? Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa ? Nếu bị thì hiện tượng như thế nào ? - GV để tìm hiểu sự mỏi cơ chúng ta cùng nghiên cứu thí nghiệm SGK và trả lời các câu hỏi : ? Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ tạo ra lớn nhất ? ? Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ? ? Khi biên độ co cơ giảm rồi ngừng thì em sẽ gọi là gì ? ? Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ ? - HS theo dõi vấn đề qua câu hỏi - HS trả lời qua các hiện tượng bình thường trong cuộc sống . - HS tìm hiểu thí nghiệm SGK chú ý các bước thí nghiệm như bảng 10 . - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời -Yêu cầu : ĐH: + Cách tính công trên cơ sở khối lượng thích hợp sẽ sinh công lớn. + Nếu ngón tay kéo rồi thả nhiều lần thì biên độ co cơ giảm và cuối cùng là ngừng hẳn. + Mỏi cơ : Do cơ bị thiếu oxy dẫn đến tích tụ axit lactic đầu độc làm mỏi cơ. - GV nhận xét phần trả lời của học sinh - GV nêu câu hỏi : ? Em đã hiểu mỏi cơ do một số nguyên nhân .Vậy mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ và lao động ? ? Làm thế nào để cơ không bị mỏi? Lao động và học tập đạt kết quả ? ? Khi bị mỏi cơ cần làm gì ? - HS liên hệ thực tế khi chạy thể dục, học nhiều tiết căng thẳng .gây mệt mỏi cần nghỉ ngơi. - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của học sinh: Cơ co tạo ra lực tác động vào vât làm vật di chuyển, sinh ra công. Cơ tiêu thụ năng lượng từ ATP, đồng thời xảy ra phản ứng biến đổi glicôgen thành axitlactic. Khi được cung cấp oxi, một phần axitlactic sẽ bị oxi hoá tạo năng lượng, năng lượng này sử dụng tổng hợp axitlactic còn lại thành glicôgen và ATP. Cơ không tích tụ axitlactic thì không bị mỏi Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, hít thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức. II. Sự mỏi cơ. - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc lâu và nặng dẫn đến biên độ co cơ giảm dần và cuối cùng là ngừng hẳn. - Nguyên nhân gây mỏi cơ: + Lượng oxi cung cấp cho cơ thể thiếu. + Năng lượng cung cấp ít. + Sản phẩm tạo ra là axit lactic tích tụ đầu đọc cơ. - Biện pháp chống mỏi cơ: + Hít thở sâu. + Xoa bóp cơ uống nước đường . + Cần có thời gian lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lí. Họat động 3 : ( 8 phút ) Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Họat động của giáo viên - học sinh Nội dung - GV yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức ở họat động 1 , kinh nghiệm trên thực tế thảo luận nhóm trả lời : ? Những họat động nào được coi là sự luyện tập cơ? ? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ ? ?Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt? Hãy liên hệ bản thân : ?Em đã chọn cho mình phương pháp luyện tập nào chưa và kết quả như thế nào ? - HS dựa vào kiến thức ở họat động 1 , kinh nghiệm thực tế, trao đổi nhóm tìm câu trả lời - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. + Họat động thể dục thể thao. + Xương rắn chắc, cơ phát triển. + Tuân theo các nguyên tắc và phương pháp tập luyện thể dục thể thao. +.HS liên hệ bản thân. - Giáo viên tóm tắt ý kiến của học sinh và đưa ra những cơ sở khoa học cụ thể. III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao vừa sức dẫn tới : - Tăng thể tích cơ (cơ phát triển ) - Tăng lực co cơ dẫn đến họat động tuần hòan tiêu hóa hô hấp có hiệu quả tinh thần sảng khoái lao động cho năng suất cao Kết luận : HS đọc kết luận trong SGK. 5. Kiểm tra đánh giá : ( 6 phút ) ? Công của cơ là gì ? ? Nguyên nhân sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ? ? Giải thích hiện tượng bị chuột rút trong đời sống con người ? 6. Dặn dò : ( 1 phút ) - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng 11 trang 38 vào vở .

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_10_bai_10_hoat_dong_cua_co_le_th.doc