I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Củng cố và hoàn thiện kiến thức chương VII, VIII, XI
2.Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng phân tích tư duy tổng hợp
3.Thái độ :
-Có ý thức tốt trong việc giữ gìn và bảo vệ các cơ quan trọng của cơ thể
-Có ý thức thái độ nghiêm túc khi làm bài
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên : Đề kiểm tra
2.Chuẩn bị của học sinh : ôn bài
III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
33 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 55: Kiểm tra giữa học kì 2 - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2007 Tuần: 27
Ngày giảng:31/03/2007 Tiết : 55
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Củng cố và hoàn thiện kiến thức chương VII, VIII, XI
2.Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng phân tích tư duy tổng hợp
3.Thái độ :
-Có ý thức tốt trong việc giữ gìn và bảo vệ các cơ quan trọng của cơ thể
-Có ý thức thái độ nghiêm túc khi làm bài
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên : Đề kiểm tra
2.Chuẩn bị của học sinh : ôn bài
III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
I/HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI EM CHO LÀ ĐÚNG NHẤT (1,5đ)
Câu 1-Khi nhai kĩ một miếng cơm ta thấy vị ngọt vì:
a. Enzim Aminaza đã biến tinh bột chín thành đường Mantôzơ.
b. Tinh bột chín biến đổi Enzim Aminaza thành đường đơn.
c. Tinh bột chín biến đổi Enzim Aminaza thành đường Mantôzơ
Câu 2-Người ta tiến hành cấp cứu nạn nhân bị điện giật bằng cách
a. Dùng tay kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện và hô hấp nhân tạo.
b. Ngắt nguồn điện sau đó hô hấp nhân tạo
c. Chạy đi gọi những người khác đến cứu,
Câu 3. Mô liên kết gồm các loại:
Mô sợi
Mô mỡ
Mô cơ tim
Mô xương
Mô sụn
Mô cơ vân
Mô cơ trơn
Mô thần kinh
1,5,7,4,2
1,2,4,5
1,2,3,7,8
II:Ghép các bước với các hoạt động sao cho phù hợp với các bước tiến hành phân tích một khẩu phần cho trước(1đ)
Các bước
Kết quả
Các hoạt động
Bước 1
a. tính giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm
Bước 2
b.Kẻ bảng ghi nội dung cần tính toán
Bước 3
c. Đánh giá chất lượng của khẩu phần
Bước 4
d. Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được
II/ĐIỀN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀO CHỖ TRỐNG(1,5)
Bước thí nghiệm
Điều kiện thí nghiệm
Thí nghiệm
Cường độ và vị trí kích thích
Kết quả quan sát
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Each đã huỷ não để nguyên tuỷ
Cắt ngang tuỷ
Huỷ tuỷ phía trên vết cắt
1
2
3
4
5
6
7
-Kích tích nhẹ 1 chi bằng HCl 0,3%
-Kích thích chi đó mạnh hơn bằng HCl 1%
-Kích thích rất mạnh chi đó bằng HCl 3%
-Kích thích rất mạnh chi sau băng HCl 3%
-Kích thích râ6ts mạnh chi trước bằng HCl 3%
-Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCl 3%
-Kích thích rất mạnh chi sau bằng HCl 3%
1..
..
2
..
3..
..
4.
.
5..
6.
.
7
B/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu1-Bạn Nam bị một vết thương ở chỗ cổ tay ,bạn Nhân đã sát trùng vết thương sau đó đạt gạc và bông lên miệng vết thương rồi băng lại nhưng vết thương vấn chảy máu rất nhiều . Em hãy giải thích vì sao và giúp bạn Nam cầm máu ?(2 điểm)
Câu 2-Em hãy giải thích tại sao khi cấp cứu người bị chết đuối người ta thường phải cõng nạn nhân trong tư thế vừa dốc ngược đầu vừa chạy?(1 điểm)
Câu 3-Có một bạn trong lúc đá bóng đã vô ý bị gãy xương cổ tay, em hãy vận dụng kiến thức của mình để sơ cứu và băng bó cho bạn trước khi đưa bạn đi trung tâm y tế ?(2 điểm).
