B1:GV chia lớp thành 12 nhóm nhỏ và y/c:
+ Hai nhóm cùng nghiên cứu một nội dung
+ Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1 40.5
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản
B2:GV chữa bài bằng cách:
+ Yêu cầu nhóm khác nhận xét
B3:GV lưu ý: Sau phần trình bày nhận xét bổ sung của từng nhóm GV đáng giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức (nếu cần)
B4: GV lấy kiến thức ở SGK làm chuẩn trong các bảng từ 40.1 40.5 trang 129 131
- Các nhóm nhận phim trong đã có sẵn nội dung
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung đó.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên máy chiếu
- Sau khi nghe nhận xét và bổ sung kiến thức của GV, các nhóm tự sữa chữa và ghi vào vở bài tập của cá nhân.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên máy chiếu
2 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị - Năm học 2020-2021 - Lương Thị Kim Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Long Biên Họ và tên giáo viên: Lương Thị Kim Yến
Tổ: Tự nhiên
Tiết 39_Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Môn: Sinh học; lớp 9G, E.
Thời gian thực hiện: 45 phút
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức:
+ HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị
+ HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức
+ Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
+ Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy trong in nội dung từ bảng 40.1 -> 40.5 trang 116 và 117
- Máy chiếu, bút dạ, vở bài tập HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng các tác nhân vật lý và hóa học để gây đột biến trong chọn giống cần lưu ý đến bảo vệ môi trường như thế nào?
2. Bài mới:
A. Hoạt động mở đầu:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Chiếu phim trong của các nhóm.Tranh ảnh liên quan đến di truyền.
B. Hình thành kiến thức mới:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
Mục tiêu: HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
B1:GV chia lớp thành 12 nhóm nhỏ và y/c:
+ Hai nhóm cùng nghiên cứu một nội dung
+ Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1 ® 40.5
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản
B2:GV chữa bài bằng cách:
+ Yêu cầu nhóm khác nhận xét
B3:GV lưu ý: Sau phần trình bày nhận xét bổ sung của từng nhóm ® GV đáng giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức (nếu cần)
B4: GV lấy kiến thức ở SGK làm chuẩn trong các bảng từ 40.1 ® 40.5 trang 129 ® 131
- Các nhóm nhận phim trong đã có sẵn nội dung
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung đó.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên máy chiếu
- Sau khi nghe nhận xét và bổ sung kiến thức của GV, các nhóm tự sữa chữa và ghi vào vở bài tập của cá nhân.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên máy chiếu
Hoạt động 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP
Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
B1:GV y/c HS trả lời 4 câu hỏi trang 117, còn lại HS tự trả lời.
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5.
B2:GV cho thảo luận toàn lớp để học sinh được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau.
+ ở người sinh sản muộnvà đẻ ít con
+ Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội.
Câu 5: Ưu thế của công nghệ tế bào
+ Chỉ nuôi cấy tế bào , mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo ® tạo ra cơ quan hoàn chỉnh
+ Rút ngắn thời gian tạo giống
+ Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng các kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất ý kiến trả lời.
Yêu cầu:
Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng . Cụ thể:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARN làm khuôn mẫu tổng hợp chuỗi a xít amin cấu thành prôtêin
+ Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng
Câu 2:
- KIểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
C. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở SGK trang 117
GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
Vận dụng: Bất kì một giống nào (kiểu gen) muốn có năng suất (số lượng kiểu hình) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh)
* Dặn dò: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
* Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_40_on_tap_phan_di_truyen_va_bien.docx