I. Mục tiêu bài dạy:
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là số nguyên tố ? thế nào là hợp số? Biết cách xác định số nguyên tố
- Biết sử dụng bảng số nguyên tố
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi các số từ 2 đến 100.
- HS: Bảng nhóm ghi cấc số TN từ 2 đến 100.
III. Hoạt động dạy – học
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 – Năm học 2008 – 2009 - Tiết 25 - Bài 14: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy / 10 / 2008
Tiết 25 Đ 14 . số nguyên tố . hợp số . bảng số nguyên tố (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là số nguyên tố ? thế nào là hợp số? Biết cách xác định số nguyên tố
- Biết sử dụng bảng số nguyên tố
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi các số từ 2 đến 100.
- HS: Bảng nhóm ghi cấc số TN từ 2 đến 100.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
- HS1:
? Muốn tìm ước của 1 số ta làm ntn? Tìm ước của a?
số a
2
3
4
5
6
7
Các ước của a
- HS2:
? Muốn tìm bội của một số a ta làm như thế nào? Tìm các số tự nhiên x sao cho:
x B(12) và 20 x 50
- GV đánh giá, cho điểm
? Mỗi số trong các số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước? à Gv giới thiệu vào bài.
- Học sinh 1 lên bảng chữa bài
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Học sinh 2 lên bảng chữa bài
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: 1. Số nguyên tố. Hợp số
- GV: Các số 2; 3; 5; 7 được gọi là các số nguyên tố. Số 4, 6 là các hợp số.
? Vậy thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?
? Làm?1
? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không?
à Số 0 và số 1 là hai số đặc biệt.
? Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
? Làm bài tập 115 (SGK).
- Yêu cầu học sinh giải thích.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh trả lời
- 2 học sinh đọc định nghĩa.
- HS làm ?1
Học sinh trả lời: Số 0 không là số nguyên tố, không là hợp số.
- HS: 2;3;5;7
Học sinh trả lời bài 115.
Hoạt động 3 : 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
? Xét xem có những số nguyên tố nào <100?
- GV treo bảng số nguyên tố tử 2-> 100 đã chuẩn bị.
? Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1?
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
? Cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào?
- GV hướng dẫn học sinh làm:
+ Giữ lại số 2, loại đi các số là bội của 2 mà lớn hơn 2
+ Giữ lại số 3, loại đi các số là bội của 3 mà lớn hơn 3
+ Giữ lại số 5, loại đi các số là bội của 5 mà lớn hơn 5
+ Giữ lại số 7, loại đi các số là bội của 7 mà lớn hơn 7
- Các số còn lại trong bảng không bị chia hết cho mọi số nguyên tố <100.
? Có số nguyên tố nào là số chẵn không?
- GV: Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
? Trong bảng này, các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng là những chữ số nào?
? Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? 1 đơn vị?
- GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000.
- Học sinh suy nghĩ
- Học sinh mở bảng đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- Học sinh : vì chúng không là số nguyên tố.
- Học sinh trả lời: 2; 3; 5; 7
- 1 học sinh loại các số trên bảng lớn. Học sinh còn lại gạch trên bảng đã chuẩn bị.
- Học sinh đếm các số nguyên tố vừa lọc được.
- Số 2.
- Học sinh trả lời: Tận cùng là: 1; 3; 7;9
- HS: 3 và 5; 5 và 7…
- Học sinh xem phần cuối sách.
Hoạt động 4: luyện tập - củng cố
* Bài tập 116 (sgk):
- GV: gọi 1 HS lên bảng
* Bài tập 117 (sgk):
* Bài tập 118 (sgk) :
- GV: hướng dãn giải câu a.
và 3.4.5+6.7 > 3
Nên là hợp số.
- 1HS :lên bảng
- HS: các số nguyên tố : 131; 313; 647.
- 1 HS : lên bảng thực hiện tiếp các câu còn lại.
IV. Dặn dò:
- Học thuộc lý thuyết
- Làm BT 119; 120 (SGK-45); 158 (SBT) (cho học sinh khá, giỏi)
- Tiết sau: “ Số nguyên tố . Hợp số . Bảng số nguyên tố (tiết 2)”
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................
**********************************************************
Ngày dạy / 10 / 2008
Tiết 26 Đ 14 . số nguyên tố . hợp số . bảng số nguyên tố (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
- Học sinh biết nhận ra 1 số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các dấu hiệu chia hết đã học.
- Vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập phát cho các nhóm.
- HS: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
? Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số?
Chữa bài tập 119 (SGK): Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ;
? Làm bài tập 120 (SGK): So sánh xem số nguyên tố và hợp số có gì giống và khác nhau.
- GV đánh giá, cho điểm.
- Hs1 trả lời và làm bt 119.
- Học sinh 2 làm bt 120.
- Học sinh còn lại theo dõi, nhận xét
Hoạt động 2 : luyện tập
* Bài 149 (SBT):
- Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp cùng làm.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
* Bài 122 (SGK):
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Cho học sinh thời gian suy nghĩ
- Gọi học sinh trả lời
? Nếu sai hãy làm lại.
* Bài 121 (SGK):
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố, em làm ntn?
b) Hướng dẫn học sinh làm tương tự câu a.
* Bài 123 (SGK):
- Gọi học sinh lên bảng làm:
- Gv giới thiệu cách KT số là số nguyên tố.
* BT 124 (SGK):
- GV: gọi 1 HS lên bảng làm.
- 2hs lên bảng chữa bài:
KQ: a) 5.6.7+8.9=2(5.3.7+4.9) chia hết cho 2.
Vậy tổng trên là hợp số.
b) Lập luận TT trên thì b còn có ước là 7.
c) 2 (2 số lẻ à tổng chẵn)
d) 5 (tổng có tận cùng là 5)
- Học sinh nghiên cứu trả lời
KQ: a) Đ b) Đ
c) S d) S
- Học sinh sửa lại các câu sai
a) - Học sinh trả lời: Lần lượt thay k=0;1;2 để kiểm tra 3k
….
Vậy với k=1 thì 3k là số nguyên tố
b) Với k = 1 thì 7k là số nguyên tố.
a
29
67
49
127
173
253
P
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
2;3;5;7;11
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
- 1HS: lên bảng làm.
Máy bay có động cơ ra đời năm
a là số có đúng 1 ước
b là hợp số lẻ nhỏ nhất
c không phải là số nguyên tố , không phải là hợp số và
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất
Vậy = 1903
IV. Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi và sgk. Xem lại các dạng bài đã chữa.
- Làm BT 156; 157; (SBT-21)
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................
Ngày dạy / 10 / 2008
Tiết 27 Đ 15 . phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh biết phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: 1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
? Hãy viết 300 dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1? Căn cứ vào câu trả lời của học sinh, GV viết dưới dạng sơ đồ cây:
VD: 300 hoặc 300
6 50 3 100
? Tiếp tục viết các thừa số vừa viết dưới dạng tích 2 thừa số lớn hơn 1?
- Gv cho học sinh tự phân tích.
? Kết quả cuối cùng =?
- Gv cho 3-4 nhóm học sinh đọc kết quả.
? Rút ra kết luận gì?
? Nhận xét về các thừa số ở kết quả cuối cùng?
- GV: Ta nói: 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Gv vào bài mới.
? Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì?
? Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5?
? Tại sao lại phân tích tiếp các số:
6; 50; 100; 150; 75; 25…?
- Gv đưa ra chú ý.
- Gv: Trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
- Học sinh:
300=6.50=3.100
300 ; 300
6 50 3 100
2 3 2 25 10 10
5 5 2 5 2 5
300=2.3.2.5.5
- Học sinh nhận xét: Dù phân tích cách nào thì kết quả cuối cùng cũng là 2.2.3.5.5
- Học sinh trả lời phần đóng khung.
- Học sinh trả lời
- 2 học sinh đọc chú ý (SGK)
Hoạt động 2 : 2. Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Gv hướng dẫn học sinh phân tích
Lưu ý:
- Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7; 11
- Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
- Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái.
à Hướng dẫn học sinh cách viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ à lớn.
? Nên nhận xét?
? Làm ? (SGK): Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.
- Gv chấm điểm 1 số học sinh.
- Học sinh phân tích theo hướng dẫn của gv.
300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1
- Học sinh lên bảng làm
Kết quả : 420 = 22.3.5.7
Hoạt động 3 : luyện tập - củng cố
* Bài 125 (SGK):
Yêu cầu cả lớp làm, sau đó gọi 3 học sinh lên phân tích theo cột dọc.
