Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1-31

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

A KIẾN THỨC

- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. Hiểu được công lao động và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học.

B, kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy so sánh.

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.

- Tranh phóng to 1.2 sgk.

II- CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. bài mới.

 

doc84 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1-31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I: di truyên và biến dị menđen và di truyền học Đ1 Tiết 1: di truyền và biến dị I- Mục tiêu bài học A kiến thức - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. Hiểu được công lao động và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học. B, kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy so sánh. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn. - Tranh phóng to 1.2 sgk. II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Phương pháp Nội dung I- Di truyền. I- Di truyền. - GV: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng. - Yêu cầu HS làm lệnh ẹ(sgk - 5) ị GV giải thích HS: Đặc điểm bản thân giống bố, mẹ về màu mắt, nước da, màu tóc... GV: Những đặc điểm giống bố mẹ đó ị hiện tượng di truyền. HS: Nêu ra những đặc điểm khác bố mẹ, tổ tiên gọi là hiện tượng biến dị. ? Thế nào là di truyền, biến dị? - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thê hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. ? Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị. GV: là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. II- Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học. II- Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học. - GV: Giới thiệu tiểu sử của Menđen. HS: Đọc tiểu sử của Menđen (sgk - 7) - Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ XIX và phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. HS: Quan sát hình 1.2 thảo luận nhóm nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai (sự tương phản của từng cặp tính trạng) HS: Phương pháp di truyền của Menđen gọi là phương pháp phân tích các thế hệ lai. + lai cặp bố mẹ khác nhau 1 hoặc 1 số cặp tính trạng. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. - Grêgo Menđen (1822 - 1884) GV: Nét độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu. - Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền ị nền móng cho di truyền học. III- Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học. III- Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học. * Một số thuật ngữ: + Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể... VD: Thân cao, quả lục, hạt vàng... + Cặp tính trạng tương phản, VD? + Nhân tố di truyền. VD + giống (hay dòng) thuần chủng * Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (hay dòng) thuần chủng * Một số ký hiệu * Một số ký hiệu GV giới thiệu và cho hs ghi P: ? X: ? G: ? F, (F1, F2, F3...) P: cặp bố mẹ xuất phát x: Ký hiệu phép lai G: Giao tử : giao tử đực (ở cơ thể đực) : giao tử cái F: Thế hệ con (F1, F2, F3...) * Kết luận chung (sgk - 7) * Kết luận chung (sgk - 7) 4. Củng cố: - Gọi 2 - 3 hs trả lời câu hỏi (sgk - 7) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK III- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ2 Tiết 2: lai một cặp tính trạng I- mục tiêu bài học A kiến thức - HS trình bày và phân tích được TN lai 1 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, gen, thể đồng hợp, thể dị hợp, hiểu được quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm, quan điểm của Menđen. B kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu, tư duy của hs. - Củng cố niềm tin vào khoa học, di truyền học. * Chuẩn bị: tranh phóng to hình 2.1 và 2.3 sgk II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung I- Thí nghiệm của Menđen I- Thí nghiệm của Menđen I- Thí nghiệm của Menđen GV: Hướng dẫn hs quan sát tranh 2.1 sgk ị giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan. - Dùng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, lặn HS quan sát tranh và theo dõi ghi nhớ cách tiến hành. - HS ghi nhớ khái niệm a/ Các khái niệm. - Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. - GV yêu cầu hs nghiên cứu bảng 2 ị thảo luận - HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm ị nêu được ? Nhận xét kiểu hình ở F1? - Xác định kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp. * Theo bảng sgk ta có tỉ lệ 3:1 vì Tương tự - F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ) - Tỉ lệ ở F2 3:1 b/ Thí nghiệm - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P: hoa dỏ x hoa trắng F1 hoa đỏ F2: 3 đỏ : 1 trắng Từ kết quả đã tính toán GV yêu cầu hs rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2. - Yêu cầu hs trình bày TN của Menđen. - Nhóm thảo luận báo cáo kết quả. Dựa vào hình 2.2 trình bày TN, lớp nhận xét bổ xung. (kiểu hình 3 trội 1 lặn) c/ Nội dung quy luật phân ly - Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân ly tính trạng theo tỉ lệ 3 trội 1 lặn GV: Nhấn mạnh sự biến đổi giống làm mẹ thì thu được kết quả không thay đổi ị vai trò di truyền như nhau của bố hoặc mẹ. - Nhóm thảo luận điền từ (SGK - 9) 1. Đồng tính 2. 