I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng 
- Trình bày được vai trò của tiếng nói chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người 
2. Kĩ năng :
 Rèn kĩ năng tư duy , suy luận 
3. Giáo dục : 
 Giáo dục ý thức học tập xây dựng các thói quen , nếp sống văn hóa
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị của giáo viên :
 + Tranh cung phản xạ , vùng vỏ não 
 + Tư liệu về sự hình thành tiếng nói , chữ viết 
- Chuẩn bị của học sinh :Xem trước bài 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. ổn định lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút )
So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và có điều kiện ? Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
Đáp án: nôi dung bảng bài trước, mối quan hệ
3. Bài mới( 1 phút )
 GV giơi thiệu : Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật .
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: trangtt2 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 56, Bài 53: Hoạt động thần kinh cao cấp ở người - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Ngày soạn: 23-03-2011
Tiết : 55 Ngày giảng:15 -03-2011
Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CAO CẤP Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng 
- Trình bày được vai trò của tiếng nói chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người 
2. Kĩ năng :
 Rèn kĩ năng tư duy , suy luận 
3. Giáo dục : 
 Giáo dục ý thức học tập xây dựng các thói quen , nếp sống văn hóa
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị của giáo viên :
 + Tranh cung phản xạ , vùng vỏ não 
 + Tư liệu về sự hình thành tiếng nói , chữ viết 
- Chuẩn bị của học sinh :Xem trước bài 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. ổn định lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút )
So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và có điều kiện ? Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
Đáp án: nôi dung bảng bài trước, mối quan hệ
3. Bài mới( 1 phút )
 GV giơiù thiệu : Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật .
4. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: ( 10 phút )
Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người
Phương pháp
Nội dung
-GV hướng dẫ HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận, trả lời câu hỏi :
? Thông tin trên cho em biết những gì ?
? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ ?
? Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác động vật những điểm nào ?
- Cá nhân tự thu nhận thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Phản xạ có điều kiện được hình thành ở trẻ từ rất sớm .
+ Bên cạnh sự thành lập xảy ra quá trình ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống . Lấy được ví dụ như học tập xây dựng các thói quen 
+ Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống. Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ.
-GV nhận xét và nhấn mạnh : Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố ức chế sẽ xuất hiện 
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể .
- HS lấy ví dụ cụ thể.
- GV nhận xét HS lấy ví dụ.
 I. Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người 
Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống
Hoạt động 2: ( 10 phút )
Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết
Phương pháp
Nội dung
- GV hướng dẫ HS tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi :
? Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS tự thu nhận thông tin, trả lời: ĐH: 
+ Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật đọc , nghe tưởng tượng ra được,
+ Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập hình thành các phản xạ có điều kiện 
+ Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế minh họa 
-GV hoàn thiện kiến thức
II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết 
- Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao 
- Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giúp con người giao tiếp trao đổi kinh nghiệm với nhau
Hoạt động 3: ( 8 phút )
Tìm hiểu tư duy trừu tượng
Phương pháp
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 Con gà , con trâu , con cá  có đặc điểm chung gì?
- HS trả lời: ĐH: Chúng có đặc điểm chung là: Có sự trao đổi chất, lớn lên, di chuyển..
- GV nhận xét và nói: Những thuộc tính chung đó người ta xây dựng thành khái niệm động vật gọi là tư duy trừu tượng.
- GV hỏi: ? tư duy trừu tượng là gì?
- HS trả lời: ĐH: 
Từ những thuộc tính chung của sự vật con người biết khái quát hóa thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ 
- GV tổng kết kiến thức
III. Tư duy trừu tượng
-Từ những thuộc tính chung của sự vật con người biết khái quát hóa thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ 
-Khả năng khái quát hóa , trừu tượng hóa là cơ sở tư duy trừu tượng 
Kết luận chung: HS đọc phần đóng khung SGK.
5. Kiểm tra đánh giá : ( 6 phút )
 ? Ý nghĩa sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ?
 ? Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ?
6. Dặn dò : ( 1 phút )
-Học bài trả lời câu hỏi SGK 
-Ôn toàn bộ chương thần kinh 
-Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh 
 Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1: Em hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thích hợp nữa?
 Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau về phản xạ có điều kiện ở người và phản xạ có điều kiện ở động vật?
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1: Em hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thích hợp nữa?
 Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau về phản xạ có điều kiện ở người và phản xạ có điều kiện ở động vật?
.
 Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1: Em hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thích hợp nữa?
 Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau về phản xạ có điều kiện ở người và phản xạ có điều kiện ở động vật?
.
 Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1: Em hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thích hợp nữa?
 Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau về phản xạ có điều kiện ở người và phản xạ có điều kiện ở động vật?
 Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1: Em hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thích hợp nữa?
 Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau về phản xạ có điều kiện ở người và phản xạ có điều kiện ở động vật?
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1: Em hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thích hợp nữa?
 Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau về phản xạ có điều kiện ở người và phản xạ có điều kiện ở động vật?
.
 Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1: Em hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thích hợp nữa?
 Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau về phản xạ có điều kiện ở người và phản xạ có điều kiện ở động vật?
.
 Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1: Em hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thích hợp nữa?
 Câu 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau về phản xạ có điều kiện ở người và phản xạ có điều kiện ở động vật?
            File đính kèm:
 giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_56_bai_53_hoat_dong_than_kinh_ca.doc giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_56_bai_53_hoat_dong_than_kinh_ca.doc