Câu 4-Ơû một nơi tụ tập đông người bỗng nhiên có một người bị ngất xỉu. Một người lập tức đưa người đó ra chỗ thoáng để hô hấp nhân tạo , người đó dần dần tỉnh lại . Em hãy giải thích cho người xung quanh hiểu vì sao người đó lại ngất và vì sao lại đưa ra chỗ thoáng để hô hấp ? (1 điểm)
ĐÁP ÁN
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4đ)
I/HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI EM CHO LÀ ĐÚNG NHẤT (1,5đ)
Câu 1:a câu 2:b câu 3:b
II:Ghép các bước với các hoạt động sao cho phù hợp với các bước tiến hành phân tích một khẩu phần cho trước(1đ)
1. b 2. d 3.a 4. c
II/ĐIỀN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀO CHỖ TRỐNG(1,5)
Bước thí nghiệm
Điều kiện thí nghiệm
Thí nghiệm
Cường độ và vị trí kích thích
Kết quả quan sát
Bước 1(0,5)
Bước 2(0,5)
Bước 3(o,5)
ếch đã huỷ não để nguyên tuỷ
Cắt ngang tuỷ
Huỷ tuỷ phía trên vết cắt
1
2
3
4
5
6
7
-Kích tích nhẹ 1 chi bằng HCl 0,3%(chi saubên phải)
-Kích thích chi đó mạnh hơn bằng HCl 1%
-Kích thích rất mạnh chi đó bằng HCl 3%
-Kích thích rất mạnh chi sau băng HCl 3%
-Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCl 3%
-Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCl 3%
-Kích thích rất mạnh chi sau bằng HCl 3%
1. chi đó co (chi sau bên phải)
2. Hai chi sau co
3. Tất cả các chi đều co
4. Hai chi sau co
5. chi trước không co
6. chi trước không co
7. chi sau co
B/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1:Giải thích :viết thương ở cổ tay nên động mạch tay bị đứt (1 đ)
- Khắc phục :buộc ga rô phía trên vết thương rồi đưa tới bệnh viện cấp cứu (thời gian buột không quá 90 ) 1điểm
Câu 2:-Đêû loại nước ra khỏi phổi nạn nhân (1 đ)
Câu3-Các thao tác thực hiện :
+Đặt nạn nhân nằm im , dùng gạc hay khăn sạch để lau vết thương (0,25 đ)
+Sơ cứu :dùng bằng nẹp đồng thời luồn trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở chỗ đầu xương . buộc định vị ở hai đầu nẹp và hai bên chỗ xương gãy (1 đ)
+Băng bó cố định :dùng băng y tế hay vải quấn chạt từ trong ra cổ tay , làm giây đeo cổ tay vào cổ.(0.75 đ
Câu 4- Bị ngất vì :nơi đông người có nhiều khí cac-bô- ânic (0.5 đ)
Cần đưa ra chỗ thoáng để hô hấp vì có nhiều khí ô xi
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: Môn: Sinh học
Lớp 8. Thời gian: 45 phút
ĐềA :
Điểm
Lời phê của cô
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
1. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hệ bài tiết nứơc tiểu gồm các cơ quan :
a.Thận , cầu thận bóng đái
b.Thận , ống thận , bóng đái
c.Thận , ống đái bóng đái
d.Thận , ống dẫn nước tiểu ,bóng đái , ống đái
Câu 2: Để bảo vệ da điều nào sau đây nên làm?
a. Cạy bỏ các mụn trứng cá.
b. Giữ da tránh xây xát và khơng bị bỏng.
c. Mang vác nhiều vật nặng.
d. Cả câu a, b, c đều đúng.
Câu 3: Rãnh đỉnh ngăn cách giữa:
a. Thùy trán và thùy đỉnh.
b. Thùy trán và thùy thái dương.
c. Thùy thái dương và thùy chẩm.
d. Thùy trán và thùy chẩm.
Câu 4: Cơ quan, quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Bóng đái b. Thận.
c. Ống dẫn nước tiểu. d. Ống đái.
2. Em hãy sử dụng những cụm từ sau đây để diền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Dễ mắc, uốn ván , ngoài da, môi trường.
