I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức. Hiểu được khái niệm về tập hợp ,phần tử tập hợp ,cách viết và ký hiệu tập hợp
- Kỹ năng. Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập và hiểu được khái niệm tập hợp trong thực tế
- Thái độ. Học tập nghiêm túc , cẩn thận trong việc trình bày
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên. Một số ví dụ về tập hợp
- Học sinh. Kiến thức về số tự nhiên, SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
61 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số Học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết 1 CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§ 1 . TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức. Hiểu được khái niệm về tập hợp ,phần tử tập hợp ,cách viết và ký hiệu tập hợp
Kỹ năng. Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập và hiểu được khái niệm tập hợp trong thực tế
Thái độ. Học tập nghiêm túc , cẩn thận trong việc trình bày
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên. Một số ví dụ về tập hợp
Học sinh. Kiến thức về số tự nhiên, SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
6’
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Gv. Nêu yêu cầu chung của bộ môn
- Gv. Giới thiệu chương trình học phân môn
Số Học 6
- Hs. Ghi nhận thực hiện
10’
Hoạt động 2. Một số ví dụ về tập hợp
- Gv. Lấy VD về tập hợp trong thực tế đời sống
+ Tập hợp các đồ vật trên bàn(sách , bút, thước,)
+ Tập hợp các học sinh trong lớp
+ Tập hợp các số tự nhiên bé hơn 10
+ Tập hợp các chữ cái
- Gv. Nhấn mạnh mở rộng thêm về tập hợp hữu hạn và tập hợp hợp vô hạn
- Hs. Lắng nghe và lấy thêm một số ví dụ khác về tập hợp trong thực tế đời sống
12’
Hoạt động 3. Cách viết , các ký hiệu
- Gv. Để ký hiệu một tập hợp ta dùng quy ước nào ?
- Gv. Hãy viết các tập hợp sau
+ Tập hợp M các số tự nhiên bé hơn 10
+ Tập hợp H các chữ cái a,b,c,m,n
- Gv. Nhận xét giới thiệu thêm một số khài niệm “phần tử của tập hợp” , “phần tử thuộc tập hợp” , “phần tử không thuộc tập hợp” cách đọc và ký hiệu
- Gv. Lưu ý thêm cách viết tập hợp M còn được viết theo cách khác là
M =
- Gv. Vậy có bao nhiêu cách để viết một tập hợp ?
- Gv. Nhận xét giới thiệu thêm cách minh hoạ tập hợp theo một vòng kép kín và các phần tử được biểu diễn các dấu chấm bên trong
- Hs. Trả lời miệng
Ta thường dùng các chữ cái in hoa để dặt tên cho tập hợp
- Hs. Tìm hiểu lên bảng viết
M =
H =
- Hs. Phát biểu kết luận SGK
15’
Hoạt động 4 . Củng cố
- Gv. Hãy lấy một số vd về tập hợp , đăït tên, viết tập hợp đóvà chỉ ra các phần tử của tập hợp đó ?
- Gv. Hãy nêu các cách viết một tập hợp, cho ví dụ ?
- Gv. Hãy vận dụng làm bài tập 1,3,4 SGK
- Gv. Hưỡng dẫn , nhận xét sửa sai
- Hs.Trảlời miệng
- Hs. Trình bày như SGK
Vd. Tập hợp A = còn được viết là A =
- Hs. Thảo luận theo nhóm làm các bài tập SGK
2’
Hoạt động 5. Dặn dò
Xem kỹ cách ghi tập hợp
Làm các bài tập còn lại SGK
Tuần 1 Ngày soạn:25/08/2008
Tiết 2 § 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức. - Nẵm vững tập hợp số tự nhiên N và N* tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0, thứ tự trong N
- Hiểu và biểu diễn các số tự nhiên trên trục số
Kỹ năng. Thành thạo trong cách viết và biểu diễn tập hợp số N và N*
Thái độ. Cẩn thận trong ghi bài ,trong việc làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên. Hệ thống câu hỏi và bài tập xây dựng kiến thức
Học sinh. Kiến thức về tập hợp , tập hợp số tự nhiên, SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Hãy lấy 2 một số vd về tập hợp , đăït tên, viết tập hợp đóvà chỉ ra các phần tử của tập hợp đó ?
