Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trần Thị Mai

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.

+ Hiểu và nêu các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp cho VD minh hoạ.Viết được sơ đồ lai 1 cặp TT.

+ Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.

+ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.

- HS biết vận dụng làm những bài tập đơn giản về lai một cặp tính trạng

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh : Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở Đậu Hà lan. Sơ đồ gải thích lai 1 cặp tính trạng của Menđen. Bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1.æn ®Þnh tæ chøc : KTSS

2.Kiểm tra bài cũ: ( Sử dụng bảng phụ)

1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao?

2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản:

 a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hạt vàng

 b. Thân thấp – thân cao d. Hạt vàng – hạt lục.

 ( Đáp án: c)

 

doc225 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trần Thị Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/ 8/2012 Ngµy d¹y: 9A,B 16/8/2012. Tuần 1 PHẦN I- DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN TIẾT 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU Qua bài học HS phải : - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. + Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. + Hiểu và nêu một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. - Rèn luyện kỹ năng quan sát kênh hình, kênh chữ, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh : Các cặp tính trạng tương phản trong thí nghiệm của Menđen. - Tranh ảnh chân dung Menden, tiểu sử Menden - Bảng phụ. II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.æn ®Þnh tæ chøc : KTSS 2.Bµi míi : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì, nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1: Di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và GV lấy ví dụ : - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức→HS trả lời, HS khác bổ sung. ? Thế nào là di truyền và biến dị ? Lấy ví dụ minh hoạ? ? Vậy em có nhận xét gì về hiện tượng DT và BD đối với bản thân? ? Vì sao lại có hiện tượng DT và BD? ( Ta sẽ n/cứu sau) - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. - Yêu cầu HS n/cứu ? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gì ? - GV nhấn mạnh MenĐen phát hiện ra 3 qui luật năm 1865 nhưng đến năm 1900 mới được công nhận song nó có rất nhiều ý nghĩa với thực tiễn. - 1 HS trả lời khái niệm biến dị và di truyền, lấy ví dụ minh hoạ. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. Tiểu kết 1: - Khái niệm di truyền, biến dị (SGK). - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 phóng to, thảo luận nhóm: ? Nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. GV nhận xét giúp HS nhận dạng được các cặp tính trạng tương phản. - Yêu cầu HS đọc ? Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là phương pháp nào? Nội dung của phương pháp đó? ? Vì sao MĐen lại chọn n/cứu trên cây đậu Hà lan? ? Vì sao nói MĐen là người đặt nền móng cho ngành di truyền học ? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, thảo luận nhóm tìm để được sự tương phản của từng cặp tính trạng. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung - HS đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, HS khác bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời được ưu điểm của cây đậu Hà Lan: +Thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn +Là cây tự thụ phấn cao. +Có nhiều cặp tính trạng tương phản.... - HS: Ông tìm ra 3 qui luật DT. - HS lắng nghe GV giới thiệu. Tiểu kết 2: - Menđen là nhà khoa học Áo ( 1822 - 1884) là người đầu tiên vận dụng PP khoa học vào nghiên cứu sự di truyền trên cây đậu Hà lan --> Tìm ra 3 quui luật DT--> Ông là người đặt nền móng cho nghành DT học. - Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai. -Nội dung phương pháp( SGK) Hoạt động 3 : Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. ? Nêu khái niệm về tính trạng, cặp tính trạng tương phản và nhân tố di truyền ? ? Giống thuần chủng là gì ? - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh họa cho từng thuật ngữ, GV đưa thêm khái niệm về kiểu gen và kiểu hình. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS trả lời và lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. Tiểu kết 3: 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng. + Cặp tính trạng tương phản. + Nhân tố di truyền( gen). + Giống (dòng) thuần chủng. + Kiểu gen và kiểu hình. 2. Một số kí hiệu. P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử ♂: Đực; ♀ : Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 3.Kiểm tra đánh giá: - GV treo bảng phụ nội dung bài tập trắc nghiệm. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : 1.Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai? a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng . b.Để dễ dàng khi thực hiện các phép lai. c.Để dễ dang chăm sóc đến các đối tượng nghiên cứu. d. Cả a,b và c. 2.Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng sông song gắn liền với quá trình: a.Sinh sản. b.Phát triển. c.Cả a và b đều đúng. 4 Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, vở bài tập Sinh học. