Giáo án số học 6 – Năm học 2008 – 2009 - Chương II

I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần :

- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .

- Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .

II. Chuẩn bị:

- GV : Bảng phụ vẽ trục số nguyên, ghi bài tập.

III. Hoạt động dạy – học

 

doc50 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6 – Năm học 2008 – 2009 - Chương II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29 / 11 / 2008 Ngày dạy: / 12 / 2008 chương ii : Số nguyên Tiết 40 Đ 1 . làm quen với số nguyên âm I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần : Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên . Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số . II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ vẽ trục số nguyên, ghi bài tập. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: 1. các ví dụ Ví dụ 1: GV cho Hs quan sát hình 31 và giới thiệu về các nhiệt độ như sgk. * GV giới thiệu về các số nguyên âm, cách nhận dạng số nguyên âm, cách đọc số nguyên âm . * Hoàn thành ?1/sgk ? Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? Thành phố nào lạnh nhất? *Bài tập 1 sgk: Gv đưa bảng phụ. Ví dụ 2: Gv giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. * Hoàn thành ?2/sgk *Bài tập 1 sgk: Giải thích ý nghĩa các con số. Ví dụ 3: Có và nợ. + Ông A có 10000đ, ta nói “Ông A có 10000đ”. + Ông A nợ 10000đ ,ta có thể nói “ Ông A có – 10000đ”. * Hoàn thành ?3.sgk: Giải thích ý nghĩa các con số. * HS đọc : 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C... * HS tập đọc các số nguyên âm: -1;-2;-3;-4... * HS đọc ý nghĩa của các số đo nhiệt độ. * HS trả lời. Nhiệt kế a: -30C Nhiệt kế b: -20C Nhiệt kế c: 00C Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30C * HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng,của đáy vịnh Cam Ranh. * HS lên bảng làm bài tập ?2. Hoạt động 2: 2. trục số GV vẽ trên bảng một trục số nằm ngang và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều dương , chiều âm . Làm thế nào để biễu diễn được các số nguyên âm ( biểu thị đại lượng có hướng ngược với hướng số tự nhiên )? * Hoàn thành ?4.sgk. GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng . *Bài tập 4, 5 sgk. HS hãy vẽ một tia số.Cho biết tia số dùng để làm gì ? Biểu thị vài số tự nhiên trên tia số? => vẽ tia đối của tia số => Trục số . ã ã ã ã ã ã ã ã ã -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 * HS làm ? 4 Điểm A : -6 ; Điểm C :1 Điểm B : -2 ; Điểm D : 5 * HS lên bảng làm bài tập (hoạt động theo nhóm nhỏ). Hoạt động 3: Luyện tập – cũng cố Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?Cho ví dụ. *Bài tập 5.sbt. - Gọi hs1 lên vẽ trục số. - Gọi hs2 lên xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và -2). - Gọi hs3 lên xác định 2 cặp điểm cách đều 0. * HS1 trả lời. * HS lên bảng làm bài tập. IV. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và sgk - Làm bài 3(sgk) ; bài 1, 2, 4, 5, 6,7, 8 sbt. - Xem bài: Bài 2 . Tập hợp các số nguyên. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngày soạn:29 / 11 / 2008 Ngày dạy: / 12 / 2007 Tiết 41 Đ 2 . tập hợp các số nguyên I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần : Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên . Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau . HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ vẽ trục số nằm ngang,thẳng đứng Thước thẳng có chia khoảng - HS: Thước thẳng có chia khoảng III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ * Gv gọi 2 hs lên bảng: Hs 1 : Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4, -2 . Làm bài tập 4a SGK Hs 2 : Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ? Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số . * 2 HS lên bảng làm bài tập. - Hoạt động 2: 1. số nguyên - GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu . - Số nguyên dương: 1;2;3;... (hoặc còn ghi : +1;+2;+3;...) - Số nguyên âm : -1;-2;-3;... Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3;... } ? Lấy ví dụ về số nguyên âm, nguyên dương? - Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm ? số nguyên dương? Bài tập 6 sgk. ? Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ? * GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng . * Chú ý :sgk ? Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì ? * Nhận xét:sgk * Hoàn thành ?1.sgk (Gv đưa hình 39 lên bảng phụ) * Hoàn thành ?2.sgk * HS nghe và ghi bài. * HS lấy ví dụ. * HS lên bảng làm bài tập. -4N Sai ; 4 N Đúng ; 0 N Đúng 5 N Đúng ; -1 N Sai. * N Z * HS đọc chú ý. * HS làm ?1. Điểm C : +4 km Điểm D ; -1 km Điểm E : - 4 km * HS làm ?2. a. Chú Sên cách A 1m vê phía trên (+1) b. Chú Sên cách A 1m vê phía dưới (-1). Hoạt động 3: 2. số đối * Gv : vẽ trục số và yêu cầu Hs lên biểu diễn số 1 và -1, nêu nhận xét? Tương tự với 2 và -2 Tương tự với 3 và -3 - Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là các số đối nhau . * Hoàn thành ?3.sgk -3 -2 -1 0 1 2 3 Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0. Nhận xét tương tự. Số đối của 7 là -7 Số đối của -3 là3 Số đối của 0 là 0. Hoạt động 4: luyện tập - cũng cố ? Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì ? ? Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào? ? Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ? ? Cho VD về hai số đối nhau? Bài tập 9 .sgk? Bài tập 15 sgk. - GV: Gọi 1 HS lên bảng. * Biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. * Gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương * N Z * HS lên bảng làm bài tập. * * IV. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và sgk - Làm bài 14;16;17(sgk) ; bài 17 22 ( sbt) - Tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngày soạn: 29 / 11 / 2008 Ngày dạy : / 12 / 2008 Tiết 42 Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần : Biết cách so sánh hai số nguyên . Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên . II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ vẽ trục số nằm ngang. Thước thẳng có chia khoảng - HS: Thước thẳng có chia khoảng III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ * Gv gọi 2 hs lên bảng: - Hs 1 :Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không ? Vì sao ? Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 2 ẻ N ; 6 ẻ N ; 0 ẻ N ; 0 ẻ Z ; -1 ẻ N - Hs 2 :Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau như thế nào ? Tìm các số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5 . Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên . Đúng hay sai . Điều ngược lại có đúng không ? * 2 HS lên bảng làm bài tập. - Gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương - 2 ẻ N Sai; 6 ẻ N Đúng ; 0 ẻ N Đúng 0 ẻ Z Đúng ; -1 ẻ N Sai Hoạt động 2: 1. So sánh hai số nguyên ? Vẽ trục số và biểu diễn các điểm 3 và 5 trên trục số? ? So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? ? Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên?ư * Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên b . Ký hiệu a < b * Hoàn thành ?1.sgk (gv ghi lên bảng phụ để hs điền). - Gv giới thiệu về số nguyên liền nhau , liền trước , liền sau (tương tự như trong tập số tự nhiên) . * Hoàn thành ?2.sgk ? Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) số 0 không ? ?Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (dương) không ? Bài tập 12,13 (Hs hoạt động nhóm). 0 1 2 3 4 5 6 3 < 5 .Trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5. * HS trả lời * HS đọc nhận xét. * HS làm ?1 * HS làm và nhận xét vị trí các điểm trên trục số. * HS hoạt động nhóm. Hoạt động 3: 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên . ? Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? * Hoàn thành ?3.sgk * Gv trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (sgk). - Ký hiêu : | a | * Hoàn thành ?4.sgk Gv yêu cầu viết dưới dạng kí hiệu. ? Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên . Đúng hay sai ? ? Tương tự, GV đặt các câu hỏi để HS lần lượt rút ra các nhận xét như SGK . ? Làm thế nào để có thể tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? ? Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau như thế nào? * So sánh : a.(-5) và (-3) b.| 5 | và | -3 | ? Rút ra nhận xét? - Cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0. - HS trả lời ?3 - Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . ? 4 . | 1 | = 1 ; | -1 | = 1 | 5 | = 5 ; | -5 | = 5 ; | 0 | = 0 - Bằng nhau - 1 HS: trả lời. a.