I/ Mục tiêu
* Kiến thức : Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N
* Kĩ năng : Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
* Thái độ: Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
II / Phương tiện dạy học :
1 . Giáo viên : sgk, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh : sgk, chuẩn bị bài mới, thước thẳng có chia khoảng
III / Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định lớp
2/ Các hoạt động lên lớp
54 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Chương II: Số nguyên - Trường THCS Hòa Bắc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 /Tiết 40
Ngày soạn: 7/11/2009
Ngày giảng: 10/11/2009
I/ Mục tiêu
* Kiến thức : Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N
* Kĩ năng : Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
* Thái độ: Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
II / Phương tiện dạy học :
1 . Giáo viên : sgk, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh : sgk, chuẩn bị bài mới, thước thẳng có chia khoảng
III / Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định lớp
2/ Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Nội dung
HĐ1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II:
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = ? ; 4 . 6 = ? ; 4 – 6 = ?
Giới thiệu chương II.
HĐ2: Các ví dụ:
Tìm hiểu sgk/66?
? Những số như thế nào gọi là số nguyên âm?
Tìm hiểu ví 1 (sgk/66)?
? Để đo nhiệt độ, ta dùng dụng cụ gì?
Quan sát hình 31 sgk/66 giới thiệu về các nhiệt độ: 00C, trên 00C, dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
–30C nghĩa là gì?
Làm ?1(sgk/66)?
? Trong tám thành phố đó, thành phố nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất?
?Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẻ 5 nhiệt kế hình 35 lên để học sinh quan sát,
Tìm hiểu ví dụ 2 (sgk/67)?
Làm ?2 (sgk/67)?
Tìm hiểu ví dụ 3 (sgk/67)?
Làm ?3 (sgk/67)?
?Giải thích ý nghĩa các con số?
? Qua ba ví dụ trên, người ta dùng số âm để biểu thị gì?
HĐ3: Trục số:
? Vẽ tia số. Vẽ tia đối của tia số.
Đánh dấu liên tiếp các đoạn thẳng đơn vị.
Ghi phía dưới các số tương ứng.
Số 0 ứng với cái gì của tia?
Giớiù thiệu trục số và gốc, chiều dương, chiều âm.
Làm ?4(sgk/67)? Nêu chú ý.
? Liên hệ với hình ảnh thang chia độ của nhiệt kế, thang độ cao
HĐ4: Củng cố:
? Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Làm bài tập 2 (sgk/68)?
Làm bài tập 3 (sgk/68)?
Làm bài tập 4 (sgk/68)?
Về nhà:
Xem lại các ví dụ, tập vẽ thành thạo trục số.
Bài tập về nhà: 5 (sgk/68).
1; 3; 4; 5; 6; 7; 8 (sbt/54; 55).
HĐ1: 4 + 6 = 10;
4 . 6 = 24; 4 – 6 không có kết quả trong N.
Cả lớp cùng lắng nghe.
HĐ2: Cả lớp tự đọc sgk/66.
Những số có dấu “–” đằng trước gọi là số nguyên âm.
Cả lớp tự đọc ví dụ 1.
Ta dùng nhiệt kế.
Cả lớp cùng quan sát, nghe giáo viên gới thiệu, ghi nhớ
–30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C .
?1. Từng học sinh đứng tại chỗ đọc.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Thành phố Hồ Chí Minh nóng nhất.
Mat - xcơ - va lạnh nhất.
Hs quan sát và trả lời bài 1
Một học sinh đọc ví dụ 2. Lớp cùng theo dõi(sgk/67).
?2. Hai học sinh đọc.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
?3. Từng học sinh đọc,
giải thích các con số.
Lớp theo dõi và nhận xét. Để biểu thị nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, tiền nợ,
HĐ3: Một học sinh lên bảng vẽ.
Lớp cùng vẽ và nhận xét.
Cả lớp nghe giáo viên giới thiệu và ghi vào vở.
?4. Thảo luận theo bàn. Từng học sinh trả lời.
Lớp kiểm tra và nhận xét.
Trục số có thể nằm ngang hoặc thẳng đứng.
HĐ4: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 0oC; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên
Bài tập 2: Từng học sinh đọc
Bài tập 3:
Từng học sinh lên bảng viết.
Bài tập 4:
Từng học sinh lên bảng viết.
Lớp kiểm tra và nhận xét.
Cả lớp ghi nhanh vào vở để về nhà chuẩn bị.
1. Các ví dụ:
* Ví dụ 1: (sgk/66)
?1.Nhiệt độ ở Hà Nội là mười tám độ C.