3 trội - 1 lặn II- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. II- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. II- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. - GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp. - Nêu quan niệm của Menđen về giới từ thuần khiết và yêu cầu hs làm bài tập mục ẹ(sgk - 9) + Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2. - HS quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1 1A, 1a Hợp tử F: tỉ lệ 1AA, 2Aa, 1aa Vì hợp tử Aa: kiểu hình trội giống hợp tử AA. ? Tạo sao F2 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. GV hoàn thiện kiến thức. Yêu cầu hs giải thích kết quả lai của Menđen. - Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ xung HS nhớ kiến thức - Theo Menđen + Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. - GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mối nhân tố di truyền về 1 giao tử giữa nguyên thể chất như P (thuần chủng) Yêu cầu hs đọc kết luận chung * Kết luận chung (sgk - 10) * Kết luận chung (sgk - 10) 4. Củng cố: - Trình bày lại TN của Menđen, giải thích kết quả lai? - Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK III- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ3 Tiết 3: lai một cặp tính trạng (tiếp theo) I- Mục tiêu bài học A kiến thức - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định và nêu được ý nghĩa, ứng dụng của quy luật. - Phân biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. - Phát triển tư duy, phân tích, so sánh B kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai. II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức ktss 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu hs nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen. - Từ kết quả trên gv phân tích các thí nghiệm, khái niệm, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ: 1AA; 2Aa, 1aa - HS: ghi nhớ khái niệm III- Lai phân tích. a/ Một số khái niệm. - Kiểu gen: là tổ hợp các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. * GV yêu cầu hs xác định kết quả của phép lai: + P hoa đỏ x hoa trắng AA aa + P hoa đỏ x hoa trắng Aa aa GV: chốt lại kiến thức và nêu: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA, Aa. - Các nhóm thảo luận. ị Viết sơ đồ lai của 2 trường hợp và nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện lên viết sau đó nhóm khác bổ xung. - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương phản khác nhau ? Làm thế nào có thể xác định được kiểu gen mang tính trạng trội. - Căn cứ vào đó hs nêu được: Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ị Đen lai với cá thể mang tính trạng lặn. GV thông báo kết quả cho hs phép lai đó gọi là phép lai phân tích, hs làm bài tập (sgk - 11) - Bài tập điền từ 1 trội, 2 kiểu gen 3 lặn, 4 đồng hợp, 5 dị hợp - GV gọi hs nhắc lại khái niệm phép lại phân tích. GV mở rộng để hs phân biệt được khái niệm lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trội. b/ lai phân tích. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. - Nếu kết quả phép lai tỉ lệ 1:1 thì có kiểu gen di hợp. IV- ý nghĩa của tương quan trội - lặn. IV- ý nghĩa của tương quan trội - lặn. IV- ý nghĩa của tương quan trội - lặn. - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin (sgk - 11) ? Nêu tương quan trội lặn trong Tnhiên. ? Xác định tính trạng trội, lặn nhằm mục đích gì? Thảo luận nhóm cử đại diện trình bày. - Trong tự nhiên tương quan trội - lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, có ý nghĩa kinh tế. ? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì? ? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không phải thực hiện theo phép lai nào? - Phải xác định được tính trạng trội và tập trung vào nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trọng chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. V- Trội không hoàn toàn. V- Trội không hoàn toàn. V- Trội không hoàn toàn. Quan sát hình 3 (sgk - 12) nêu được sự khác nhau ở kiểu hình của F1, F2 giữa trội không hoàn toàn cới thí nghiệm của Menđen. ị yêu cầu hs làm bài tập điền từ... ? Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn? - Quan sát hình xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn. F1 tính trạng trung gian F2 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn * Điền từ 1. Tính trạng trung gian 2. “1 : 2 : 1” - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 * Kết luận chung (sgk - 13) * Kết luận chung (sgk - 13) * Kết luận chung (sgk - 13) 4. Củng cố: - Gọi hs làm bài tập 4 (sgk - 13) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK III- Rút kinh nghiệm: [ Ngày soạn: Ngày giảng: Đ4 Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng I- Mục tiêu bài học A kiến thức - HS mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm, hiểu và phát biểu được quy luật phân li độc lập của Menđen. Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. B kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, làm thí nghiệm (phân tích kết quả thí nghiệm) * Đồ dùng: tranh phóng to hình 4 (sgk - 14) II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức ktss 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung I- Thí nghiệm của Menđen. I- Thí nghiệm của Menđen. I- Thí nghiệm của Menđen. GV yêu cầu hs quan sát hình 4, nghiên cứu thông tin sgk. Trình bày thí nghiệm của Menđen. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, nêu được thí nghiệm. P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 vàng trơn Cho F1: tự thụ phấn F2: 4 kiểu hình - Từ kết quả thí nghiệm gv yêu cầu hs làm bảng 4 (sgk - 15) GV treo bảng phụ gọi hs lên làm: Từ kết quả đó yêu cầu hs nhắc lại thí nghiệm. Nhóm thảo luận ị hoàn thành bảng 4 (sgk - 15) - Nhóm báo cáo kết quả. GV: giải thích rõ: tỉ lệ của từng cặp tính trạng nêu trên theo ưuy luật phân li của Menđen thì: * Vàng, trơn (trội chiếm 3/4 của từng loại tính trạng) * Xanh, nhăn (lặn chiếm tỉ lệ 1/4 của từng loại tính trạng) Vì vậy tỉ lệ ở F2 là: Vàng trơn Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó. - Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. P: Vàng trơn x xanh nhăn F1 Vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: 9 vàng trơn 3 vàng nhăn 3 xanh nhăn 1 xanh nhăn b/ Quy luật phân li độc lập (sgk - 15) b/ Quy luật phân li độc lập (sgk - 15) Gọi hs đọc II- Biến dị tổ hợp. II- Biến dị tổ hợp. II- Biến dị tổ hợp. GV: Yêu cầu hs nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2, trả lời câu hỏi: ở kiểu hình nào ở F2 khác bố, mẹ? 2 kiểu hình là vàng, nhăn và xanh trơn chiếm tỉ lệ 6/16 - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố - mẹ GV nhấn mạnh: Khái quát biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P. Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P. * Kết luận chung (sgk - 16) * Kết luận chung (sgk - 16) 4. Củng cố: - Phát biểu nội dung quy luật phân li. - Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức so sánh nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK III- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ5 Tiết 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) I- Mục tiêu bài học Kiến thức - HS hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen, phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. B , kĩ năng - Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát và phân tích trên kênh hình, hoạt động nhóm. * Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 5 sgk, bảng phụ ghi nội dung bảng 5. II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung III- Menđeb giải thích kết quả thí nghiệm. III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. ? HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2. Vàng/xanh = 3/1 Trơn/nhăn ằ 3/1 ? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? HS: Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 nhân tố di truyền quy định. - Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 nhân tố di truyền quy định. Quy ước: A hạt vàng, a hạt nhăn B hạt trơn, b hạt nhăn - Kiểu gen: vàng trơn thuần chủng AABB - Kiểu gen: xanh nhăn aabb * Sơ đồ: P: AABB x aabb GP AB ab F1 AaBb F1 x F1 AaBb x AaBb GF1 AB, Ab, aB, ab; AB, Ab, aB, ab F2 sơ đồ hình 5 (sgk - 16) GV lưu ý hs ở cơ thể lai F1 hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A, a với B, b như nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ như nhau. ? Tại sao F2 lại có 16 tổ hợp hay hợp tử. - GV hướng dẫn hs XĐ kiểu hình, kiểu gen ị yêu cầu hs hoàn thành bảng 5 sgk. (hoạt động nhóm) - HS hoàn thành bảng 5 ị Nhóm báo cáo kết quả sau đó đưa ra đáp án đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 Tỉ lệ Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2 1AABB 2AaBB 3AABb 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1 IV- ý nghĩa của quy luật phân li dộc lập. IV- ý nghĩa của quy luật phân li dộc lập. - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. ? Tại sao ở các loài so sánh hữu tính biến dị lại phong phú - Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền đ hình thành các kiểu gen khác P. - Sử dụng quy luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. - Quy luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hpợ đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá. * Kết luận chung (sgk - 19) * Kết luận chung (sgk - 19) 