(-5) < (-3) b.| 5 | > | -3 | Hoạt động 4: cũng cố ? Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ. * So sánh : (-1000) và (+2) ? Thế nào là một giá trị tuyệt đối của một số nguyên a? Cách viết . * HS trả lời. * (-1000) < (+2) IV. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và sgk - Làm bài 14;16;17(sgk) ; bài 17 22 ( sbt) - Tiết sau: Bài 3 . Thứ tự trong tập hợp các số nguyên (tiết 2) V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ……. Ngày soạn: / 12 / 2008 Ngày dạy / 12 / 2008 Tiết 43 Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên Rèn kỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên . HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ vẽ trục số nằm ngang,thẳng đứng. Thước thẳng có chia khoảng - HS: Thước thẳng có chia khoảng. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ * Gv gọi 3 hs lên bảng: Hs 1 : Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Giải bài tập 18 SGK. Hs 2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? Lầm bài tập 20 SGK . Hs 3 : Không có trục số, làm thế nào để so sánh hai số nguyên âm ? Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dần : -7 ; -25 ; | 368| ; | -2005| ; 0 ; 7 . * 3 HS lên bảng làm bài tập. Hoạt động 2: luyện tập * Gv đưa đề bài lên bảng phụ. Bài tập 16 : Đọc và nhận xét các ký hiệu . Bài tập 17 : Số nguyên âm là gì ? Số nguyên dương là gì ? Số 0 có phải là số nguyên dương, nguyên âm không ? Số nguyên gồm mấy bộ phận nào? Bài tập 18 : Muốn biết một số nguyên là âm hay dương ta phải làm gì ? (so sánh với 0) Bài tập 19 : - Dấu +, dấu - trước một số nguyên là hình thức để nhận biết số nguyên dương , nguyên âm . Bài tập 20 : - Có thể xem giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên ? Có thể xem đây là các phép toán trên N ? Bài tập 21 : - Muốn tìm nhanh một số đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào ? - Muốn tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào ? Bài tập 22 : - Thế nào là hai số nguyên liền nhau ? Thế nào là số nguyên liền trước (liền sau) ? Giữa hai số nguyên liền nhau có số nguyên nào khác không ? Trên trục số , hai số nguyên liền nhau có vị trí như thế nào ? ? Có nhận xét gì về số liền trước, liền sau của một số nguyên ? So sánh nhận xét này với số tự nhiên . * HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 16 : a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ e) Đ f) S g) S Bài tập 17 : Không thể ,vì còn thiếu số 0 Bài tập 18 : a) Chắc b) Chưa chắc c) Chưa chắc d) Chắc Bài tập 19 : a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < +6 hoặc -10 < -6 d) +3 < +9 hoặc -3 < +9 Bài tập 20 : A = |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4 B = |-7|.|-3| = 7.3 = 21 C = |18| : |-6| = 18 : 6 = 3 D = |153| +|-53| = 153 + 53 = 206 Bài tập 21 : Số đối của số -4 là 4 ; của 6 là -6 ; của |-5| là -5 ; của |3| là -3 ; của 4 là -4 Bài tập 22 : a) Số nguyên liền sau của 2 là 3; của -8 là -7 ; của 0 là 1 , của -1 là 0 . b) Số nguyên liền trước của -4 là -5 ; của 0 là -1 ; của 1 là 0 ; của -25 là -26 c) Số nguyên cần tìm là số 0 Nhận xét : Một số nguyên đều có một số liền trước và một số liền sau Hoạt động 4: cũng cố Thế nào là số nguyên dương ? Cách ghi, cách đọc . Số nguyên âm bao gồm các số nào ? IV. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và sgk - Làm bài 10(sgk) ; bài 9 16( sbt) - Xem bài: Bài 4 . Cộng hai số nguyên cùng dấu. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngày soạn: / 12 / 2008 Ngày dạy: / 12 / 2008 Tiết 44 Đ 4 . cộng hai số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần : Biết cộng hai số nguyên cùng dấu . Bước đầu hiểu được quan hệ thực tế từ các ví dụ cụ thể . II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ vẽ trục số nằm ngang, ghi quy tắc, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng - HS: Thước thẳng có chia khoảng III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Hs1: Thế nào là số nguyên dương ? Cho biết mối quan hệ giữa tập hợp N , tập N* và tập hợp các số nguyên dương . Hs 2; Số nguyên âm là gì ? Hôm qua ông A nợ 3 đồng . Hôm nay ông A lại nợ tiếp 5 đồng . Hỏi hai ngày qua, ông A nợ bao nhiêu đồng ? Dùng các phép tính và ký hiệu số nguyên âm để trình bày bài giải . * 2 HS lên bảng làm bài tập. Hoạt động 2: 1. Cộng hai số nguyên dương ? Những số nguyên nào được gọi là cùng dấu với nhau ? Có thể xem số nguyên dương là số tự nhiên khác 0 ? ? Việc cộng hai số nguyên dương được tiến hành như thế nào ? * GV giới thiệu qua hình ảnh trục số để minh hoạ . ? Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số hạng, so sánh kết quả . * HS : Cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0 . Ví dụ : (+ 425) + (+ 120) = 545 Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm * Ví dụ 1: sgk Gv ghi tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa- 30C ,buổi chiều nhiệt độ giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều? ? Nhiệt độ buổi chiều nhiệt độ giảm 20C ,ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? * Gv hướng dẫn Hs cộng trên trục số như sgk. Vậy (-3) + (-2) = - 5 * áp dụng : (-4) + (-5) = ? ? Kết quả của phép cộng hai số nguyên âm là một số nguyên như thế nào ? * Tính và so sánh: |-4| + |-5| và |-9| ? Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? * Gv nhận xét và chốt quy tắc sgk. * Hoàn thành ?2.sgk * HS tóm tắt đề bài. * HS tăng (- 20C) Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) = ? * HS quan sát và thao tác như hướng dẫn của Gv. * HS : (-4) + (-5) = -9 * Kết quả của phép cộng hai số nguyên âm là một số nguyên âm. * |-4| + |-5| = |-9| * HS phát biểu quy tắc sgk: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đạt dấu "-" trước kết quả . *2 HS lên bảng làm bài tập. a. 118 b. - 40 Hoạt động 4: luyện tập - cũng cố ? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương? ? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? - Bài tập 23,24 sgk. - Bài tập 25 sgk và 37 sbt * Gv nhận xét bài làm của các nhóm. * HS lên bảng làm bài tập. * HS hoạt động theo nhóm. IV. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và sgk - Làm bài 26(sgk) ; bài 35 41( sbt) - Xem bài: Bài 5 . Cộng hai số nguyên khác dấu . V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Ngày dạy: / 12 / 2008 Tiết 45 Đ 5 . cộng hai số nguyên khác dấu I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần : Biết cộng hai số nguyên khác dấu . Biết được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng . Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học . II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ vẽ trục số nằm ngang, ghi quy tắc, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng - HS: Thước thẳng có chia khoảng III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ * Gv gọi hs1 lên bảng: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm . Quy tắc này có thể vận dụng như thế nào cho trường hợp cộng hai số nguyên dương ? Thử phát biểu . Tính: (+15) + (25) ; (-15) + (-20) Câu hỏi phụ : ? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? * HS1 lên bảng làm bài tập. (+15) + (+25) = 40 (-15) + (-20) = - 35 Hoạt động 2: 1. ví dụ * Gv đưa ví dụ sgk. ? Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm ntn? ? hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính? * Gv giải thích cách làm. Kết quả : 3 + (- 5 ) = - 2 ? Hãy tính gá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng ? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối? ? Dấu của tổng xác định như thế nào? * Hoàn thành ?1.sgk * Hoàn thành ?2.sgk * HS tóm tắt: Nhiệt độ buổi sáng 30C Chiều, nhiệt độ giảm - 50C. Tính nhiệt độ buổi chiều? * HS : 30C - 50C hoặc 30C + (- 50C ) | + 3| = 3; | - 5| = 5; | - 2| = 2: 5 – 2 = 3 * Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. * HS lên bảng làm bài tập. (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 * HS lên bảng làm bài tập ?2. a. 3 + (-6) = - (6 - 3) b. (- 2) + (+ 4) = +(4 - 2) Hoạt động 3: 2. quy tắc Cộng hai số nguyên khác dấu ? Qua các ví dụ trên hãy cho biết: tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? * Gv nhận xét và đưa quy tắc sgk. Ví dụ: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218 * Hoàn thành ?3.sgk * HS : bằng 0 * HS : Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt dối lớn hơn * HS lên bảng làm bài tập ? 3. Hoạt động 4: luyện tập - cũng cố ? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Bài tập 27. sgk. Bài tập : Điền đúng,sai vào ô trống. (+7) + (-3) = (+4) (-2) + (+2) = 0 (-4) + (+7) = (-3) (-5)+ (+5) = 10 * GV yêu cầu Hs hoạt động nhóm bài toán sau: Tính: a. |-18| + (-12) b. 102 + (-102) c. (-15) + 15 * HS lên bảng làm bài tập 27 sgk. a. 20 ; b. – 25 ; c. – 140 ; d. - 73 Kết quả Đ Đ S S * HS hoạt động theo nhóm. IV. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và sgk - Làm bài 17, 28 (sgk) ; bài 35 41( sbt) - Tiết sau : Luyện tập V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Ngày dạy / 12 / 2008 Tiết 46 luyện tập I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng cộng hai số nguyên . Rèn kỹ năng diễn đạt, hiểu ngôn ngữ "đời thường" và ngôn ngữ toán học HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi bài tập, sơ đồ thực hiện phép cộng hai số nguyên. Thước thẳng có chia khoảng - HS: Thước thẳng có chia khoảng III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ * Gv gọi 1 hs lên bảng: Hs 1 :Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ?Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? Vận dụng : Tính: a. (-50) + (-10) b. 43 + (-3) * HS 1 lên bảng làm bài tập. Hoạt động 2: luyện tập GV giới thiệu sơ đồ thực hiện phép cộng hai số nguyên Cộng hai số nguyên Dương Âm Có số 0 Cộng phần số, Ghi dấu + Trừ phần số, Ghi dấu - Bằng số còn lại Bằng số còn lại số còn lại Trừ phần số, Ghi dấu của số có phần số lớn hơn Bài tập 31;32 sgk Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập. Bài tập 33 sgk * Gv gọi 1 Hs lên bảng làm. Bài tập 34 sgk Tính giá trị biểu thức: x+(-16) biết x = -4 (-102)+y biết y = 2 Bài tập 35 sgk ? Tăng thêm 5 triệu có nghĩa là gì ? ? Giảm đi 2 triệu có nghĩa là gì ? Bài tập 55 sbt Thay * bằng chữ số thích hợp: (-*6) + (-24) = -100 39 + (-1*) = 24 Bài tập Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại. x + (-3) = -11 -5 + x = 15 x + (-12) = 2 * HS cũng cố quy tắc cộng hai số nguyên để làm bài tập. - Bài tập 31 : A = (-30) + (-5) = -35 B = (-7) + (-13) = -20 C = (-15) + (-235) = -250 - Bài tập 32 : A = 16 + (-6) = 10 B = 14 + (-6) = 8 C = (-8) + 12 = 4 - Bài tập 33 : a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 - Bài tập 34 : Khi x = -4 thì x+(-16) = - 4+(-16) = -20 Khi y = 2 thì (-102) + y = (-102) + 2 = -100 - Bài tập 35 : x = 5 triệu ; b) x = - 2 triệu - Bài tập 55 sbt (-76) + (-24) = -100 39 + (-15) = 24 * HS lên bảng làm bài tập. Kết quả: 8 20 14 Hoạt động 4: cũng cố ? Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu ? IV. Dặn dò: - Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn . - Bài tập : 51,52,53,54,56 (SBT) - Tiết sau: Bài 6 . Tính chất của phép cộng các số nguyên V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngày soạn: / 12 / 2008 Ngày dạy: / 12 / 2008 Tiết 47 Đ 6 . tính chất của phép cộng các số nguyên I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này học sinh cần : Biết được 4 t/c cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối . Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản này để tính nhanh và tính toán hợp lý . Biết tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên . II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi t/c ,bài tập.Thước kẻ. - HS: Ôn tập các t/c phép cộng các số tự nhiên. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Hs 1 : Làm bài tập ?1 của bài học này . Nhận xét về vị trí các số hạng của các tổng và kết quả của các tổng trong ba trường hợp a, b, và c . * HS1 lên bảng làm bài tập. Hoạt động 2: 1. tính chất giao hoán * Gv : Qua bài tập ?1, hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên? * Gv : Nhận xét và đưa ra công thức. * HS : a + b = b + a Hoạt động 3: 2. tính chất kết hợp * Hoàn thành ?2.sgk ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức? ? Vậy muốn cộng tổng hai số với số thứ ba , ta có thể làm như thế nào? ? Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên? ? Nêu công thức? * Chú ý: sgk (a + b) + c = a + (b +c ) = a + b +c Bài tập : 36 sgk * HS lên bảng làm bài tập ?2 (a + b) + c = a + (b +c ) * HS : * HS lên bảng làm bài tập. 2004 -600 Hoạt động 4: 3. cộng với số 0 ? Một số nguyên cộng với số 0 ,kết quả như thế nào?Cho ví dụ? ? Nêu công thức tổng quát của t/c này? * HS : Trả lời a + 0 = 0 + a = a Hoạt động 5: 4. cộng với số đối * Thực hiện ph

File đính kèm:

  • docChuong II.DOC