* Bài 126 (SGK):
- GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Sau khi học sinh đã sửa câu sai à đúng
GV hỏi:
? Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
? Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó?
- 3 học sinh lên bảng làm
a. 60 = 22.3.5 d. 1035 = 32. 5.23
b. 84 = 22.3. e. 400 = 24.52
c. 285 = 3.5.19 g. 1000000 = 26.56
- Học sinh trả lời, sửa sai.
- 1 Học sinh trả lời.
IV. Dặn dò:
- Học thuộc lý thuyết
- Làm BT 127, 128, 129 (SGK). Bài 165;166 (SBT)
- Tiết sau: Luyện tập
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................
Ngày dạy / 11 / 2008
Tiết 28 . luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, học sinh tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
- GD học sinh ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số NT để giải các bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, bảng số nguyên tố không vượt qua 100
- Học sinh: Học và làm BT trước khi đến lớp, bảng số nguyên tố.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
- HS1: Chữa bài 127 a,b (SGK):
? Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số ng/tố.
- HS2: Chữa bài 127 c,d (SGK):
- HS3: Chữa bài tập 128 (SGK)
- HS1: 225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5.
- HS2: 1050 = 2.3.52 .7 chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5,7.
3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5,17.
- HS3: Các số 4;8;11;20 là ước của a.
Số 16 không là ước của a.
Hoạt động 2 : luyện tập
* Bài 129 (SGK):
? Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
? Em hãy viết tất cả các ước của a.
- Gv hướng dẫn học sinh cách tính tất cả các ước của 1 số.
* Bài 130 (SGK):
Gv cho học sinh làm dưới dạng tổng hợp như sau:
- GV: kiểm tra 1 vài nhóm trước toàn lớp.
* Bài 131 (SGK):
a) Tích của 2 số nguyên tố bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ ntn với 42?
? Tìm Ư(42), làm ntn?
b) Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a<b.
* Bài 132 (SGK):
Tâm xếp số bi đều vào các túi. Như vậy số túi ntn với tổng số bi?
* Bài 133 (SGK):
Gọi học sinh lên bảng chữa.
Nhận xét cho điểm
* Cách xác định số lượng các ước của 1 số.
- Gv giới thiệu mục có thể em chưa biết (SGK-51).
Gv giới thiệu như SGK:
- Nếu m=ax thì m có x+1 ước.
- Nếu m=ax.by thì m có: (x+1)(y+1) ước.
- Nếu m=ax.by.cz thì m có: (x+1)(y+1)(z+1) ước.
- HS: trả lời.
- HS:
a) 1;5;13;65
b) 1;2;4;5;16;32
c) 1;3;7;9;21;63
Học sinh theo dõi và hoạt động theo nhóm.
Phân tích ra thừa số ng/tố
Chi hết cho các số ng/tố
Tập hợp các ước
51
3.17
3; 17
1; 3; 17; 51
75
3.52
3; 5
1;3;5;25;75
42
2.3.7
2; 3; 7
1;2;3;6;7;14;21;42
30
2.3.5
2; 3; 5
1;2;3;5;6;10;15;30
- Học sinh đọc đề.
a) Mỗi số là ước của 42
- Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố.
Đáp số: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7Ư(42)
b) a và b là ước của 30 (a<b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
- Học sinh đọc đề
- HS1 : Lên bảng giải.
Số túi là ước của 28.
Đáp số: 1,2,4,7,14,28.
- 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
a. 111 = 3.37
Ư(111) =
b. ** là ước của 111 và có 2 c/số nên ** = 37.
Vậy 3. 37 = 111
Học sinh đọc, nghiên cứu
- Học sinh lấy VD.
IV. Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi và sgk. Xem lại các dạng bài đã chữa.
- Làm BT 161; 162; 166; 168 (SBT)
- Tiết sau: Bài 16. Ước chung và bội chung.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................
Ngày dạy / 11 / 2008
Tiết 29 Đ 16 . Ước chung và bội chung (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, kiệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung giữa 2 tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong 1 số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi tính chất và bài tập.
- Học sinh: Xem trước bài trong SGK, học và làm BT trước khi đến lớp
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
- HS1: Nêu cách tìm ước của 1 số?
Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12)?
- HS2: Nêu cách tìm các bội của 1 số?
Tìm các B(4); B(6); B(3).
