Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 42, Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu - Lê Thị Phương Uyên

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó

- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng

- Kể được một số bệnh về thận và đường tiết niệu, cách phòng tránh các bệnh này.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát nhận xét , liên hệ thực tế

- Kĩ năng hoạt động nhóm

3. Giáo dục :

 Giáo dục HS có ý thức xây dựng các thói quen sống khao học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên chuẩn bị :Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1, bảng phụ

- Học sinh chuẩn bị : Kẻ phiếu học tập vào vơ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Ổn định lớp ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút )

 HS1: Nước tiểu được tạo thành như thế nào?

 HS2: Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?

Định hướng trả lời – Biểu điểm

 * HS 1: Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : ( 9 diểm)

- Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu

- Quá trình hấp thu lại ở ống thận

- Quá trình bài tiết tiếp

+ Hấp thụ lại chất cần thiết

+ Bài tiết tiếp chất thừa , chất thải để tạo thành nước tiểu chính thức

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 42, Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn:12-01-2011 Tiết : 42 Ngày giảng:14-01-2011 Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng - Kể được một số bệnh về thận và đường tiết niệu, cách phòng tránh các bệnh này. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát nhận xét , liên hệ thực tế - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Giáo dục : Giáo dục HS có ý thức xây dựng các thói quen sống khao học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên chuẩn bị :Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1, bảng phụ - Học sinh chuẩn bị : Kẻ phiếu học tập vào vơ.û III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút ) HS1: Nước tiểu được tạo thành như thế nào? HS2: Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? Định hướng trả lời – Biểu điểm * HS 1: Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : ( 9 diểm) - Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu - Quá trình hấp thu lại ở ống thận - Quá trình bài tiết tiếp + Hấp thụ lại chất cần thiết + Bài tiết tiếp chất thừa , chất thải để tạo thành nước tiểu chính thức * HS 2: Trình bày sự bài tiết nước tiểu N­íc tiĨu chÝnh thøc ®ỉ vµo bĨ thËn qua èng dÉn tiĨu xuèng bãng ®¸i vµ th¶i ra ngoµi nhê ho¹t ®éng cđa c¬ vßng bãng ®¸i, c¬ bãng ®¸i vµ c¬ bơng( 9 diểm) 3. Bài mới ( 1 phút ) GV giới thiệu: Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể .Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh ?Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 4. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: ( 12 phút ) Một số tác nhân gây hại cho hệ bài hệ bài tiết nước tiểu. Phương pháp Nội dung -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi : ? Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? - HS tự thu nhận thông tin và vận dụng sự hiểu biết của chính mình liệt kê các tác nhân gây hại như: ĐH: + Cầu thận bị viêm và suy thoái. + Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả. + Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung . - GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin quan sát tranh hình 38.1 và 39.1 hoàn thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu nêu được: Những hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng tới sức khoẻ. - Đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu trên bảng - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - GV tổng hợp ý kiến các nhóm và nhận xét thực tế - GV thông báo đáp án đúng. I. Một số tác nhân gây hại cho hệ bài hệ bài tiết nước tiểu. - Các vi khuẩn gây bệnh. - Các chất độc trong thức ăn - Khẩu phần ăn không hợp lí ( Học bảng phiếu học tập ) Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu Hậu quả Cầu thận bị viêm và suy thoái Quá trình lọc máu bị trì trệ , cơ thể bị nhiễm độc có thể dẫn đến tử vong Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả . - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm dẫn đến môi trường trong bị biến đổi - Ống thận bị tổn thương dẫn đến nước tiểu hoà vào máu nên đầu độc cơ thể Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi - Gây bí tiểu, nguy hiểm đến tính mạng Hoạt động 2: ( 13 phút ) Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. Phương pháp Nội dung - GV yêu cầu HS đọc lại thông tin mục 1 và hoàn thành bảng 40 . - HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án cho bài tập điền bảng - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV tập hợp ý kiến các nhóm hoàn thành bảng phụ. - GV thông báo đáp án đúng. - GV từ bảng trên yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học. ( Học bảng 40 ) CÁC THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC CƠ SỞ KHOA HỌC 1.Thường xuyên giữ vệ sinh cho cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh 2.Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không ăn quá nhiều Protein , quá mặn . quá chua , quá nhiều chất tạo sỏi + Không ăn thức ăn thừa , ôi thiu và nhiễm chất độc hại + Uống đủ nước + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi + Hạn chế tác hại của các chất độc + Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi 3. Đi tiểu đúng lúc không nên nhịn tiểu lâu Hạn chế khả năng tạo sỏi Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung SGK. 5. Kiểm tra đánh giá : ( 7 phút ) ? Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào ? ? Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có ? 6. Dặn dò : ( 2 phút ) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị bài “ Cấu tạo và chức năng của da”

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_42_bai_40_ve_sinh_he_bai_tiet_nu.doc