Nhiệt độ ở Bắc Kinh là âm hai độ C.
Nhiệt độ ở Pa – ri là không độ C.
Bài tập 1 (trang 68)
a) Nhiệt kế a: -3oC
Nhiệt kế b: -2oC
Nhiệt kế c: 0oC
Nhiệt kế d: 2oC
Nhiệt kế e: 3oC
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
* Ví dụ 2: (sgk/67)
?2. Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là âm ba mươi mét.
* Ví dụ 3: (sgk/67)
?3. Ông Bảy có âm một trăm năm mươi nghìn đồng.
Cô Ba có âm ba mươi nghìn đồng.
2. Trục số:
?4.
Điểm A biểu diễn số –6.
Kí hiệu: A(–6); B(–2); C(1); D(5)
* Chú ý:
Ta cũng có thể vẽ trục số thẳng đứng.
3. Bài tập
Bài tập 2 (sgk/68)
a) Độ cao của đỉnh núi Ê - vơ - rét là tám nghìn tám trăm bốn mươi tám mét.
b) Độ cao của đáy vực Ma - ri - an là âm mười một nghìn năm trăm hai mươi bốn mét.
Bài tập 3 (sgk/68) Năm –776.
Bài tập 4 (sgk/68)
a)
b)
Tuần: 14 /Tiết 41
Ngày soạn: 8/11/2009
Ngày giảng: 11/11/2009
I/ Mục tiêu
* Kiến thức : Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên
* Kĩ năng : Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
* Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II / Phương tiện dạy học :
1 . Giáo viên : sgk, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh : sgk, chuẩn bị bài mới, thước thẳng có chia khoảng
III / Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định lớp
2/ Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Nội dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Vẽ 1 trục và cho biết:
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?
GV nhận xét và cho điểm HS
HĐ2: Số nguyên:
Giới thiệu tên các loại số:
nguyên dương, nguyên âm, số 0.
?Các số như thế nào là các số nguyên dương?
? Các số nào là các số nguyên âm? Cho ví dụ.
? Tập hợp các số nguyên gồm những gì?
?Có nhận xét gì về số 0?
?Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số là gì?
?N và Z có mối quan hệ gì với nhau?
? Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng như thế nào với nhau?
Tìm hiểu ví dụ (sgk/69)?
Làm ?1 (sgk/69)?
Làm ?2 (sgk/70)?
Làm ?3 (sgk/70)?
Các điểm +1 và –1 cách đều A và nằm về hai phía của A.
!Nếu biểu diễn trên trục số thì +1 và –1 cách đều điểm 0, ta nói chúng là hai số đối nhau.
HĐ3: Số đối:
? Vẽ trục số biểu diễn số 1 và –1?
Tìm hai số đối nhau?
Làm ?4 (sgk/70)?
HĐ4: Củng cố:
Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Làm bài tập 6 (sgk/70)?
Làm bài tập 7 (sgk/70)?
Làm bài tập 9 (sgk/70)?
Hướng dẫn học sinh lập bảng.
Chú ý:Hai số đối nhau chỉ khác nhau về dấu.
Về nhà:
Nắm vững lí thuyết.
Bài tập về nhà: 8; 10 (sgk/70; 71)
HĐ1: Một học sinh lên bảng kiểm tra.
Cả lớp cùng làm, theo dõi và nhận xét.
5 và (-1)
-2; -1; 0; 1; 2; 3
HĐ2: Cả lớp quan sát và nghe giáo viên giới thiệu.
Các số tự nhiên khác 0 là các số nguyên dương.
Các số : –1; –2; –3; là các số nguyên âm.
Từng học sinh lấy ví dụ.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
N là tập hợp con của Z.
Kí hiệu: NZ.
Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cả lớp tự đọc ví dụ (sgk/69).
?1. Từng học sinh đọc.
Lớp theo dõi và nhận xét.
?2. Thảo luận theo bàn, đại diện từng bàn trả lời.
Lớp theo dõi và nhận xét.
?3. Tiến hành như ?2.
Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ3:Một học sinh lên bảng vẽ
Lớp cùng vẽ vào vở.
Từng học sinh trả lời.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
?4. Từng học sinh lên bảng điền.
HĐ4: Cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0.
Bài tập 6:
Từng học sinh đọc và trả lời.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 7: Từng học sinh trả lời.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 9:
Từng học sinh lên bảng điền.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Cả lớp ghi nhanh vào vở để về nhà chuẩn bị.