Da là cơ quan thường xuyên tiếp xúc với..Vì vậy, nếu không giữ cho da sạch sẽ thìcác bệnh..như ghẻ lở, hắc lào, lang beng..Đặc biệt các vết thương ở chân dễ tiếp xúc với bùn, đất có thể mắc bệnhCần phòng tránh da bị bỏng nhiệt, bỏng do vôi tôi, do hóa chất .
3. Em hãy nối cột A với cột B và viết kết quả nối vào cột C sao cho phù hợp về : Chức năng các bộ phận của tai.
Cột A
Cột B
Cột c
1. Vành tai
a. Truyền sóng âm từ màng nhĩ vào cửa bầu dục sau đó, sóng âm truyền theo chất dịch đến cơ quan cooti.
1.
2. Ống tai
b. Rung động và truyền tiếp sóng âm sang chuỗi xương tai.
2
3. Màng nhĩ
c. Hứng sóng âm và truyền sóng âm vào trong.
3.
4. Chuỗi xương tai
d. Truyền sóng âm từ vành tai vào màng nhĩ.
4.
PHẦN I : Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm )
Trình bày điểm khác nhau về tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện?
Câu 2: ( 3 điểm )
Cận thị là gì? Viễn thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục?
Câu 3: ( 1 điểm )
Giải thích nguyên nhân bị bệnh sỏi thận?
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: Môn: Sinh học
Lớp 8 Thời gian: 45 phút
Đề B :
Điểm
Lời phê của cô
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
1. Em hãy sử dụng những cụm từ sau đây để diền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Dễ mắc, uốn ván , ngoài da, môi trường.
Da là cơ quan thường xuyên tiếp xúc với..Vì vậy, nếu không giữ cho da sạch sẽ thìcác bệnh..như ghẻ lở, hắc lào, lang beng..Đặc biệt các vết thương ở chân dễ tiếp xúc với bùn, đất có thể mắc bệnhCần phòng tránh da bị bỏng nhiệt, bỏng do vôi tôi, do hóa chất .
2. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Rãnh đỉnh ngăn cách giữa:
a. Thùy trán và thùy thái dương.
b. Thùy thái dương và thùy chẩm.
c. Thùy trán và thùy đỉnh
d. Thùy trán và thùy chẩm.
Câu 2: Cơ quan, quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Bóng đái b. Ống dẫn nước tiểu. c. Ống đái. d. Thận
Câu 3: Hệ bài tiết nứơc tiểu gồm các cơ quan :
a.Thận , cầu thận bóng đái .
b.Thận , ống dẫn nước tiểu ,bóng đái , ống đái
c.Thận , ống thận , bóng đái
d.Thận , ống đái bóng đái
Câu 4: Để bảo vệ da điều nào sau đây nên làm?
a. Cạy bỏ các mụn trứng cá.
b. Giữ da tránh xây xát và khơng bị bỏng.
c. Mang vác nhiều vật nặng.
d. Cả câu a, b, c đều đúng.
3. Em hãy nối cột A với cột B và viết kết quả nối vào cột C sao cho phù hợp về : Chức năng các bộ phận của tai.
Cột A
Cột B
Cột c
1. Ống tai
a. Truyền sóng âm từ màng nhĩ vào cửa bầu dục sau đó, sóng âm truyền theo chất dịch đến cơ quan cooti.
1.
2. Vành tai
b. Rung động và truyền tiếp sóng âm sang chuỗi xương tai.
2
3. Chuỗi xương tai
c. Hứng sóng âm và truyền sóng âm vào trong.
3.
4. Màng nhĩ
d. Truyền sóng âm từ vành tai vào màng nhĩ.
4.
PHẦN I : Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm )
Trình bày điểm khác nhau về tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện?
Câu 2: ( 3 điểm )
Cận thị là gì? Viễn thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục?
Câu 3: ( 1 điểm )
Giải thích nguyên nhân bị bệnh sỏi thận?