- Hs2. Làm bài tập 5 SGK
- Hs3. Làm bài tập 2 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài mới. Tập hợp số tự nhiên gồm những số như thế nào ? cách viết như thế nào ? bài học hôn nay ta trả lời những câu hỏi này
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
13’
Hoạt động 2. Tập hợp N và N*
- Gv. Ta đã biết số 0; 1; 2 là số tự nhiên và kí hiệu của tập hợp số tự nhiên là N. Vậy 12 và số nào thuộc số nào tự nhiên ?
- Gv. Hãy viết lại tập hợp số tự nhiên N và vẽ tia số, biểu diễn số 0, 1, 2,3 trên tia số ?
- Gv. Điểm biểu diễn số 1, 2, 3 gọi là điểm 1, điểm 2, điểm 3..
- Gv. Nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số
- Gv. Giới thiệu tập N* = {1, 2, 3, 4, } hoặc N* = {x Ỵ N | x ¹ 0}
- Gv. Tập hợp N ¹ N* ở điểm nào?
- Gv. Điền Ỵ, Ï vào ô?
5 N* 5 N
0 N 0 N*
- Gv. Nhận xét kết luận chung
- Hs. 12 Ỵ N , Ï N
- Hs. N = {0; 1; 2; 3 }
•
•
•
•
0 1 2 3
Điểm biểu diễn số 1 gọi là điểm 1
- Hs. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu
N* = {1; 2; 3 }
- Hs. N ¹ N* ở số 0
- Hs. Vận dụng làm bài
15’
Hoạt động 3. Thứ tự trong tập hợp N
- Gv. Giới thiệu số tự nhiên nhỏ hơn, lớn hơn cho HS theo dõi trên trục số và giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
- Gv. Giới thiệu và giải thích £ , ³
- Gv. Hãy viết A = {x Ỵ N | 8 £ x £ 10} bằng cách liệt kê các phần tử ?
- Gv. Nếu a < 10 , 10 < 12 Þ a ? 12
- Gv. Giới thiệu tính chất bắc cầu và giới thiệu số liền trước, liền sau
VD: 2 liền trước 3 và liền sau 1
- Gv. Hai số tự nhiên 2; 3 là 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Gv. Tìm số nhỏ nhất trong các số tự nhiên, có số lớn nhất không ?
- Gv. Đếm tất cả các phần tử của tập hợp số tự nhiên ?
- Hs. A = {8, 9, 10}
- Hs. a<12
- Hs . Tìm hiểu ghi nhớ
a) Điểm biểu diễn nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
b) a < b và b < c Þ a < c
c) 2 là số liền sau 1 và liền trước 3
Hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
e) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
- Hs. Hơn kém 1 đơn vị
- Hs. Nhỏ nhất là 0, không có số lớn nhất
- Hs. Vô số (nhiều)
10’
Hoạt động 4. Củng cố
- Gv. Cho Hs vận dụng làm bài tập 7 SGK
Hãy viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử ?
a) A = {x Ỵ N | 12 < x < 16}
b) B = {x Ỵ N* | x < 5}
c) C = {x Ỵ N | 13 £ x £ 15}
- Gv. Nhận xét sửa bài
- Hs. Trình bày vào vở
A = {13, 14, 15}
B = {1, 2, 3, 4}
C = {13, 14, 15}
2’
Hoạt động 5. Dặn dò
Về nhà học kỹ bài và làm các bài tập còn lại SGK
Đọc trước bài “Ghi số tự nhiên”
Tuần 1 Ngày soạn:25/08/2008
Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức.HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
Kỹ năng. HS biết đọc ghi số La mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách ghi và tính.
Thái độ.Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên. Bảng ghi sẵn các số La mã.
Học sinh. BTVN, bảng nhóm, kiến thức về số tự nhiên
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x Ỵ N và x < 1
- Hs2. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách ?
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs1. A = {0}
- Hs2. A = {x Ỵ N | x ≤ 6}
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
- Hs. Nhận xét sửa bài
10’
Hoạt động 2. Số và chữ số
- Gv. Để ghi số 123 ta dùng bao nhiêu chữ số ?
