Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 34, Bài 33: Thân nhiệt - Lê Thị Phương Uyên

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

 - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt

 - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng cảm lạnh

2. Kĩ năng :

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm , vận dụng kiến thức vào thực tiễn .

 - Kĩ năng tư duy tổng hợp , khái quát

3.Giáo dục :

 Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên chuẩn bị : Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường

- Học sinh chuẩn bị : Soạn bài trước ở nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1. ổn định lớp( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút )

? Trình bày quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng?

? Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa dị hóa ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 34, Bài 33: Thân nhiệt - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Ngày soạn: 08 -12 -2010 Tiết : 34 Ngày giảng: -12 -2010 Bài 33: THÂN NHIỆT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng cảm lạnh 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm , vận dụng kiến thức vào thực tiễn . - Kĩ năng tư duy tổng hợp , khái quát 3.Giáo dục : Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên chuẩn bị : Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường - Học sinh chuẩn bị : Soạn bài trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. ổn định lớp( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút ) ? Trình bày quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng? ? Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa dị hóa ? Đáp án – Biểu điểm. * Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng: ( 6 điểm ) Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hóa trong tế bào - Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau -Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc lứa tuổi giới tính và trạng thái cơ thể * Sự khác biệt giữa đồng hóa dị hóa: ( 4 điểm ) ĐỒNG HÓA DỊ HÓA + Tổng hợp các chất + Tích lũy năng lượng + Phân giải các chất + Giải phóng năng lượng 3. Bài mới( 1 phút ) - GV hỏi: Em đã cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? - HS trả lời: ( theo thực tế của bản thân) - GV nói: Đó chính là thân nhiệt . Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về thân nhiệt. 4. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: ( 7 phút ) Tìm hiểu về thân nhiệt. Hoạt động của GV -HS Nội dung -GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin, thu thập thông tin SGK, học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : ? Thân nhiệt là gì ? ? Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? ? Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì? - Cá nhân học sinh tự tìm hiểu thông tin, thu thập thông tin SGK trang 105 -Trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời câu hỏi : ĐH: + Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể + ở người khỏe mạnh bình thường nhiệt độ cỏ thể luôn ổn định ở mức 370C và không dao động quá 0,5 0C + Đo bằng cách ngậm nhiệt kế vào miệng, kẹp vào nách hoặc cho vào hậu môn. Đo thân nhiệt để biết được tình trạng sức khỏe. -HS tự bổ sung hoàn thiện kiến thức -GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm , giúp học sinh hoàn thiện kiến thức -GV giảng giải thêm :Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường Thân nhiệt. -Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt Hoạt động 2: ( 11 phút ) Tìm hiểu cơ chế điều hòa thân nhiệt Hoạt động của GV -HS Nội dung -GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin sgk trang 105, trả lời các câu hỏi: ? Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ? ? Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ? -GV gợi ý bằng các câu hỏi : ? Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ? ? Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ? ? Vì sao mùa hè da người ta hồng hào còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc ? ? Khi trời nóng độ ẩm không khí cao không thoáng gió (oi bức )cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào ? - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 105 vận dụng kiến thức bài 32 và kiến thức thực tế trả lời câu hỏi : ĐH: + Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt + Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài + Nhiệt do hoạt động của cơ thể tạo ra được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường đảm bảo cho thân nhiệt ổn định + Lao động nặng toát mồ hôi mặt đỏ , môi hồng + Mùa hè: mao mạch ở da dãn lưu lượng máu qua da nhiều -> da hồng, còn mùa đông mao mạch máu ở da co lại, lưu lượng máu qua da ít -> da tái ->Mạch máu co giãn khi nóng lạnh +Ngày oi bức toát mồ hôi, bức bối -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung -HS lĩnh hội kiến thức qua trao đổi nhóm và lời giảng của giáo viên để rút ra kết luận cho vấn đề mà giáo viên đặt ra lúc đầu - GV tóm tắt ý kiến các nhóm lên - GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt. - Cơ chế : + Khi trời nóng, lao động nặng mao mạch ở da dãn toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi. + Khi trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt ) 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Hoạt động 3 : ( 9 phút ) Tìm hiểu các phương pháp chống nóng, lạnh Hoạt động của GV -HS Nội dung - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: ? Chế độ ăn uống hè mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ? ? Chúng ta phải làm gì để chống nóngvà chống rét ? ? Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét? ? Việc xây nhà , công sở cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ? ? Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ? - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế trả lời câu hỏi : ĐH: + Aên uống phù hợp cho từng mùa +Quần áo , phương tiện phù hợp + Nhà thoáng mát vào mùa hè ấm vào mùa đông + Trồng nhiều cây xanh để tăng bóng mát và khí oxy . -GV nhận xét ý kiến, yêu cầu học sinh đưa ra các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể . -GV hỏi : ?Em đã có biện pháp , hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ? ? Giải thích câu : Trời nóng chóng khát , trời mát chống đói ? ? Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? -HS vận dụng kiến thức đã học trả lời -GV tổng hợp ý kiến của HS. III. Phương pháp chống nóng, lạnh Biện pháp phòng chống nóng và lạnh là: - Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh - Mùa hè : Đội mũ nối khi đi đường và lao động - Mùa đông : Giữ ấm chân, cổ ngực, thức ăn nóng, nhiều mỡ - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi làm việc nơi công cộng Kết luận chung: HS đọc phần đống khung SGK 5. Kiểm tra đánh giá : ( 6 phút ) ?Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định. ? Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh Bài tập trắc nghiệm: Chọn các từ, cụm từ: Dị hóa, điều hòa thân nhiệt, sự sinh nhiệt, thần kinh, dưới da, phản xạ, cơ chân lông. Điền vào chỗ trống để hoàn thành bài sau: - Sự tăng, giảm quá trìnhở tế bào để điều tiết.cùng với các phản ừng co, dãn mạch máu.; tăng, giảm tiết mồ hôi, co, duỗi ..để điều tiết sự tỏa nhiệt của cơ thể đều là. Điều đó chứng tỏ hệgiữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động.. Đáp án: 1. Dị hóa 2. Sự sinh nhiệt 3. Dưới da 4. Cơ chân lông 5. Phản xạ 6. Điều hòa thân nhiệt 6. Dặn dò : ( 1 phút ) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Ôn lại tất cả những bài học từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập, chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_34_bai_33_than_nhiet_le_thi_phuo.doc