1. Số nguyên:
Z = {; –2; –1; 0; 1; 2; }
* Chú ý (sgk/69)
* Nhận xét (sgk/69)
* Ví dụ (sgk/69)
?1.
Điểm C được biểu thị là +4 km.
Điểm D được biểu thị là –1 km.
Điểm E được biểu thị là –4 km.
?2. a) Chú ốc sên cách A 1 m.
b) Chú ốc sên cách A 1 m.
?3. a) Kết quả của ?2 đều như nhau nhưng kết quả thực tế lại khác nhau.
a/ Chú ốc sên cách A 1 m về phía trên.
b/ Chú ốc sên cách A 1 m về phía dưới.
b) Đáp số của ?2 là:
a/ +1 m ; b/ –1 m
2. Số đối:
?4.
Số
7
–3
0
Số đối
-7
3
0
3. Luyện tập tại lớp:
Bài tập 6 (sgk/70)
–4N đọc là âm bốn thuộc tập hợp N hoặc – 4 là số tự nhiên.
Điều này không đúng.
Bài tập 7 (sgk/70)
Dấu “+” biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu “–” biểu thị độ cao dưới mực nước biển.
Bài tập 9 (sgk/70)
Số
+2
5
–6
–1
–18
Số đối
-2
-5
6
1
18
Tuần: 14 /Tiết 42
Ngày soạn: 10/11/2009
Ngày giảng: 14/11/2009
I/ Mục tiêu
* Kiến thức : Biết so sánh hai số nguyên. Nắm được khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên
* Kĩ năng : Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
* Thái độ: Rèn tính chính xác khi áp dụng quy tắc.
II / Phương tiện dạy học :
1 . Giáo viên : sgk, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh : sgk, chuẩn bị bài mới, thước thẳng có chia khoảng
III / Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định lớp
2/ Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Nội dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tập hợp các số nguyên gồm những số nào? Viết bằng kí hiệu?
Làm bài tập 10 (sgk/71)?
?So sánh số 2 và 4, vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên trục số?
HĐ2: So sánh hai số nguyên:
Trở lại phần kiểm tra bài cũ:
? Em có nhận xét gì về so sánh hai số tự nhiên?
Tương tự, so sánh hai số nguyên thì sao?
Làm ?1 (sgk/71)?
Nêu phần chú ý.
Gv lấy ví dụ về số liền trước, số liền sau?
Làm ?2 (sgk/72)?
? So sánh số nguyên dương và số 0, số nguyên âm và số 0, số nguyên âm và số nguyên dương?
HĐ3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
? Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì?
?Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
Làm ?3 (sgk/72)?
GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a/sgk
Ký hiệu:
VD: ; ; ;
Làm ?4 (sgk/72)?
? Giá trị tuyệt đối của 0 là gì?
? Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên dương là gì?
? Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên âm là gì?
? Giá trị tuyệt đối của hai số đối
nhau như thế nào?
?Trong hai số nguyên âm, số lớn
hơn có giá trị tuyệt đối ra sao?
HĐ4: Củng cố:
Làm bài tập 11 (sgk/73)?
Làm bài tập 12 (sgk/73)
Tăng dần, sử dụng dấu "<".
Giảm dần, sử dụng dấu ">".
Làm bài tập 14 (sgk/73)?
Làm bài tập 15 (sgk/73)?
Về nhà:
Nắm vững lí thuyết.
Bài tập về nhà: 16; 17; 18; 19;
20; 21; 22 (sgk/73; 74).
HĐ1:Một học sinh lên bảng trả lời. Làm bài 10:
Điểm B được biểu thị là 2 km.
Điểm C được biểu thị là –1 km.
2 < 4. Trên trục số, điểm 2 ở bên trái điểm 4.
HĐ2: Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn
số kia và trên tia số (nằm ngang), điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
Một học sinh trả lời.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
?1. Từng học sinh trả lời.Lớp theo dõi và nhận xét.
Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ và lấy ví dụ.
?2. Hai học sinh lên bảng làm.
Lớp cùng làm và nhận xét.
Số nguyên dương > 0, số nguyên âm số nguyện âm
HĐ3:
Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
-Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị.
?3. Từng học sinh trả lời.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
?4. Hai hs lên bảng viết và tính.
Lớp cùng làm, đối chiếu và nx
Giá trị tuyệt đối của 0 là 0.
Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên dương là chính nó.
Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên âm là số đối của nó
Hai số đố nhau có cùng giá trị tuyệt đối
Trong hai số nguyên âm số có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn
HĐ4: Bài tập 11:
Từng học sinh lên bảng điền.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Bài tập 12:Thảo luận theo bàn.