- Gv. Trong số tự nhiên ta dùng bao nhiêu chữ số để ghi số tự nhiên ?
- Gv. Cho HS phân biệt số và chữ số, số trăm và chữ số hàng trăm, số chục và chữ số hàng chục qua VD
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
42
2
2307
23
3
30
0
- Hs. 123 là số có 3 chữ số ta dùng chữ số 1,2,3 để viết
- Hs. Ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Hs. Ghi nhớ lấy thêm VD
10’
Hoạt động 3. Hệ thập phân
- Gv. Cách ghi số trên là cách ghi trong hệ thập phân. Mỗi số hạng của một số ở vị trí khác nhau thì giá trị khác nhau.
- GV. VD Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 987 được viết là
987 = 900+80+7
= 9.100+8.10+7
- Gv. Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số , abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số,
- Gv. Vậy ab = ?, abc = ?
- Hs. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó vừa phụ thuộc vào vị trí
Vậy
ab = 10a + b
abc = 100a + 10b + c
10’
Hoạt động 4. Cách ghi số La Mã
- Gv. Giới thiệu và cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ
- Gv. Giới thiệu các chữ số I, V, X và 2 số IV, IX
- Gv. Trong chữ số La mã mỗi số có giá trị bằng tổng các chữ số của nó
VD: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
- Gv. Lưu ý cho HS ở số La mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng giá trị có thể như nhau hay khác nhau
- Gv. Giới thiệu số La mã từ 1 đến 30 và quy ước ghi
- Hs. Quan sát hình vẽ SGK đọc
- Hs. Lưu ý cách ghi số bằng La mã
Chữ số La mã
I = 1
V = 5
X = 10
8’
Hoạt động . Củng cố
- Gv. Nhắc lại tóm tắt kiến thức toàn bài ? - Gv. Hãy vận dụng làm bài tập 11, 12, 13 ( SGK)
- Hs. Trả lời miệng
- Hs. Vận dụng làm bài
2’
Hoạt động . Dặn dò
- Học kỹ bài, làm bài BT 14, 15(SGK )
- Chuẩn bị trước bài “ Số phần tử của một tập hợp . Tập hợp con ”
Tuần 2 Ngày soạn:03/09/2008
Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức.HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào, biết được tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
Kỹ năng.HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng kí hiệu Ì, Þ
Thái độ.Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng Ỵ, Ì
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên. Bài tập vận dụng
Học sinh. Kiến thức về tập hợp
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Làm bài tập 14 SGK
- Hs2. Làm bài tập 15 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài mới. Ta đã biết được tập hợp, biết được phần tử của tập hợp. Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, ta sẽ tìm hiểu trong bài mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs1. Đs 102, 201, 210
- Hs2.
a) 14 ; 26
b) XVII ; XXV
c) IV = V - I ; V = VI - I ; VI - V = I
- Hs. Nhận xét sửa bài
15’
Hoạt động 2. Số phần tử của một tập hợp
- Gv. Cho tập hợp A = {5} ,B = {x, y}
C = {1, 2, 3 100} và N = {0, 1, 2, 3 } . Hãy cho biết
A = {5} có bao nhiêu phần tử ?
B = {x, y} có bao nhiêu phần tử ?
C = {1, 2, 3 100} có bao nhiêu phần tử ?
N = {0, 1, 2, 3 } có bao nhiêu phần tử ?
- Gv. Nhận xét cho Hs làm ?1 và ?2
- Gv. Từ kết quả ?1 và ?2 thì một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Gv. Nhận xét đưa ra chú ý
* Chú ý:
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . Kí hiệu: Þ
- Hs. Tìm hiểu trả lời .Tập hợp
A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 phần tử
C = {1, 2, 3 100} có 100 phần tử
N = {0, 1, 2, 3 } có vô số phần tử
- Hs. Thảo luận làm các bài tập ?1 và ?2
- Hs. Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
VD. Tìm số tự nhiên x biết x + 5 = 2 (?2)
Vậy tập hợp các số x là tập hợp rỗng
- Hs . Đọc phần kết luận SGK
10’
Hoạt động 3. Tập hợp con
- GV nêu VD
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
- Gv. Có nhận xét ghì về các phần tử của tập hợp E và F ?