- Gv đánh giá, cho điểm
- Hs1: nêu cách tìm ước của 1 số.
Học sinh tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12)
- Hs2: nêu cách tìm bội của 1 số.
Tìm các B(4); B(6); B(3).
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
Hoạt động 2 : 1. Ước chung
- Gv chỉ vào phần tìm ước của Hs1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2 của 6.
? Nhận xét trong Ư(4); Ư(6) có các số nào giống nhau?
- Gv: Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.
- Gv : ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
ƯC(4;6) =
- GV: Nhấn mạnh: xƯ(a;b) nếu và
- GV: yêu cầu HS làm ? 1
- Số 1, số 2
- Học sinh đọc phần đóng khung trang 51
Hoạt động 3: 2. Bội chung
- Gv chỉ vào phần tìm bội của HS 2 trong kiểm tra bài cũ và hỏi:
? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6.
- GV: Các số 0; 12; 24… vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
? Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số?
- Gv ký hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 4.
- Nhấn mạnh: nếu và
- GV: y/cầu hoàn thành ?2.
- GV: Tìm BC(3;4;6)
- Gv giới thiệu BC(a,b,c)
Củng cố: BT 134 (SGK)
- Số 0; 12; 24…
- Học sinh trả lời (phần đóng khung).
- BC(4;6) =
- HS: ; ; hoặc
- BC(3;4;6)=
xBC(a,b,c)) nếu:
- Học sinh cả lớp cùng làm
Hoạt động 4: chú ý
- GV: Cho học sinh quan sát 3 tập hợp Ư(4); Ư(6); Ư(4,6).
? Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của tập hợp Ư(4); Ư(6) ?
- Gv giới thiệu giao của 2 tập hợp Ư(4) và Ư(6).
- Minh hoạ bằng hình vẽ
Giao của hai tập hợp (sgk)
- Gv giới thiệu ký hiệu:
Ư(4) Ư(6) = Ư(4,6)
* Củng cố:
a) Điền 1 tập hợp thích hợp vào ô trống:
B(4) = BC(4,6)
b) A= ; B= ; A B = ?
3
6
4
A
B
- GV: mô tả bằng sơ đồ:
c) M=; N= ; M N = ?
d) Điền tên 1 tập hợp thích hợp vào chỗ trống:
a6 và a5 a …
200b và 50b b…
C5, C7 và C11 c…
* Bài tập 135, 136 (SGK)
- HS: 1; 2
- Học sinh : đọc chú ý.
- Học sinh trả lời.
- A B =
- Học sinh : M N =
- HS : lên bảng làm.
IV. Dặn dò:
- Học thuộc lý thuyết
- Làm BT 137; 138 (SGK) 169; 170; 174 (SBT)
- Tiết sau: Ước chung và bội chung (tiết 2)
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................
Ngày dạy / 11 / 2008
Tiết 30 Đ 16 . Ước chung và bội chung (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của 2 tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp.
- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong 1 số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Ôn cách tìm Ước chung, Bội chung.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
- HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là gì?
xƯC(a,b) khi nào?
Làm BT 169(a); 170(a) (SBT)
- HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là gì?
xBC(a,v) khi nào?
Chữa BT 169(b); 170(b) (SBT)
- Gv đánh giá, cho điểm
- Hs1 lên bảng trả lời và làm bt:
169(a): 8ƯC(24;30)
- Hs2 lên bảng trả lời và làm BT
Hoạt động 2 : Dạng 1. Các bài tập liên quan đến tập hợp
* Bài 136 (SGK):
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, mỗi em viết 1 tập hợp.
- Học sinh thứ 3 viết tập hợp M.
? Thế nào là giao hợp của 2 tập hợp?
? Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập M với mỗi tập A và B.
? Thế nào là tập con của 1 tập hợp?
* Bài 137 (SGK): Tổ chức HS hoạt động nhóm.
- Gv ghi đề bài trên bp.
Bổ sung thêm câu e) Tìm giao của hai tập hợp N và N*
- Thu vở chấm từ 4à5 em.
* Bài 175 (SBT): Gv ghi đề trên bảng phụ.
- 3 Học sinh lên bảng làm.
- 1 Học sinh : Lên bảng.
- Học sinh trả lời
a. A có : 11 + 5 = 16 (phần tử)
P có : 7 + 5 = 12 (phần tử)
có 5 phần tử
b. Nhóm HS đó có : 11 + 5 + 7 = 23 (người)
Hoạt động 3: Dạng 2: Bài tập về uớc chung.