Tuần: 30 Soạn ngày: 18-03-2011
Tiết: 57 Kiểm tra ngày:22-03-2011
MỤC TIÊU – MA TRẬN
I. MỤC TIÊU
Qua bài kiểm tra nhằm :
Kiểm tra lại kiến thức học sinh đã học ở các chương : Bài tiết, da, thần kinh và giác quan
Giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học
II. MA TRẬN
Néi dung chÝnh
Møc ®é ®¸nh gi¸
Tỉng
NhËn biÕt
Th«ng hiĨu
VËn dơng
TNKQ
Tù luËn
TNKQ
Tù luËn
TNKQ
Tù luËn
Bài tiết
1C©u
0,25 ®iĨm
1C©u
0,25®iĨm
1C©u
1 ®iĨm
3 c©u 1,5 ®iĨm
Da
2C©u 1®iĨm
1C©u
0,25®iĨm
3 c©u 1,25 ®iĨm
Thần kinh và giác quan
2C©u
1,25 ®iĨm
1C©u
3 ®iĨm
1C©u
3 ®iĨm
4 c©u 7,25 ®iĨm
Tổng
3C©u
1,5 ®iĨm
1C©u
3 ®iĨm
3C©u
1,25 ®iĨm
1C©u
3 ®iĨm
1C©u
0,25®iĨm
1C©u
1 ®iĨm
10C©u
10®iĨm
III. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị: Đề và đáp án
HS chuẩn bị: Ôn lại kiến thức đã học.
IV. Hoạt động kiểm tra.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra.
- GV phát đề thi.
- HS làm bài.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA.
* ĐỀ A
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lơiø đúng.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
Trả lời
1
2
3
4
a
x
b
x
x
c
d
x
III. Điền các cụm từ vào chỗ trống ( 1 điểm)
(Mỗi từ điền đúng được 0,25 điểm)
(1). Môi trường. (2). Dễ mắc.
(3). Ngoài da. (4). Uốn ván .
III. Nèi cét A víi cét B vµ ghi kÕt qu¶ vµo cét C ( 1 điểm)
( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1.c 2.d 3.b 4.a
* ĐỀ B
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
I. Điền các cụm từ vào chỗ trống ( 1 điểm)
(Mỗi từ điền đúng được 0,25 điểm)
(1). Môi trường. (2). Dễ mắc.
(3). Ngoài da. (4). Uốn ván
II. Khoanh tròn vào câu trả lơiø đúng.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
Trả lời
1
2
3
4
a
b
x
x
c
x
d
x
III. Nèi cét A víi cét B vµ ghi kÕt qu¶ vµo cét C ( 1 điểm)
( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1.d 2.c 3.a 4.b
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM )
(Đáp án đề A và đề B giống nhau.)
Câu 1: ( 3 điểm )
Tính chất khác nhau giữa phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện:
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện(0,25 điểm)
2. Bẩm sinh, bền vững. ( 0,25 điểm )
4. Có tính chất di truyền , mang tính chất chủng loại. ( 0,25 điểm )
5. Số lượng hạn chế. ( 0,25 điểm)
6.Cung phản xạ đơn giản. (0,25điểm )
7. Trung ương nằm ở trụ não , tủy sống. ( 0,25 điểm )
1’. Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.( Đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) ( 0,25 điểm )
2’. Được hình thành trong đời sống ( Qua học tập , rèn luyện), dễ mất khi không cũng cố. ( 0,25 điểm )
4’. Có tính chất cá thể không di truyền.
( 0,25 điểm )
5.Số lượng không hạn chế.(0,25 điểm )
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
( 0,25 điểm )
7’. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. ( 0,25 điểm )
Câu 2: ( 3 điểm )
- Cận thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn gần. ( 0,5 điểm )
- Viễn thị là tật của mắt chí có khả năng nhìn xa. ( 0,5 điểm )
Các tật mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh :Cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng : Do không giữ vệ sinh khi đọc sách ( 0,5 điểm )
-Đeo kính mặt lõm (Kính phân kì hay kính cận )
( 0,5 điểm )
Viễn thị
-Bẩm sinh cầu mắt ngắn
-Thủy tinh thể bị lão hóa (xẹp ) ( 0,5 điểm )
-Đeo kính mặt lồi (Kính hội tụ hay kính viễn )
( 0,5 điểm )
Câu 3: ( 1 điểm )
Nguyên nhân bị sỏi thận: Do chúng ta ăn quá mặn , quá chua.Do vậy trong thành phần nước tiểu có nhiều muối vô cơ, hữu cơ nên dễ bị kết tinh khi nồng độ của chúng quá cao khi gặp pH thích hợp, tạo thành sỏi thận.