- Gv. Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F, ta nói E là tập hợp con của F
- Gv. Em hãy cho biết tập A là con của tập B khi nào? Ký hiệu ?
- Gv. Nêu Ví dụ trong SGK
Cho 3 tập hợp dùng ký hiệu Ì thể hiện quan hệ ba tập hợp sau ?
M = {1, 5} ; A = {1, 3, 5} ; B = {5, 1, 3}
- Gv.Nhận xét nêu chú ý hai tập hợp bằng nhau ký hiệu
- Gv. Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F
- Hs. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B . Kí hiệu: A Ì B
- Hs. M Ì A ; M Ì B ; A Ì B ; B Ì A
- Hs. Đọc chú ý SGK
* Chú ý:
Nếu A Ì B và B Ì A thì A và B là 2 tập hợp bằng nhau Kí hiệu: A = B
14’
Hoạt động 4. Củng cố
- Gv. Gọi 3 HS lên giải BT 16, 17, 18
- Gv. Cho HS thảo luận theo nhóm làm bài
- Gv. Theo dõi nhận xét sửa sai
- Gv. Kết luận chung
- Hs. Thảo luận đại diện trình bày
Bài tập 16
a) A = {20} có 1 phần tử (vì x = 20)
b) B = {0} có 1 phần tử
c) C = {0, 1, 2, 3 } có vô số phần tử
d) D = Ø
Bài tập 17
a) A = {0, 1, 2, 3 20} có 21 phần tử
b) B = Ø , B không có phần tử nào.
Bài tập 18
Cho A = {0} A không phải là tập hợp rỗng
- Hs. Nhận xét sửa bài
1’
Hoạt động 5 . Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 19, 20 SGK
- Chuẩn bị kiến thức tiết sau “Luyện tập”
Tuần 2 Ngày soạn:03/09/2008
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức. HS biết tìm số phần tử của một tập hợp bằng cách tính theo công thức.
Kỹ năng. Kiểm tra lại khái niệm số chẵn và số lẻ của số tự nhiên, rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi tính toán
Thái độ. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên. Hệ thống bài tập luyện tập
Học sinh. Kiến thức về tập hợp, bài tập SGK , bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
6’
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Làm Bài Tập 19 SGK
- Hs2. Làm Bài Tập 20 SGK
Cho tập hợp A = {15, 24} Điền vào ô trống (Ỵ, Ì, =)
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs1.
A = {0, 1, 2, 3 9}
B = {0, 1, 2, 3, 4} Vậy B Ì A
=
Ì
- Hs2.
Ỵ
a) 15 A b) {15} A c) {15, 24} A
- Hs. Nhận xét sửa bài
30’
Hoạt động 2. Luyện tập
* Bài tập 21 SGK
- Gv. Cho A = {8, 9, 10 20} có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử . Vậy tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : b - a + 1 phần tử
Tương tự hãy tính số phần tử của tập hợp B ?
- Gv. Nhận xét sửa bài giới thiệu bài tiếp theo
* Bài tập 22 SGK
- Gv. Hãy nhắc lại các số tự nhiên chẵn và các số tự nhiên liên tiếp ?
- Gv. Vậy các số chẵn và lẻ liên tiếp sẽ hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Gv. Vận dụng làm bài
* Bài tập 23 SGK
Cho C = { 8, 10, 12 30} có
(30 - 8) : 2 + 1 = 12 phần tử
Vậy
- Tập hợp các số chẵn từ a đến b sẽ có:
(b - a): 2 + 1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ m đến n sẽ có:
(n - m): 2 + 1 phần tử
- Gv. Với cách tính trên hãy tính số phần tử của D và E
D = {21; 23; 25 99}
E = {32, 34, 36 96}
- Gv. Cho HS thảo luận làm bài trên bảng nhóm
* Bài tập 24 SGK
- Gv. Viết các phần tử của các tập hợp A, B, N* và N để biết tập hợp nào là con của tập hợp nào ?
