Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Đức Hạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức :

- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.

- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen.

b. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.

- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.

c. Thái độ:

- Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học.

2- Thiết bị:

 hình 2.1 - 3

3- Phương pháp

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

4- Tiến trình:

a. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

b.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?

c. Nội dung bài mới:

* Mở bài: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao?

 

doc71 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Đức Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Tiết 1. BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC Ngày soạn: 11 /08/2012 Ngày giảng: 13 /08/2012. Tại lớp 9.TSHS: 32. Vắng: 1- Mục tiêu a. Kiến thức : - Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH. - Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen. - Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. c. Thái độ: - Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân. 2- Chuẩn bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2. 3- Phương pháp giảng dạy Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. 4- Tiến trình: a. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. b.Kiểm tra bài cũ: c. Nội dung bài mới: Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ là di truyền hay biến dị? HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái niệm di truyền và biến dị. GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng song song, gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH. Liên hệ bản thân: GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn thành Tính trạng Bản thân học sinh Bố Mẹ Màu mắt Màu da Hình dạng tai Hình dạng mắt ... HS hoàn thành phiếu, trình bày trước lớp, tự rút ra những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân. Hoạt động 2: GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen. GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của Men đen. GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen. GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính trạng? Các nhóm thảo luận, trình bày GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 3 GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ. GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để giúp HS dễ nhớ. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ, tổ tiên. - Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi tiết. 2.Men đen - Người đặt nền móng cho DTH (1822 - 1884) * Kết luận: Các tính trạng trong cùng một cặp có sự tương phản với nhau gọi là cặp tính trạng tương phản. 3. Một số kí hiệu và thuật ngữ cơ bản của DTH. * Một số thuật ngữ: - Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt vàng,... - Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn,... - Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa,... - Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất thế hệ sau giống thế hệ trước. * Một số kí hiệu: P (parentes): Thế hệ bố mẹ. Dấu X kí hiệu phép lai. G (gamete): Giao tử F (filia): Thế hệ con ♀: Cá thể (giao tử) cái ♂: Cá thể (giao tử) đực * Kết luận chung: SGK d. Củng cố: - Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người? e. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng". 5- Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2. BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Ngày soạn: 11 /08/2012 Ngày dạy:16 /08/2012. Tại lớp 9. TSHS: 32. Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen. - Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. c. Thái độ: - Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học. 2- Thiết bị: hình 2.1 - 3 3- Phương pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. 4- Tiến trình: a. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. b.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào? c. Nội dung bài mới: * Mở bài: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 - GV: Y/cầu hs q/sát H 2.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan. + Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm mẹ? + Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm bố? GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, Tính trạng trội, Tính trạng lặn. - Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Nhận xét kiểu hình ở F2 ? + Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng trường hợp ? Hoa đỏ/ Hoa trắng = 705/224 = 3,14/1 = 3/1 Thân cao/ Thân lùn = 787/277 = 2,8 / 1 = 3/1 Quả lục /Quả vàng = 428/152 =2,8 / 1 =3/1 - Từ kết quả trên: Y/ cầu HS rút ra tỷ lệ KH ở F2? - Y/ cầu HS trình bày TN của Men đen - GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi -> Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ - GV yêu cầu HS làm bài tập điền các cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung định luật. GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm. GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền đương thời Men đen. Men đen có quan điểm như thế nào? Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2. GF1 : 1A : 1a Hợp tử F2: có tỉ lệ 1AA : 2 Aa : 1aa + Tại sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1 ? - HS quan sát hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí nghiệm của Men đen. - GV giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố Dt về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. I. Thí nghiệm của Men đen. 1. Các khái niệm - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. 2. Thí nghiệm Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P Hoa đỏ x Hoa trắng F1 Hoa đỏ F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ( KH có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn) 3. Nội dung quy luật phân li Đáp án: Từ cần điền 1/ Đồng tính 2/ 3 trội : 1 lặn II. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm - Sơ đồ: SGK - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố dỉntuyền. - Các nhân tố DT được tổ hợp lại trong thụ tinh. * Kết luận chung: SGK d. Củng cố: - Đọc nội dung định luật phân li? e. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK.không trả lời câu hỏi 4 - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập. 5. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 2 Tiết 3. BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) Ngày soạn:15 /08/2012 Ngày dạy: 20 /08/2012. Tại lớp 9. TSHS: 32. Vắng: 1- Mục tiêu: a. Kiến thức : - Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định luật trong sản xuất. - Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích, so sánh. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất. 2- Thiết bị: Tranh, hình 3 SGK trang 12 3- Phương pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. 4- Tiến trình: a. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. b.Kiểm tra bài cũ: ?. Phát biểu nội dung qui luật phân li? ?. Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen? c. Nội dung bài mới: Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các khái niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp. GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép lai ở lệnh▼ thứ nhất? Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành lệnh. GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày. Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ. GV cho HS đọc lại nội dung phép lai phân tích. Hoạt động 2: GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội lặn trên vật nuôi, cây trồng và con người. GV nhấn mạnh: Muốn xác định tương quan trội lặn của một cặp tính trạng cần tiến hành phương pháp phân tích thế hệ lai của Men đen. GV: Muốn xác định độ thuần chủng của một giống thì phải sử dụng phép lai nào? Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó? 3. Lai phân tích * PL1: P: Hoa đỏ X Hoa trắng AA aa GP: A a F1: Aa (Hoa đỏ) * PL2: P: Hoa đỏ X Hoa trắng Aa aa GP: A,a a F1: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng) * Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. 4. ý nghĩa tương quan trội lặn - Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ thể mang tính trạng trội lai với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội d. Củng cố: - Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13 e. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập. 5. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4.BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T1) Ngày soạn:15/08/2012 Ngày dạy: 23/08/2012. Tại lớp 9. TSHS: 38. Vắng: 1. Mục tiêu a. Kiến thức : - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí nghiệm - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. 2. Thiết bị: hình 4 SGK. 3. Phương pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình a. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. b.Kiểm tra bài cũ: Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm gì? Làm như thế nào? c. Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề. Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4 SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ đồ. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 SGK. GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng: Xác định các cặp tỷ lệ: Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như thế nào? Có giống với quy luật phân li không? Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 15 SGK. Từ đó rút ra nội dung của quy luật phân li. GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy luật. Hoạt động 2: Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ. HS suy nghĩ trả lời. GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các kiểu hình khác với bố mẹ và người ta gọi đó là các biến dị tổ hợp. GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ hợp trong đời sống sản xuất. Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những trường hợp nào? 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Thí nghiệm của Men đen a/ Thí nghiệm: Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: Vàng, trơn X Vàng, trơn F2: 315 Vàng, trơn 108 Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn 32 Xanh, nhăn b/ Phân tích: - Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, trơn 3/16 Vàng, nhăn 3/16 Xanh, trơn 1/16 Xanh, nhăn - Tỷ lệ từng cặp tính trạng: c/ Nội dung: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 2.Biến dị tổ hợp - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh sản hữu tính (Loài giao phối). Kết luận chung: SGK d. Củng cố: - Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không? - Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16. e. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK, - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5.BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2) Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012. Tại lớp 9. TSHS: 38. Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen. - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. 2. Thiết bị: hình 5 SGK. Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK. 3. Phương pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình: a. Ổn định lớp: b.Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? c. Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề. Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK, nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận: - Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử? GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi phụ để hướng dẫn cho HS: + Khi nào thì hợp tử được hình thành? + F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì số loại giao tử của chúng có bằng nhau không? + Số 16 là tích của 2 số giống nhau nào? + Vì sao F1 lại tạo ra 4 loại giao tử? + Tỷ lệ các loại giao tử của F1 có bằng nhau không? Vì sao? - Điền nội dung phù hợp vào bảng 5? GV có thể gợi ý: + Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau. + Những kiểu gen nào cùng quy định một kiểu hình thì cộng lại với nhau. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK. GV chiếu bảng 5 (phần phụ lục) Hoạt động 2 GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi: + Vì sao ở các loài giao phối số lượng biến dị tổ hợp rất phong phú? + Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì? Vì sao? GV đưa thêm một số thông tin ở phần thông tin bổ sung (SGV) để làm rõ thêm. GV có thể lấy một vài ví dụ về sự nghèo nàn biến dị tổ hợp trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên để làm rõ ý nghĩa này. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 3. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm - Do các nhân tố di truyền phân li độc lập nên F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau. - 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16 hợp tử). 4. ý nghĩa của định luật PLĐL + ở các loài giao phối (SV bậc cao) kiểu gen gồm rất nhiều gen và các gen thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên tạo ra rất nhiều loại giao tử khác nhau. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên nguồn biến dị tổ hợp rất phong phú. + Số biến dị tổ hợp càng nhiều tạo ra càng nhiều cơ hội lựa chọn cho con người trong chọn giống. Đối với một loài trong tự nhiên thì càng có nhiều cơ hội để tồn tại. Kết luận chung: SGK d. Củng cố: - Làm bài tập số 4 SGK. e. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc kỹ bài thực hành. KH F2 Tỷ lệ Hạt Vàng, trơn Hạt Xanh, trơn Hạt Vàng, nhăn Hạt Xanh, nhăn Tỷ lệ của mỗi kiểu gen F2 1AABB 2 AaBB 2 AABb 4 AaBb 9 A-B- 1 aaBB 2 aaBb 3 aaB- 1 AAbb 2 Aabb 3A-bb 1 aabb 1aabb Tỷ lệ kiểu hình ở F2 9 3 3 1 5. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 6. BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: 30/08/2012. Tại lớp 9. TSHS: 38. Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích. - Rèn kỹ năng thực hành. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm. 3. Phương pháp Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình: a. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. b.Kiểm tra bài cũ: c. Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu thập số liệu: + Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ cao xác định. + Quan sát, xác định mặt trên của đồng kim loại là sấp (S) hay ngữa (N). + Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử sinh ra từ F1: Aa Hoạt động 2 GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động 1: + Gieo đồng thời 2 đồng kim loại. + Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS, SN, NN. + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong phép lai 1 cặp tính trạng. GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần. GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu hoạch vào vở theo mẫu SGK. GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS . Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành có chất lượng. I. Mục tiêu: - SGK II. Chuẩn bị: Như đã dặn ở bài trước. III. Nội dung: 1. Gieo 1 đồng xu P(S) = 1/2 P(N) = 1/2 P(A) = 1/2 P(a) = 1/2 2. Gieo hai đồng kim loại P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4 KG F2: P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2 P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4 IV. Thu hoạch d. Củng cố: - GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài. e. Dặn dò: - Làm các bài tập chương I 5. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7.BÀI 7: BÀI TẬP Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: 03/09/2012. Tại lớp 9. TSHS: 38. Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm. c. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan. 2. Chuẩn bị: Bài tập, đáp án. 3. Phương pháp Hợp tác nhóm 4. Tiến trình: a. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. b.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen? c. Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề. Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Ho¹t ®éng 1: GV chia b¶ng, gäi 4 HS lªn b¶ng lµm c¸c bµi tËp 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK 4 HS lªn b¶ng hoµn thµnh bµi tËp. C¶ líp lµm vµo giÊy, chó ý quan s¸t, nhËn xÐt, bæ sung. GV nhËn xÐt, cho ®iÓm Ho¹t ®éng 2 GV rÌn luyÖn cho HS c¸ch viÕt giao tö cña c¸c kiÓu gen kh¸c nhau b»ng c¸c bµi tËp: ViÕt giao tö cña c¸c c¬ thÓ cã kiÓu gen sau: a/ AaBb b/ AABb c/ AaBbDd d/ AaBBdd GV gäi 4 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. C¶ líp lµm vµo giÊy nh¸p. X¸c ®Þnh tû lÖ c¸c lo¹i giao tö trong c¸c tr­êng hîp trªn. GV gäi 2 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp 4 trang 19 vµ 5 trang 23 SGK. GV yªu cÇu HS lý gi¶i sù lùa chän cña m×nh. GV cho ®iÓm. 1. Bµi tËp lai mét cÆp tÝnh tr¹ng §¸p ¸n: 1 - a 2 - d 3 - d 4 - b hoÆc c 2. Bµi tËp lai hai cÆp tÝnh tr¹ng a. AB : Ab : aB : ab b. AB : Ab c. ABD : ABd : AbD : Abd : aBD : aBd : abD : abd d. ABd : aBd BT 4 (Trang 19): AABB. BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB d. Cñng cè: - GV nhËn xÐt tinh thÇn chuÈn bÞ, th¸i ®é häc tËp cña HS. e. DÆn dß: - GV giao bµi tËp vÒ nhµ cho HS. - §äc bµi 8: NhiÔm s¾c thÓ. 5. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 8: BÀI TẬP (TIẾP) Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: 06/09/2012. Tại lớp 9. TSHS: 38. Vắng: 1. Mục tiêu. a Kiến thức - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. b. Kỹ năng - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. c. Thái độ - HS có thái độ tích cực với môn học 2. Thiết bị: Bảng phụ. 3. Phương pháp Hoạt động nhóm, vấn đáp 4. Tiến trình a. Ổn định tổ chức b. Kiểm tra bài cũ : c. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập - GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận: - GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_1_truong_thcs_duc.doc