Tuần: 30 Soạn ngày: 18-03-2011
Tiết: 57 Kiểm tra ngày: 22-3-2011
MỤC TIÊU – MA TRẬN
I. MỤC TIÊU
Qua bài kiểm tra nhằm :
- Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức học sinh đã học ở các chương : Bài tiết, da, thần kinh và giác quan.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng tái hiện kiến thức, làm bài.
- Giáo dục: Giáo dục HS thật thà trong thi cử.
II. MA TRẬN
Đề lớp 8A, 8B
Néi dung chÝnh
Møc ®é ®¸nh gi¸
Tỉng
NhËn biÕt
Th«ng hiĨu
VËn dơng
TNKQ
Tù luËn
TNKQ
Tù luËn
TNKQ
Tù luËn
Bài tiết
1C©u
0,25 ®iĨm
1C©u
0,25 ®iĨm
1 C©u
1 ®iĨm
3 c©u 1,5 ®iĨm
Da
1C©u
0,25 ®iĨm
1C©u
3 ®iĨm
2 c©u 3,25 ®iĨm
Thần kinh và giác quan
1C©u
0,25 ®iĨm
1C©u
1 ®iĨm
1C©u
4 ®iĨm
3 c©u 5,25 ®iĨm
Tổng
3C©u
0,75 ®iĨm
1C©u
1 ®iĨm
1C©u
0,25 ®iĨm
1C©u
4 ®iĨm
1C©u
3 ®iĨm
1 C©u
1 ®iĨm
8 C©u
10®iĨm
II. MA TRẬN
Đề lớp 8C
Néi dung chÝnh
Møc ®é ®¸nh gi¸
Tỉng
NhËn biÕt
Th«ng hiĨu
VËn dơng
TNKQ
Tù luËn
TNKQ
Tù luËn
TNKQ
Tù luËn
Bài tiết
1C©u
0,25 ®iĨm
1C©u
0,25 ®iĨm
1C©u
4 ®iĨm
1C©u
1 ®iĨm
4 c©u 5,5 ®iĨm
Da
1C©u
0,25 ®iĨm
1 c©u 0,25 ®iĨm
Thần kinh và giác quan
1C©u
4 ®iĨm
1C©u
0,25 ®iĨm
2 c©u 4,25 ®iĨm
Tổng
2 C©u
0,5 ®iĨm
1C©u
4 ®iĨm
2 C©u
0,5 ®iĨm
1 C©u
4 ®iĨm
1C©u
1 ®iĨm
7 C©u
10®iĨm
III. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị: Đề và đáp án
HS chuẩn bị: Ôn lại kiến thức đã học.
IV. Hoạt động kiểm tra.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra.
- GV phát đề kiểm tra.
- HS làm bài.
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: Môn: Sinh học
Lớp 8. Thời gian: 45 phút
ĐềA :
Điểm
Lời phê của cô
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm )
1. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan :
a.Thận, cầu thận, bóng đái.
b.Thận, ống thận, bóng đái.
c.Thận, ống đái bóng đái.
d.Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái .
Câu 2: Để bảo vệ da điều nào sau đây nên làm?
a. Cạy bỏ các mụn trứng cá.
b. Giữ da tránh xây xát và khơng bị bỏng.
c. Mang vác nhiều vật nặng.
d. Cả câu a, b, c đều đúng.
Câu 3: Rãnh đỉnh ngăn cách giữa:
a. Thùy trán và thùy đỉnh.
b. Thùy trán và thùy thái dương.
c. Thùy thái dương và thùy chẩm.
d. Thùy trán và thùy chẩm.
Câu 4: Cơ quan, quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Bóng đái b. Ống dẫn nước tiểu. c. Ống đái. d. Thận
2. Em hãy nối cột A với cột B và viết kết quả nối vào cột C sao cho phù hợp về: Chức năng các bộ phận của tai.
Cột A
Cột B
Cột c
1. Vành tai
a. Truyền sóng âm từ màng nhĩ vào cửa bầu dục sau đó, sóng âm truyền theo chất dịch đến cơ quan coocti.