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. -------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n: 18/8/2012 Ngµy d¹y: 21/8/2012( 9A,B) TIẾT 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. + Hiểu và nêu các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp cho VD minh hoạ.Viết được sơ đồ lai 1 cặp TT. + Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. + Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. - HS biết vận dụng làm những bài tập đơn giản về lai một cặp tính trạng II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh : Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở Đậu Hà lan. Sơ đồ gải thích lai 1 cặp tính trạng của Menđen. Bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.æn ®Þnh tæ chøc : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ: ( Sử dụng bảng phụ) 1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao? 2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản: a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hạt vàng b. Thân thấp – thân cao d. Hạt vàng – hạt lục. ( Đáp án: c) 3.Bµi míi: ? Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? MB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV treo tranh: TN0 lai 1 cặp tính trạng của Menđen. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh đối chiếu hình 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. ? Em hãy tóm tắt cách làm TN của Menđen? ? Em có nhận xét gì về kquả ở F1? ? Hãy tính tỷ lệ KH ở F2, kquả biểu hiện KH ở F2 có khác ở F1 như thế nào? - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành - HS nêu được: +Quy trình làm TN. + Nêu kquả ở F1 và F2. - HS khác nhận xét và bổ sung. -GV: Ông Međen đã tiến hành làm TN trên những cặp TT khác của cây đậu Hà lan và thu được kết quả ở bảng 2 -> GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. ? Nhận xét gì về sự biểu hiện KH ở F2 khi P thuần chủng? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS đọc thông tin tiếp. ? Thế nào là TT trội, TT lặn? Lấy ví dụ minh hoạ trong những phép lai trên? - Yêu cầu HS q/sát tranh H2.2 và làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. - HS hoàn thành bài tập. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm hoàn thành bảng và nêu được nhận xét: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn + Nếu Pt/c thì sự biểu hiện KH ở F2 mang tính qui luật. - HS trả lời, hs khác bổ sung. - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc nội dung bài tập . Tiểu kết 1: a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: 100% Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Nhận xét: - F1 chỉ biểu hiện 1 loại KH của bố hoặc mẹ( Đó là TT trội và được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, D, ....) + TT không được biểu hiện ở F1 là TT lặn và được kí hiệu bằng các chữ cái thường: a, b, d, .... - F2 biểu hiện cả 2 loại TT. c.Kết luận: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 7, GV treo tranh ? Mđen đã giải thích kết quả TN của mình như thế nào? - GV giải thích quan niệm đương thời -HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức -HS quan sát tranh đối chiếu hình2.3 và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích: + 1 TT do một cặp gen (NTDT) qui định. + GV hướng dẫn HS viết sơ đồ lai từ P đến F1, y/cầu HS xác định G của F1 và hợp tử của F2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập phần lệnh ( 5 phút) - GV ghi kết quả lên bảng, nhận xét và rút ra kết quả đúng. - Y/cầu HS đọc tiếp thông tin trang 10 ? Vậy bản chất Kquả TN của Mđen là gì? - GV nêu rõ: Khi F1 hình thành giao tử, mỗi NTDT trong cặp NTDT phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:1AA:2Aa: 1aa, trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. ? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? + NTDT A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + NTDT a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong TB sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ t/c cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng t/c cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - HS trả lời được: Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: +GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2:1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu: Do phân ly và tổ hợp của các NTDT. -HS theo dõi và ghi nhớ thông tin. -HS phát biểu quy luật phân ly, HS khác bổ sung Tiểu kết 2: * Sơ đồ lai( SGK). * Menđen giải thích kết quả TN: - Mỗi tính trạng do một cặp NTDT quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh G, mỗi NTDT trong cặp NTDT phân li về một G và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các NTDT tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. => Sự phân li và tổ hợp của cặp NTDT(gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. * Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi NTDT trong cặp NTDT phân li về một G và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 4. Kiểm tra đánh giá. ? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, vở bài tập Sinh học - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen nên cá mắt đen t/c có kiểu gen AA Quy ước gen a quy định mắt đỏ nên cá mắt đỏ t/c có kiểu gen aa - Đọc trước bài 3. ---------------------------------------------------- Ngày soạn:20/8/2012 Ngµy d¹y : 23/8/2012 (9A,B) Tuần 2 TIẾT 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. - Rèn kĩ năng ttrình bày ý kiến trước nhóm, tổ. Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong các hoạt động của nhóm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội - lặn, trội lặn không hoàn toàn. - HS ứng dụng làm một số bài tập đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh hiện tượng trội không hoàn toàn. - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1.æn ®Þnh tæ chøc : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? - Giải bài tập 4 SGK. 3 Bµi míi: - GV treo tranh H2.3 y/cầu HS nhận biết kiểu gen đồng hợp với dị hợp - GV cơ thể có KG đồng hợp AA và dị hợp Aa trong TN của Menđen cùng cho ra 1 loại KH. Vậy dựa vào đâu để nhận biết được KG đồng hợp và dị hợp? Ta đi n/cứu bài hôm nay. Hoạt động 3: Lai phân tích Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? ? Hãy nhận biết kiểu gen ĐH với DH trong TN trên? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm viết sơ đồ lai 2 t/hợp sau( 5 phút) - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa - HS ghi nhớ khái niệm trả lời . +P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa +P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - GV nhận xét và chốt kquả đúng. ? Vậy dựa vào kết quả 2 phép lai trên hãy cho biết làm thế nào xđ được KG của cơ thể mang TT trội? - GV nhận xét: Đó gọi là phép lai phân tích. - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK trang 11) - GV nhận xét, bổ sung ? Vậy phép tích là gì, mục đích của phép lai? - GV nêu: mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời: Đem cơ thể mang TT trội x TT lặn và dựa vào kquả phép lai. -HS điền được: 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp - 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. Tiểu kết : -Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 4: Ý nghĩa của tương quan trội lặn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Nhắc lại kết quả TN lai 1 cặp TT của Mđen? ? Muốn xđ TT trội và TT lặn ta dựa vào đâu? Vì sao TT trội thường là những TT tốt? ? Muốn kiểm tra cơ thể t/c ta phải thực hiện phép lai nào? ý nghĩa đ/với sx? ? Vậy tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong tự nhiên? - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - HS nêu được: Pt/c→F1đt→F2: 3T:1L - HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. - HS: Vì đã qua chọn lọc tự nhiên. - HS rút ra kết luận. Tiểu kết : - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật có ý nghĩa: + Giúp ta phát hiện những TT trội ( TT tốt) và TT lăặn( TT xấu) để loại bỏ TT xấu trong sản xuất. + Giúp ta kiểm tra được giống t/c: Dùng phép lai phân tích. 4. Kiểm tra đánh giá. Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA d. P: aa x aa 3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1 a. Aa x Aa c. AA x aa b. Aa x AA d. aa x aa 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, vở bài tập Sinh học. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Đọc trước bài 4 - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập. ------------------------------------------------------ Ngµy so¹n: 23/8/2012 Ngµy d¹y: 28/8/2012( 9A,B) TIẾT 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. + Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. + Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. + Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. - Rèn kĩ năng ttrình bày ý kiến trước nhóm, tổ. Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong các hoạt động của nhóm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu về phép lai 2 cặp TT. Kĩ năng phân tích suy đoán kết quả TN lai 2 cặp TT, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai. - Vận dụng kiến thức gthích vì sao sinh vật trong thực tế lại đa dạng phong phú. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh phóng lai 2 cặp tính trạng. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC. 1.æn ®Þnh tæ chøc : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ: ? Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? ? So sánh lai một cặp TT trường hợp trội hoàn toàn của Mđen với trội không hoàn toàn? 3.Bµi míi ? Hãy nhắc lại kquả TN lai 1 cặp TT của Menđen? ? Vậy khi Menđen tiến hành lai 2 cặp TT thì kết quả có giống t/hợp lai 1 cặp TT không? Ta sẽ đi n/cứu bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh: Lai hai cặp tính trạng. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hình 4 SGK, nghiên cứu thông tin và tóm tắt lại thí nghiệm của Menđen. - Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15. (Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần - HS quan sát tranh đối chiếu hình 4 SGK nêu được thí nghệm lai 2 cặp tính trạng của Menden. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng. còn lại). - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức. - Đại diện nhóm lên bảng điền. Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 Vàng = 315+101 = 416 = 3 Xanh 108+32 140 1 Trơn = 315+108 = 423 = 3 Nhăn 101+32 133 1 - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK. ? Hãy xác định TT trội, TT lặn trong TN của Mđen? ? Tính tỉ lệ từng cặp TT của F2? Qua đó em có nhận xét gì so với kết quả lai 1 cặp TT? ? Em hãy nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 và tỉ lệ từng cặp TT ở F2? ? Qua đó em rút ra được kết luận gì? - GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK. - GV: Đây là kquả chung cho t/hợp lai 2 cặp TT của Menđen( Dấu hiệu nhận biết DT độc lập) ? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập? - GV nhận xét chốt vấn đề. - HS ghi nhớ kiến thức 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) - HS nêu được: + Kết quả giống t/hợp lai 1 cặp TT. + TLKH ở F2 bằng tích TL các cặp TT hợp thành nó. + Các cặp TT không phụ thuộc nhau( DT độc lập). - HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền đựợc cụm từ “tích tỉ lệ”. - 1 HS đọc lại nội dung SGK. - HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tiểu kết 1: *. Thí nghiệm: Pt/c: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: 100 % Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: cho 4 loại kiểu hình. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. * Nhận xét: - TT hạt vàng, vỏ trơn là trội so với TT hạt xanh, vỏ nhăn - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó => các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau * Kết quả TN: Khi lai Pt/c khác nhau về 2 cặp TT tương phản di truyền độc lập nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp TT hợp thành nó. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và đọc thông tin -> trả lời câu hỏi: ? F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ? ? Những kiểu hình khác P được gọi là gì? ? Vì sao có sự xuất hiện biến dị tổ hợp? Biến dị tổ hợp xuất hiện ở những loài SV có hình thức sinh sản nào? ? Vậy BDTH là gì? ý nghĩa của BDTH đối với sx? - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nêu được; 2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng, nhăn và xanh, trơn. (chiếm 6/16). - HS đọc hai câu đầu mục II trả lời được đó là biến dị tổ hợp. -HS trả lời được: + Do sự tổ hợp lại các cặp tính trạng của P trong phân ly độc lập. Có ở những loài SV có hình thức sinh sản Hữu tính. + Ý nghĩa làm sinh vật đa dạng phong phú, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Tiểu kết 2: - Biến dị tổ hợp là hiện tượng sxếp lại các TT của P trong quá trình sinh sản làm đời F xuất hiện những TT mới so với P. - Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. 4.Kiểm tra đánh giá. ? Vì sao Mđen khảng định 2 cặp TT màu sắc hạt và hình dạng vỏ DT ĐL nhau? ? Vì sao ở những loài ss hữu tính lại khó tìm thấy 2 cá thể giống nhau hoàn toàn? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, vở bài tập Sinh học - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 5. ------------------------------------------------------ Ngày soạn: 26/8/2012 Ngµy d¹y : 9A,B: 30/8/2012 Tuần 3 TIẾT 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen, nêu được ND của qui luật phân li độc lập.Viết được sơ đồ lai 2 cặp TT của Menđen. + Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - GD ý thức cẩn thận khi viết sơ đồ lai cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Sơ đồ giải thích lai 2 cặp tính trạng - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5. III. TIẾN TRÌNH DẠY -HỌC 1. æn ®Þnh tæ chøc : 2. Kiểm tra bài cũ: - Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? ( Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó). - Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li là 1:1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào? - BDTH là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao? 3. Bµi míi. . ? Hãy nhắc lại kết quả lai 2 cặp TT của Mđen? Vậy tại sao Mđen lại thu được kết quả như trên? Hôm nay ta sẽ đi n/cứu bài mới. Hoạt động 3: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nhắc lại TN lai 2 cặp TT của Mđen và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2? ? Qua tỉ lệ đó cho chúng ta biết được điều gì? - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H5. ? Mđen đã giải thích kết quả TN như thế nào? - GV hướng dẫn HS viết sơ đồ lai. + Qui ước gen. + Yêu cầu HS xác định KG của P, giải thích vì sao xđ được.( Pt/c và gen tồn tại thành từng cặp) + Xđ G và KG của F1. - GV hướng dẫn:+? Cơ thể có KG Aa, Bb cho ra mấy loại G? ( Hướng dẫn HS viết sơ đồ hình cành cây sự hình thành G của F1) + ? Vậy cơ thể F1 cho ra mấy loại G? - GV hướng dẫn kẻ sơ đồ Penets trên bảng phụ và viết 1 đến 2 tổ hợp. - Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ. ? Hãy xđ KH của từng tổ hợp trong sơ đồ ? - GV ghi KH vào sơ đồ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành lệnh ( 5 phút) - GV treo sẵn bảng phụ có kẻ bảng 5 ghi kết quả 1 số nhóm, GV nhận xét và đưa ra cách viết tắt. - HS nêu được tỉ lệ: + Vàng/ Xanh = 3:1 Trơn/ Nhăn = 3:1 + Xác định được TT tính trạng trội, lặn. - HS: mỗi TT do 1 cặp gen qui định. - HS quy ước gen, HS khác bổ sung. + KG của P. + Số G. +KG và KH của F1. - HS nêu được:+ Cơ thể Aa và Bb cho ra 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_tran_thi_mai.doc