4. Củng cố: - Menđen được giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? - Gọi hs trả lời và xác định kiểu gen của phép lai có tỉ lệ 9:3:3:1 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK III- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ6 Tiết 6: thực hành: tính xác xuất xuất hiện các mặt của đồng kim loại I- Mục tiêu bài học A kiến thức - Biết xác định xác xuất của 1 và 2 sự kiện đồng thời sảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác xuất để hiểu được tỉ lệ các loai giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính trạng. * Chuẩn bị: Mỗi hs có sẵn 2 đồng kim loại (nhóm có 2 đồng kim loại) II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. - Thực hành theo nhóm từ 2 đ 4 hs, mỗi hs giao đồng kim loại, các em còn lại quan sát và ghi kết quả. 1. Thí nghiệm 1: Gieo 1 đồng kim loại - Lấy 1 đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ 1 độ cao xác định. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt bàn trên của Cu kim loại có thể là 1 trong 2 mặt sấp (S) ngửa (N). Mặt sấp và ngửa của Cu kim loại được quy định trước dựa theo đặc điểm trên mỗi mặt. - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào 1 bảng 6.1 và so sánh tỉ lệ % số lần gặp mỗi mặt nói trên qua 25, 50, 100, 200 lần rơi. - Liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa (Mỗi nhóm giao 25 lần) GV yêu cầu nhóm báo cáo kết quả. 2. Gieo 2 đồng kim loại. - Lấy 2 đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ 1 độ cao xác định. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên của 2 đồng kim loại có thể là 1 trong 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS) 1 đồng sấp - 1 đồng ngửa (SN) 2 đồng ngửa (NN) Thống kê kết quả mỗi lần rơi và so sánh tỉ lệ %. Số lần gặp mỗi khả năng nói trên vào mẫu bảng 6.2 và liên hệ với tỉ lệ kiểu gen ở F2. Trong lai 1 cặp tính trạng giải thích sự tương đồng đó. Kết quả của bảng trên: GV yêu cầu HS liên hệ Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng. F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác xuất ằ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ 1SS, 2SN, 1NN tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA, 2Aa, 1aa 4. Củng cố: - Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm. - Cho các nhóm viết thu hoạch 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK III- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ7 Tiết 7: bài tập chương i I- Mục tiêu bài học A kiến thức - Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức cho hs về các quy luật di truyền. Biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập. B kĩ năng - Kỹ năng giải bài tập và rút ra kết luận chung khi giải bài tập. II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Phương pháp Nội dung GV hướng dẫn các dạng làm bài tập 1- Lai một cặp. 1- Lai một cặp. - Dạng 1: Biết kiểu hình của P đ XĐ tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2. VD: Cho đậu thân cao x thân thấp F1 thu được toàn đậu thân cao Cho F1 x F1 XĐ tỉ lệ kiểu gen F1 và F2 (Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định) Cách giải Bước 1: Quy ước gen Bước 2: XĐ kiểu gen của P Bước 3: Viết sơ đồ lai Dạng 2: Dạng 2: VD: ở cá kiếm tính trạng mắt đen (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (a) P: cá mắt đen x mắt đỏ F1 51% mắt đen, 49% mắt đỏ. Kiểu của P trong phép lai trên sẽ như thế nào? Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con đ XĐ kiểu gen, kiểu hình ở P. Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con. F: (3:1) đ P Aa x aa F: (1:1) đ P Aa x aa F: (1:2:1) đ P Aa x Aa (trội không hoàn toàn) 2- Lai 2 cặp tính trạng. 2- Lai 2 cặp tính trạng. Dạng 1: Dạng 1: VD: gen A quy định hoa kép Gen a hoa đơn, BB hoa đỏ Bb hoa hồng Bb hoa trắng Các gen quy định hình dạng, màu sắc của hoa di truyền độc lập. P: thuần chủng hoa kép trắng x đơn đỏ F2 có kiểu hình như thế nào? Biết kiểu gen, kiểu hình của P XĐ tỉ lệ kiểu hình ở F1, (F2) Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ của từng cặp tính trạng (theo các quy luật di truyền) đ Tính tỉ lệ của các tính trạng ở F1 và F2. Tỉ lệ: (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1 Dạng 2 Dạng 2 VD: - biết số lượng hay kiểu hình ở đời con đ XĐ kiểu gen của P. Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con đ kiểu gen của P. F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) đ F2 dị hợp về 2 cặp gen ị P thuần chủng F2 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) ị AaBb x Aabb F1 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)ịP AaBb x aabb Hoặc Aabb x aaBb GV hướng dẫn hs làm bài tập sgk Gọi hs lên làm bài 1,2 (sgk - 22) Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài F1 toàn lông ngắn Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội đ Đáp án a Bài 2: Từ kết quả F1 75% đỏ thẫm 25% xanh lục đ F1 3 đỏ thẫm 1 xanh lục Theo quy luật phân li độc lập đ P: Aa x Aa ị Đáp án đ Bài 3: F1 25% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng 25% hoa trắng F1: 1 hoa đỏ, 2 hoa hồng : 1 hoa trắng đ Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn ị đáp án đ 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Làm bài tập 4, 5 (sgk - 23) III- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Chương II: nhiễm sắc thể Đ8 Tiết 8: nhiễm sắc thể I- Mục tiêu bài học A kiến thức - HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST mỗi loài. Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân. - Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của tính trạng. B kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích trên kênh hình. II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung I- Tính đặc trưng của bộ NST. I- Tính đặc trưng của bộ NST. I- Tính đặc trưng của bộ NST. - GV giới thiệu cho hs quan sát hình 8.1 thế nào là cặp NST tương đồng. Quan sát kỹ hình rút ra nhậ xét về hình dạng kích thước. - Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái kích thước. ? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội. Một vài hs phát biểu lớp nhận xét bổ xung. - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. - GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của 1 cặp tương đồng. - GV: yêu cầu hs đọc bảng 8.8 số lượng nhiễm sắc trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiên tiến của loài không? - Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài - ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính. VD: Ruồi giấm đực khác cái như thê nào? - ở ruồi giấm đực và cái có 8 NST 1 đôi hình hạt, 2 đôi hình V Con cái: 1 đôi hình que Con đực: 1 chiếc hình que, 1 hình móc - Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về hình dạng số lượng. - GV có thể phân tích thêm cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) không tương đồng (XO) ? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài SV. - ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: + Số lượng NST + Hình dạng các cặp NST II- Cấu trúc của NST. II- Cấu trúc của NST. II- Cấu trúc của NST. GV: Thông báo cho hs ở kỳ giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ này. - HS quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5 nêu được hình dạng, đường kính, chiều dài của NST. - Nhận biết được crômatit, tâm động - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa. Hình dạng: hình que, hình V... GV: yêu cầu hs mô tả hình dạng cấu tạo của NST. - Hoàn thành lệnh ẹsgk - Điền chú thích hình 8.5 Số 1: 2 crômatit Số 2: tâm động Dài 0,5 đ 50 mm đường kính: 0,2 đ 2 mm - Cấu trúc: ở kỳ giữa NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động. HS phát biểu và bổ xung thêm - Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại Histon. III- Chức năng của NST. III- Chức năng của NST. GV cho hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi ? Chức năng của NST HS trả lời thông tin - NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở 1 vị trí XĐ. - NST có đặc tính tự nhân đôi đ các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ, tế bào và cơ thể. * Kết luận chung (sgk - 26) * Kết luận chung (sgk - 26) 4. Củng cố: - Gọi hs trả lời câu hỏi (sgk - 26) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Đ9 Tiết 9: Nguyên phân I- Mục đích yêu cầu. - Nắm được quá trình nguyên phân, trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB. - Diễn biến cơ bản của NST qua quá trình nguyên phân, phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh sản và sự sinh trưởng của cơ thể. - Phát triển kỹ năng quan sát, vẽ hình và rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. II- Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình 9.1. Trả lời câu hỏi: Chu kỳ TB gồm những giai đoạn nào? 2 giai đoạn: - kỳ trung gian - Quá trình nguyên phân 1. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ TB. - Chu kỳ TB gồm: + Kỳ trung gian: TB lớn lên và có nhân đôi NST. + Nguyên phân: có sự phân chia NST và chất TB tạo ra 2 TB mới. GV: Yêu cầu hs quan sát hình 9.2 thảo luận. - Nêu sự biến đổi hình thái NST. - NST có sự biến đổi hình thái dạng đóng xoắn, dạng duỗi xoắn. Hoàn thành bảng 9.1 (sgk-27) * GV chốt lại kiến thức. ? Tại sao sự đóng xoắn, duỗi xoắn của NST có tính chu kỳ. HS: ghi mức độ đóng và duỗi xoắn vào bảng 9.1 - Đại diện nhóm lên làm bài tập các nhóm bổ xung. HS nêu được: từ kỳ trung gian đ kỳ giữa NST đóng xoắn. - Từ kỳ sau đ kỳ trung gian tiếp theo NST duỗi xoắn. Sau đó lại tiếp tục đóng xoắn qua các kỳ TB tiếp theo. - Mức độ đóng xoắn, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kỳ của chu kỳ TB. - Dạng sợi (duỗi xoắn ở kỳ trung gian) - Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kỳ giữa. 2- Những biế

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_1_31.doc
Giáo án liên quan