Đại diện từng bàn trình bày.
Bài tập 14; 15:
Từng học sinh lên bảng điền.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Cả lớp ghi nhanh vào vở để về nhà chuẩn bị.
1. So sánh hai số nguyên: (sgk/71)
?1.
a) Điểm –5 nằm bên trái điểm –3, nên –5 nhỏ hơn –3; viết: –5 < –3.
b) Điểm 2 nằm bên phải điểm –3, nên 2 lớn hơn –3,viết: 2 > –3.
c) Điểm –2 nằm bên trái điểm 0, nên –2 nhỏ hơn 0, viết:–2 < 0.
* Chú ý: (sgk/71)
?2.
a) 2 –7; c) –4 –2; g) 0 < 3
* Nhận xét: (sgk/72)
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên: (sgk/72)
Kí hiệu: | a |
?3. Khoảng cách từ mỗi điểm:
1, –1, –5, 5, –3, 2, 0 đến điểm 0 lần lượt là: 1, 1, 5, 5, 3, 2, 0
?4. | 1 | = 1; | –5 | = 5; | –3 | = 3
| –1 | = 1; | 5 | = 5; | 2 | = 2
* Nhận xét: (sgk/72)
3. Luyện tập tại lớp:
Bài tập 11 (sgk/73)
3 5 ; –3 –5;
4 –6 ; 10 –10
Bài tập 12 (sgk/73)
–17 < –2 < 0 < 1 < 2 < 5
2001 > 15 > 7 > 0 > –8 > –101
Bài tập 14 (sgk/73)
| 2 000 | = 2 000 ; | –10 | = 10
| –3 011 | = 3 011
Bài tập 15 (sgk/73)
| 3| | 5| vì | 3 | = 3 ; | 5 | = 5 | –3| |–5| vì |–3| = 3; | –5 | = 5
| –1| | 0 | vì | –1 | = 1; | 0 | = 0
| 2 | | –2| vì | 2 | = 2; | –2 | = 2
Tuần: 15 /Tiết 43
Ngày soạn: 14/11/2009
Ngày giảng: 17/11/2009
I/ Mục tiêu
* Kiến thức : Củng cố khái niệm về tập hợp số nguyên, tập hợp các số tự nhiên. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
* Kĩ năng : Biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II / Phương tiện dạy học :
1 . Giáo viên : sgk, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
2. Học sinh : sgk, chuẩn bị bài tập, thước thẳng có chia khoảng
III / Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định lớp
2/ Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Nội dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
? Giá trị tuyết đối của một số nguyên a là gì? Tìm giá trị tuyệt đối của 11; - 2009; - 54
Làm bài tập 16 (sgk/73)?
HĐ2: Luyện tập:
Dạng 1: Tập hợp số nguyên
Làm bài tập 17/sgk
? Hãy viết tập hợp các số nguyên
Dạng 2: So sánh hai số nguyên:
Làm bài tập 18 (sgk/73)?
? Hãy vẽ trục số rồi trả lời?
Làm bài tập 19 (sgk/73)?
Cho hs nhắc lại nhận xét bài cũ
? So sánh số nguyên dương và số 0, số nguyên âm và số 0, số nguyên âm và số nguyên dương?
?Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối ra sao?
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức:
Làm bài tập 20 (sgk/73)?
? Nêu quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Dạng 4: Tìm số đối của một số nguyên:
Làm bài tập 21 (sgk/73)?
? Thế nào là hai số đối nhau?
Dạng 5: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên:
Làm bài tập 22 (sgk/74)?
? Em có nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số?
HĐ3: Củng cố:
Nhắc lại lí thuyết của §3.
Bài tập: Đúng hay sai?
a) -99 > -100; b) -502 >
c) ; e)< 0; f) -2 < 1
Về nhà:
Nắm vững định nghĩa và các nhận xét của §3.
Bài tập về nhà: 25; 26; 27; 28; 29; 30; 31 (sbt/57; 58).
HĐ1: hs trả lời và làm bt
7N; 0N; 7Z; 0Z; –9Z; 11,2Z;–9N
HĐ2:
Hs làm bài 17/sgk
Một hs lên bảng viết tập hợp các số nguyên :Z = {; -3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; }
Bài tập 18:
Cả lớp quan sát vào trục số. Từng học sinh trả lời và giải thích.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Bài tập 19:
Bốn học sinh lên bảng điền.