1.
2. Ống tai
b. Rung động và truyền tiếp sóng âm sang chuỗi xương tai.
2
3. Màng nhĩ
c. Hứng sóng âm và truyền sóng âm vào trong.
3.
4. Chuỗi xương tai
d. Truyền sóng âm từ vành tai vào màng nhĩ.
4.
PHẦN I : Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1: ( 4 điểm )
Trình bày điểm khác nhau về tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện?
Câu 2: ( 3 điểm )
Cận thị là gì? Viễn thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục?
Câu 3: ( 1 điểm )
Giải thích nguyên nhân bị bệnh sỏi thận?
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: Môn: Sinh học
Lớp 8 Thời gian: 45 phút
Đề B :
Điểm
Lời phê của cô
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm)
1. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Rãnh đỉnh ngăn cách giữa:
a. Thùy trán và thùy thái dương.
b. Thùy thái dương và thùy chẩm.
c. Thùy trán và thùy đỉnh
d. Thùy trán và thùy chẩm.
Câu 2: Cơ quan, quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Thận b. Ống dẫn nước tiểu. c. Ống đái. d. Bóng đái.
Câu 3: Hệ bài tiết nứơc tiểu gồm các cơ quan :
a.Thận, cầu thận, bóng đái .
b.Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
c.Thận, ống thận, bóng đái.
d.Thận, ống đái bóng đái.
Câu 4: Để bảo vệ da điều nào sau đây nên làm?
a. Cạy bỏ các mụn trứng cá.
b. Giữ da tránh xây xát và khơng bị bỏng.
c. Mang vác nhiều vật nặng.
d. Cả câu a, b, c đều đúng.
2. Em hãy nối cột A với cột B và viết kết quả nối vào cột C sao cho phù hợp về: Chức năng các bộ phận của tai.
Cột A
Cột B
Cột c
1. Ống tai
a. Truyền sóng âm từ màng nhĩ vào cửa bầu dục sau đó, sóng âm truyền theo chất dịch đến cơ quan cooti.
1.
2. Vành tai
b. Rung động và truyền tiếp sóng âm sang chuỗi xương tai.
2
3. Chuỗi xương tai
c. Hứng sóng âm và truyền sóng âm vào trong.
3.
4. Màng nhĩ
d. Truyền sóng âm từ vành tai vào màng nhĩ.
4.
PHẦN I : Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm )
Trình bày điểm khác nhau về tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện?
Câu 2: ( 3 điểm )
Cận thị là gì? Viễn thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục?
Câu 3: ( 1 điểm )
Giải thích nguyên nhân bị bệnh sỏi thận?
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: Môn: Sinh học
Lớp 8c Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê của cô
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm)
1. Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan :
a.Thận, cầu thận, bóng đái .
b.Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
c.Thận, ống thận, bóng đái.
d.Thận, ống đái bóng đái.
Câu 2: Rãnh đỉnh ngăn cách giữa:
a. Thùy trán và thùy thái dương.
b. Thùy thái dương và thùy chẩm.
c. Thùy trán và thùy đỉnh
d. Thùy trán và thùy chẩm.
Câu 3: Cơ quan, quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Thận b. Ống dẫn nước tiểu. c. Ống đái. d. Bóng đái.
Câu 4: Để bảo vệ da điều nào sau đây nên làm?
a. Cạy bỏ các mụn trứng cá.
b. Giữ da tránh xây xát và khơng bị bỏng.
c. Mang vác nhiều vật nặng.
d. Cả câu a, b, c đều đúng.
2. Em hãy nối cột A với cột B và viết kết quả nối vào cột C sao cho phù hợp về: Chức năng các bộ phận của tai.
Cột A
Cột B
Cột c
1. Ống tai
a. Truyền sóng âm từ màng nhĩ vào cửa bầu dục sau đó, sóng âm truyền theo chất dịch đến cơ quan coocti.
1.
2. Vành tai
b. Rung động và truyền tiếp sóng âm sang chuỗi xương tai.
2
3. Chuỗi xương tai
c. Hứng sóng âm và truyền sóng âm vào trong.
3.
