I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Giáo dục :
Giáo dục ý thức bảo vệ va giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên chuẩn bị chuẩn bị cho cả lớp :
Tranh vẽ SGK, bảng phụ
- Học sinh chuẩn bị :
Học bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
( Không kiểm tra, GV thu bài thu hoạch làm ở nhà)
3. Bài mới( 1 phút )
Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ?
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 40, Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 05-01-2011
Tiết : 40 Ngày giảng: 07-01-2011
Chương 7: BÀI TIẾT
Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Giáo dục :
Giáo dục ý thức bảo vệ va øgiữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên chuẩn bị chuẩn bị cho cả lớp :
Tranh vẽ SGK, bảng phụ
- Học sinh chuẩn bị :
Học bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
( Không kiểm tra, GV thu bài thu hoạch làm ở nhà)
3. Bài mới( 1 phút )
Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ?
4. Các hoạt động dạy – hoc:
HOẠT ĐỘNG 1: ( 10 phút )
Tìm hiểu về khái niệm bài tiết ở cơ thể người.
Phương pháp
Nội dung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK thu thập thông tin bảng 38 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
? Các sản phẩm thải cần bài tiết phát sinh từ đâu ?
? Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ?
? Bài tiết là gì?
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin SGK và bảng 38, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trả lời:
ĐH:
+Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể.
+ Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là:
Bài tiết CO2 của hệ hô hấp
Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu
+ Là quá trình cơ thể lọc và thải các chất thải ra ngoài môi trường các chất cặn bã.
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV yêu cầu học sinh trả lời
? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ?
- HS trả lời:
ĐH: Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
- HS khác nhân xét.
- GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
I. Bài tiết
- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường ngoài
- Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường
Hoạt động 2: ( 13 phút )
Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết.
Phương pháp
Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 38.1 đọc chú thích thu thập thông tin
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập SGK .
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án .
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
- Một HS lên bảng trình bày:
ĐH:
Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái , ống đái
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm SGK.
- HS làm việc độc lập trả lời.
- GV công bố đáp án đúng 1d, 2a, 3d, 4d .
- GV yêu cầu HS trình bày trên tranh (mô hình ) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS làm việc độc lập trình bày trên tranh
- GV nhận xét quá trình bày trên tranh của HS.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Mỗi quả thận có bao nhiêu đơn vị chức năng?
? Mỗi đơn vị chức năng có cấu tạo như thế nào?
- HS trả lời:
ĐH:
+ Mỗi quả thận gồm một triệu đơn vị chức năng, để lọc máu và hình thành nước tiểu
+ Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang thận, ống thận.
II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái , ống đái
- Mỗi quả thận gồm một triệu đơn vị chức năng, để lọc máu và hình thành nước tiểu
- Mỗi đơn vị chức năng gồm , cầu thận , nang thận, ống thận
Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung SGK.
5. Kiểm tra đánh giá: ( 8 phút )
? Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
? Bài tiết ở cơ thể người do cơ quan nào đảm nhận ?
? Hệ bài tiết nước tiếu có cấu tạo như thế nào ?
* BÀI TẬP: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
a. Từ quá trình trao đổi chất ở tế bào và cơ thể
b. Từ phổi và da
c. Từ thận, phổi và da
d. Cả a, b ,c
Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Thận.
b. Ống dẫn nước tiểu.
c. Bóng đái.
d. Ống đái.
Trả lời: 1a. 2a .
6. Nhận xét dặn dò ( 4 phút )
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan
- Chất độ, chất cặn bã
- Chất dinh dưỡng
***************************
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_40_bai_38_bai_tiet_va_cau_tao_he.doc