Lớp cùng làm, đối chiếu và nhận xét.
Bài tập 20:
Từng học sinh trả lời.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
Bốn học sinh lên bảng tính.
Lớp cùng làm, đối chiếu và nhận xét.
Bài tập 21: Từng học sinh trả lời và lên bảng điền.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Bài tập 22:
Từng học sinh trả lời.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
Từng học sinh điền.
Lớp theo dõi và nhận xét.
HĐ3: Từng học sinh nhắc lại.
Lớp lắng nghe và ghi nhớ.
Hs trao đổi và trả lời
a)đúng b) sai c)sai d)sai
e) sai f) đúng
Cả lớp ghi nhanh vào vở để về nhà chuẩn bị.
Bài tập 17/sgk
Không, vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm, tập hợp Z còn gồm cả 0.
Bài tập 18 (sgk/73)
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương
vì a > 2 > 0.
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm vì b có thể là số 0 hoặc số dương (1; 2).
c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương vì c có thể là số 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên
âm vì d < –5 < 0.
Bài tập 19 (sgk/73)
a) 0 < +2;
b) -15 < 0
c) -10 < -6; -10 < +6
d) +3 < +9; -3 < +9
Bài tập 20 (sgk/73)
a) | –8 | – | –4 | = 8 – 4 = 4
b) | –7 | . | –3 | = 7 . 3 = 21
c) | 18 | : | –6 | = 18 : 6 = 3
d) | 153 | + | –53 | = 153 + 53 = 206
Bài tập 21 (sgk/73)
Số
–4
6
|– 5 |
| 3 |
4
Số đối
4
-6
-5
-3
-4
Bài tập 22 (sgk/74)
a)
Số
2
–8
0
–1
Số liền sau
3
-7
1
0
b)
Số
–4
0
1
–25
Số liền trước
-5
-1
0
-26
c) Số 0.
Tuần: 15 /Tiết 44
Ngày soạn: 15/11/2009
Ngày giảng: 18/11/2009
I/ Mục tiêu
* Kiến thức : Biết cộng hai số nguyên cùng dấu (cộng hai số nguyên âm).
* Kĩ năng : Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
* Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II / Phương tiện dạy học :
1 . Giáo viên : sgk, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
2. Học sinh : sgk, chuẩn bị bài mới, thước thẳng có chia khoảng
III / Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định lớp
2/ Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Nội dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0?
HĐ2: Cộng hai số nguyên dương:
? Số nguyên dương là số gì?
? Vậy cộng hai số nguyên dương chính là gì?
(+3) + (+5) = ?
Gv minh hoạ vd trên trục số.
? Tính 2 763 + 152 = ?
? Vậy cộng hai số nguyên dương ta làm ntn.
HĐ3: Cộng hai số nguyên âm:
?Số nguyên thường được sử dụng để làm gì?
Hôm nay, ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp
Nhiệt độ giảm 30C có nghĩa là tăng –30C.
Số tiền giảm 10 000 đồng có nghĩa là tăng –10 000 đồng.
Giải thích ví dụ (sgk/74; 75).
? Vậy khi cộng hai số nguyên âm, ta được kết quả như thế nào.
Gv chỉ ra cách cộâng hai số nguyên âm trên trục số chính là sộng hai giá trị tuyệt đối của chúng
Làm ?1 (sgk/75)?
? Vậy khi cộng hai số nguyên âm, ta làm như thế nào?
Làm ?2 (sgk/75)?
HĐ4: Củng cố:
? Vậy cộng hai số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào
Làm bài tập 23 (sgk/75)?
Làm bài tập 24 (sgk/75)?
Thảo luận theo bàn trong vòng một phút.
Hai bàn cùng thảo luận một câu.
Làm bài tập 25 (sgk/75)?
Làm bài tập 26 (sgk/75)?
Thảo luận theo nhóm.
Về nhà:
Nắm vững quy tắc.
Bài tập về nhà:
35; 36; 37; 38; 39 (sbt/58; 59).
Đọc trước §5.
HĐ1: Một học sinh lên bảng trả lời.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
HĐ2: Số nguyên dương là số tự nhiên khác 0.
Một học sinh trả lời.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
Cả lớp quan sát và theo dõi.
Một học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.Lớp theo dõi và nxét.
Cộâng như cộâng hai số tự nhiên
HĐ3:
Để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cả lớp chú ý nghe và ghi nhớ.
Cả lớp cùng theo dõi sgk và nghe giáo viên giải thích.