- Gv. Nhận xét kết luận chung
- Hs . Trả lời miệng
Tính số phần tử của
B = {10, 11, 12 99}
Ta có số phần tử của của tập hợp B là:
99 - 10 + 1 = 90 phần tử
- Hs. 0; 2; 4; 6; 8; là các số tự nhiên chẵn
1; 3; 5; 7;là các số tự nhiên lẻ
- Hs. 2 đơn vị
- Hs. 1 HS trình bày trên bảng cả lớp làm vào vở
Tập hợp C các số chẵn < 10
C = {0; 2; 4; 6; 8}
Tập hợp L các số lẻ > 10 mà < 20
L = {11, 13, 15, 17, 19}
Tập hợp A có ba số chẵn liên tiếp nhỏ nhất là 18 A = {18; 20; 22}
Tập hợp B có 4 số lẻ liên tiếp lớn nhất là 31
B = {25; 27; 29; 31}
- Hs. Tìm hiểu cách tính số phần tử của tập hợp D và E
D = {21; 23; 25 99}
E = {32, 34, 36 96}
- Hs. Thảo luận đại diện nhóm trình bày
D được tính là
(99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
E được tính là
(96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử
- Hs. Nhận xét sủa bài
- Hs. Trả lời miệng
A = {0; 1; 2; 3 9}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
N* = {1; 2; 3 }
N = {0;1; 2; 3 }
Ta có: B Ì A ; B Ì N* ; B Ì N ; A, B, N* Ì N
7’
Hoạt động 3. Củng cố
- Gv. Nhắc lại các công thức tính số phần tử của tập hợp
- Hs. Trả lời miệng
2’
Hoạt động 4. Dặn dò
- Xem lại bài tập đã giải, BTVN 25 SGK
- Chuẩn bị bài tiếp theo “ Phép cộng và phép nhân ”
Tuần 2 Ngày soạn: 03/09/2008
Tiết 6 §5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức. HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó.
Kỹ năng. HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và nhân vào giải toán
Thái độ.Thâùy được toán học có ứng dụng trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên. Bài tập vận dụng
Học sinh. Kiến thức về phép cộng và phép nhân , bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? nhắc lại tập hợp số tự nhiên N ?
- Hs2. Sửa BT 25 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
10’
Hoạt động 2. Tổng và tích của một số tự nhiên
- Gv. Ta đã biết phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng, phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta số tự nhiên duy nhất gọi là tích.
- Gv. Người ta dùng dấu gì để chỉ phép cộng ?
- Gv. Người ta dùng dấu gì để chỉ phép nhân ?
- Gv. a + b = c thì a, b gọi là gì và c?
- Gv. a . b = d thì a, b gọi là gì và d?
- Gv.Nhận xét cho Hs thực hiện ?1 và ?2
- Hs. Dùng dấu “+”
- Hs. Dấu “x” hoặc “.”
- Hs. Tổng a + b = c
Số hạng + số hạng = tổng
- Hs. Tích a . b = d
(Thừa số) . (thừa số) = Tích
- Hs. Thực hiện nhanh ?1 và ?2
* ?1 Điền vào chỗ trống
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
7
21
19
25
a . b
9
0
18
0
* ?2 Điền vào chỗ trống
a)Tích của 1 số với số 0 thì bằng 1
b)Bằng 0
15’
Hoạt động 3. Tính chất của phép cộng và pháp nhân
- Gv. Phép cộng có những tính chất nào?
- Gv. Phép nhân có những tính chất nào?
- Gv. Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất trên
- Gv. Cho Hs vận dụng các tính chất thực hiện ?3
- Gv. Nhận xét nhấn mạnh ứng dụng các tính chất trong việc tính toán
- Hs. Kẻ bảng như SGK tổng hợp các tính chất của phép cộng và phép nhân
- Hs. Trả lời miệng các tính chất trên bằng lời
- Hs. Thực hiện ?3 vào vở : Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4.37.25 = 4.25.37 = 100.37 = 3700
c) 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64)
= 87 . 100 = 8700
14’
Hoạt động 4 . Củng cố
- Gv. Cho Hs vận dụng làm các bài tập củng cố 26, 27, 28 SGK
- Gv. Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở ?