4. Màng nhĩ
d. Truyền sóng âm từ vành tai vào màng nhĩ.
4.
PHẦN I : Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1: ( 4 điểm )
Trình bày điểm khác nhau về tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện?
Câu 2: ( 4 điểm )
Cận thị là gì? Viễn thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA.
* ĐỀ A
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lơiø đúng.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
Trả lời
1
2
3
4
a
x
b
x
c
d
x
x
III. Nèi cét A víi cét B vµ ghi kÕt qu¶ vµo cét C ( 1 điểm)
( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1.c 2.d 3.b 4.a
* ĐỀ B
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
I. Khoanh tròn vào câu trả lơiø đúng.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
Trả lời
1
2
3
4
a
x
b
x
x
c
x
d
II. Nèi cét A víi cét B vµ ghi kÕt qu¶ vµo cét C ( 1 điểm)
( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1.d 2.c 3.a 4.b
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM )
(Đáp án đề A và đề B giống nhau.)
Câu 1: ( 3 điểm )
Tính chất khác nhau giữa phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện:
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện(0,5 điểm)
2. Bẩm sinh, bền vững. ( 0,25 điểm )
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại. ( 0,25 điểm )
5. Số lượng hạn chế. ( 0,25 điểm)
6.Cung phản xạ đơn giản. (0,25điểm )
7. Trung ương nằm ở trụ não , tủy sống. ( 0,5 điểm )
1’. Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.( Đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) ( 0,5 điểm )
2’. Được hình thành trong đời sống ( Qua học tập , rèn luyện), dễ mất khi không cũng cố. ( 0,25 điểm )
4’. Có tính chất cá thể không di truyền.
( 0,25 điểm )
5.Số lượng không hạn chế.(0,25 điểm )
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
( 0,25 điểm )
7’. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. ( 0,5 điểm )
Câu 2: ( 3 điểm )
- Cận thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn gần. ( 0,5 điểm )
- Viễn thị là tật của mắt chí có khả năng nhìn xa. ( 0,5 điểm )
Các tật mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh:Cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng : Do không giữ vệ sinh khi đọc sách. ( 0,5 điểm )
- Đeo kính mặt lõm (Kính phân kì hay kính cận )
( 0,5 điểm )
Viễn thị
-Bẩm sinh cầu mắt ngắn
-Thủy tinh thể bị lão hóa (xẹp ) ( 0,5 điểm )
- Đeo kính mặt lồi (Kính hội tụ hay kính viễn )
( 0,5 điểm )
Câu 3: ( 1 điểm )
Nguyên nhân bị sỏi thận: Do chúng ta ăn quá mặn , quá chua.Do vậy trong thành phần nước tiểu có nhiều muối vô cơ, hữu cơ nên dễ bị kết tinh khi nồng độ của chúng quá cao khi gặp pH thích hợp, tạo thành sỏi thận.
* ĐỀ LỚP 8C
* Trắc nghiệm:
I. Khoanh tròn vào câu trả lơiø đúng.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
Trả lời
1
2
3
4
a
x
b
x
x
c
x
d
II. Nèi cét A víi cét B vµ ghi kÕt qu¶ vµo cét C ( 1 điểm)
( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1.d 2.c 3.a 4.b
* Tự luận
Câu 1: ( 4 điểm )
Tính chất khác nhau giữa phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện:
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện(0,5 điểm)
2. Bẩm sinh, bền vững. ( 0,25 điểm )
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại. ( 0,25 điểm )
5. Số lượng hạn chế. ( 0,25 điểm)
6.Cung phản xạ đơn giản. (0,25điểm )
7. Trung ương nằm ở trụ não , tủy sống. ( 0,5 điểm )
1’. Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.( Đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) ( 0,5 điểm )
2’. Được hình thành trong đời sống ( Qua học tập , rèn luyện), dễ mất khi không cũng cố. ( 0,25 điểm )
4’. Có tính chất cá thể không di truyền.
( 0,25 điểm )
5.Số lượng không hạn chế.(0,25 điểm )
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
( 0,25 điểm )
7’. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. ( 0,5 điểm )
Câu 2: ( 3 điểm )
- Cận thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn gần. ( 1 điểm )
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_55_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_le_thi.doc