Cả lớp cùng quan sát, theo dõi để nắm được cách cộng hai số nguyên âm trên trục số.
Ta được một số nguyên âm.
?1. Hai học sinh lên bảng làm.
Lớp cùng làm, đối chiếu và nhận xét.
Một học sinh trả lời.
Lớp lắng nghe, nhận xét và ghi nhớ.
?2. Từng học sinh đọc kết quả.
Lớp theo dõi và nhận xét. HĐ4: Ta cộng hai già trị tuyệt đối của chúng và kết quả mang dấu chung
Bài tập 23:
Hai học sinh lên bảng làm.
Lớp cùng làm, đối chiếu và nhận xét.
Bài tập 24: Tiến hành tương tự.
Bài tập 25:
Từng học sinh điền, giải thích.
Bài tập 26:
Từng học sinh trả lời.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Cả lớp ghi nhanh vào vở để về nhà chuẩn bị.
1. Cộng hai số nguyên dương:
Chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ:
a) (+3) + (+5) = 3 + 5 = 8
b) 2 763 + 152 = 2 915
2. Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ: (sgk/74;75)
?1. (–4) + (–5) = –9
| –4 | + | –5 | = 4 + 5 = 9
Nhận xét: Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng.
* Quy tắc: (sgk/75)
?2. a) (+37) + (+81) =
= 37 + 81 = 118
b) (–23) + (–17) = – (23 + 17) = –40
3. Luyện tập:
Bài tập 23 (sgk/75)
b) (–7) + (–14) = – (7 + 14) =
= –21
c) (–35) + (–9) = – (35 + 9) =
= –44
Bài tập 24 (sgk/75)
a) (–5) + (–248) = – (5 + 248)
= –253
b) 17 + | –33 | = 17 + 33 = 50
c) | –37 | + |+15| = 37 + 15 = 52
Bài tập 25 (sgk/75)
a) (–2) + (–5) (–5)
b) (–10) (–3) + (–8)
Bài tập 26 (sgk/75)
Nhiệt độ giảm 70C, nghĩa là tăng –70C.
Nhiệt độ sắp tới tại phòng ươp lạnh là:
(–5) + (–7) = –12 (0C)
Tuần: 15 /Tiết 45
Ngày soạn: 15/11/2009
Ngày giảng: 19/11/2009
I/ Mục tiêu
* Kiến thức : Nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu.
* Kĩ năng:Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
* Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II / Phương tiện dạy học :
1 . Giáo viên : sgk, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
2. Học sinh : sgk, chuẩn bị bài mới, thước thẳng có chia khoảng
III / Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định lớp
2/ Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
?Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương?
Thực hiện tính:
a) 8 274 + 226; b) (–5) + (–11)
c) (–43) + (–9)
HĐ2: Ví dụ:
? Nhiệt độ giảm 50C nghĩa là gì?
?Tăng thì làm phép tính gì?
?Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm thế nào?
Gv Hướng dẫn học sinh cộng trên trục số.
Làm ?1 (sgk/76)?
Làm ?2 (sgk/76)?
Trở lại ?1:
(–3) và (+3) là hai số gì?
? Hai số dối nhau chúng có tổng bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn học sinh xây dựng quy tắc thông qua ?2.
HĐ3: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
? Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu?
? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm thế nào?
Hướng dẫn học sinh làm ví dụ.
Làm ?3 (sgk/76)?
HĐ4: Củng cố:
?Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó
- Điền đúng, sai vào ô trống:
(+7) + (-3) = (+4) c
(-2) + (+2) = 0 c
(-4) + (+7) = (-3) c
(-5) + (+5) = 10 c
Làm bài tập 27 (sgk/76)?
Làm bài tập 28 (sgk/76)?
Thảo luận theo bàn trong vòng một phút.
Hai bàn cùng thảo luận một câu.
Làm bài tập 29 (sgk/76)?
Về nhà
Nắm vững hai quy tắc.
Bài tập về nhà: 30; 31; 32; 33; 34; 35 (sgk/76; 77).
HĐ1: Một học sinh lên bảng trả lời.Lớp lắng nghe và nhận xét.
a) 8 274 + 226 = 8 500
b) (–5) +(–11) = –(5 +11) = –16
c) (–43) +(–9) = –(43 + 9) = –52
HĐ2:
Một học sinh đọc ví dụ sgk/75.
Lớp chú ý theo dõi vào sgk/75.
Nghĩa là tăng –50C.
Làm phép tính c
File đính kèm:
- chuong 2- phuc 2009-2010.doc