- Gv. Nhận xét kết luận toàn bài
- Hs1. Bài 26 - Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì
54 + 19 + 82 = 155 (Km)
- Hs2. Bài 27 - Tính nhanh
a)86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
= 100 + 357 = 457
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269
c) 25,5.4.27.2 = (25.2)(5.2).27
= 100.10.27 = 1000.27 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36) = 28.100 = 2800
- Hs3. Bài 28
- 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Hai tổng bằng nhau
1’
Hoạt động 5. Dặn dò
- Xem lại bài ,học kỹ các tính chất BTVN 29, 30 SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tuần 3 Ngày soạn: 10/09/2008
Tiết 7 LUYỆN TẬP 1
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức. Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Kỹ năng. Rèn luyện HS kĩ năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp , tính nhân phân phối đối với phép cộng.
Thái độ. Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm, giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên. Bài tập luyện tập
Học sinh. Kiến thức về tính chất phép cộng và phép nhân , bài tập SGK ,bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
8’
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân ?
- Hs2. Làm Bài tập 30 SGK
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài mới. Luyện tập để củng cố các kiến thức đã học
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
30’
Hoạt động 2.
* Bài tập 31 SGK . Tính nhanh
- Gv. Để tính nhanh tổng trên ta thực hiện như thế nào?
- Gv. Gọi 2 Hs lên bảng trình bày cả lớp làm vào vở
* Bài tập 32 SGK. Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng
- Gv. Giới thiệu bài mẫu:
Tính nhanh 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng như sau
97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16 = 116
- Gv. Tương tự cách trên hãy tính các tổng
a) 996 + 45
b) (35 + 2) + 198
- Gv. Nhận xét giới thiệu một số cách tính nhẩm
* Bài tập 34 SGK Sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng
1364 + 4578
6453 + 1469
- Gv. Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính các tổng bài 34
* Bài tập 31 SGK . Tính nhanh
- Hs. Vận dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng.
+ 135 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
20 + 21 + 22 + + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26)
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 275
* Bài tập 32 SGK. Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng
- Hs. Thảo luận theo nhóm thực hiện trên bảng nhóm trình bày
996 + 45 = 996 + 441
= 1000 + 41 = 1041
(35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
* Bài tập 34 SGK Sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng
- Hs. Thực hiện trả lời miệng
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5’
Hoạt động 3 . Củng cố
- Gv. Hãy nhắc lại các kiến thức vừa áp dụng làm bài
- Hs. Trả lời miệng các kiến thức cơ bản của bài
2’
Hoạt động 4 . Dặn dò
- Xem lại các bài tập dã giải ,BTVN 35, 36, 37(SGK ) 47, 48, 49 ( SBT)
- Chuẩn bị kiến thức tiết sau “ Luyện tập 2”
Tuần 3 Ngày soạn:10/09/2009
Tiết 8 LUYỆN TẬP 2
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức.Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân vào làm bài tập
Kỹ năng.Rèn luyện HS kĩ năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính nhân phân phối đối với phép cộng
Thái độ.Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên. Bài tập luyện tập
Học sinh. Kiến thức về tính chất phép cộng và phép nhân , bài tập SGK ,bảng nhóm
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
6’
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức kiểm tra và giới thiệu bài
- Hs1. Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân ?
- Hs2. Tính nhẩm
a) 272 + 34
b) 325 - 42
- Gv. Nhận xét sửa bài ghi điểm và giới thiệu bài mới.
- Hs. Lên bảng trình bày
- Hs. Nhận xét sửa bài
30’
Hoạt động 2. Luyện tập
* Bài tập 35 SGK. Tìm tích bằng nhau
- Gv. Tìm các tích bằng nhau không cần tính kết quả ta thực hiện như thế nào?
* Bài tập 36 SGK. Có thể tính nhẩm 45.6 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân bằng cách sau
45.6 = 45 . (2.3) = (45 . 2) .3 = 90. 3 = 270
Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta thực hiện như sau
45.6 = (40 + 5)6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30 = 270
- Gv. Tương tự hãy tính
a) 15.4 ; 25.12; 125.16
(áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân )
b) 25.12; 34.11;
File đính kèm:
- So hoc 6 TCT130 chuan.doc