- Bài tập : 138 (SGK) : GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi pt
Số vở ở mỗi pt
a
4
6
8
b
6
\
\
c
8
3
4
- GV: tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
? Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được ?
? Trong các cách chia trên ,cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng ít nhất ? Nhiều nhất ?
* Bài tập: GV đưa bài tập lên bảng phụ :
Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ ?
- HS: đọc đề bài.
- HS : hoạt động theo nhóm.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi pt
Số vở ở mỗi pt
a
4
6
8
b
6
\
\
c
8
3
4
- HS: trả lời.
- HS : đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18.
ƯC (24;18) =
Vậy có 4 cách chia tổ .
Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ:
(24: 6) + (18:6) = 7 HS
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.
IV. Dặn dò:
- Học thuộc lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm BT : 171;172;173 (SBT)
- Tiết sau: Bài 17.Ước chung lớn nhất (tiết 1)
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................
Ngày dạy / 11 / 2008
Tiết 31 Đ 16 . Ước chung lớn nhất (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố
- Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lý trong từng TH cụ thể.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Ôn cách tìm Ước chung, Bội chung.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
- HS 1: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Tìm các tập hợp: Ư(12); Ư(30); ƯC(12; 30)
- GV đánh giá, cho điểm.
? Số nào lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30)?
à Số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30.
- Hs1 lên bảng trả lời
Học sinh tìm Ư(12); Ư(30); ƯC(12; 30)
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Học sinh trả lời.
Hoạt động 2 : 1. Ước chung lớn nhất
- GV ký hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6
? Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
? Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên
- GV chốt lại: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12; 30)
? Tìm ƯCLN (5; 1); ƯCLN (12; 30; 1)
? Nếu trong các số đã cho có 1 số bằng 1 thì ƯCLN bằng bao nhiêu?
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung nhận xét và chú ý cho học sinh theo dõi.
- Học sinh trả lời (đọc phần đóng khung - SGK)
- Học sinh trả lời.
ƯCLN (5; 1) = 1
ƯCLN ( 12; 30; 1) = 1
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc chú ý và nhận xét
Hoạt động 3: 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
VD: Tìm ƯCLN (36; 84; 168)
? Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố?
? Số nào là thừa số nguyên tố chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT?
? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
? Hãy lập tích của TSNT chung với số mũ nhỏ nhất
GV: Tích vừa lập chính là ƯCLN của 36; 84; 168
? Từ các bước làm trên hãy rút ra qui tắc tìm ƯCLN?
- Hoàn thành ? 1. Tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích 12; 30 ra thừa số nguyên tố.
- Hoàn thành ? 2. Tìm ƯCLN (8; 9)
GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
? Tương tự tại sao 8, 12, 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau?
? Tìm ƯCLN (24, 16, 8)
? Quan sát đặc điểm của 3 số đã cho
GV: Trong TH này, không cần phân tích các số ra thừa số nguyên tố vẫn tìm được ƯCLN
-> Chú ý (SGK)
- Học sinh làm theo chỉ dẫn:
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
- Học sinh trả lời.
Lập tích: 22.3 = 12
- Học sinh trả lời (Nêu 3 bước)
- Học sinh lên bảng làm
- Học sinh trả lời
- Học sinh nghiên cứu trả lời
- Học sinh đọc chú ý.
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố
- Nêu các bước tìm ưcln ?
* Bài tập: 139 (SGK)
- GV: Gọi 4 HS lên bảng.
* Bài tập: 140 (SGK)
- GV: Gọi 2 HS lên bảng.
- 1 HS trả lời.
- 4 HS : lên bảng.
a. 28 ; b. 12 ; c. 60 ; d. 1
- 2 HS : lên bảng.
a. 16 ; b. 1
IV. Dặn dò:
- Học thuộc lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm BT : 141; 142; (SGK)
- Tiết sau: Bài 17. Ước chung lớn nhất (tiết 2)
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................
Ngày dạy / 11 / 2008
Tiết 32 Đ 17 . Ước chung lớn nhất (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách thông qua tìm ưcln.
- Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lý trong từng TH cụ thể.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Ôn cách tìm Ước ch
File đính kèm:
- T2535~1.DOC