Giáo án số học 6 – Năm học 2008 – 2009 - Tiết 25 - Bài 14: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố (tiết 1)

I. Mục tiêu bài dạy:

- Giúp học sinh hiểu được thế nào là số nguyên tố ? thế nào là hợp số? Biết cách xác định số nguyên tố

- Biết sử dụng bảng số nguyên tố

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi các số từ 2 đến 100.

- HS: Bảng nhóm ghi cấc số TN từ 2 đến 100.

III. Hoạt động dạy – học

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 – Năm học 2008 – 2009 - Tiết 25 - Bài 14: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy / 10 / 2008 Tiết 25 Đ 14 . số nguyên tố . hợp số . bảng số nguyên tố (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - Giúp học sinh hiểu được thế nào là số nguyên tố ? thế nào là hợp số? Biết cách xác định số nguyên tố - Biết sử dụng bảng số nguyên tố II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi các số từ 2 đến 100. - HS: Bảng nhóm ghi cấc số TN từ 2 đến 100. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - HS1: ? Muốn tìm ước của 1 số ta làm ntn? Tìm ước của a? số a 2 3 4 5 6 7 Các ước của a - HS2: ? Muốn tìm bội của một số a ta làm như thế nào? Tìm các số tự nhiên x sao cho: x B(12) và 20 x 50 - GV đánh giá, cho điểm ? Mỗi số trong các số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước? à Gv giới thiệu vào bài. - Học sinh 1 lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét - Học sinh 2 lên bảng chữa bài - Học sinh trả lời Hoạt động 2: 1. Số nguyên tố. Hợp số - GV: Các số 2; 3; 5; 7 được gọi là các số nguyên tố. Số 4, 6 là các hợp số. ? Vậy thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số? ? Làm?1 ? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? à Số 0 và số 1 là hai số đặc biệt. ? Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10? ? Làm bài tập 115 (SGK). - Yêu cầu học sinh giải thích. - Học sinh theo dõi - Học sinh trả lời - 2 học sinh đọc định nghĩa. - HS làm ?1 Học sinh trả lời: Số 0 không là số nguyên tố, không là hợp số. - HS: 2;3;5;7 Học sinh trả lời bài 115. Hoạt động 3 : 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100. ? Xét xem có những số nguyên tố nào <100? - GV treo bảng số nguyên tố tử 2-> 100 đã chuẩn bị. ? Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1? GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. ? Cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? - GV hướng dẫn học sinh làm: + Giữ lại số 2, loại đi các số là bội của 2 mà lớn hơn 2 + Giữ lại số 3, loại đi các số là bội của 3 mà lớn hơn 3 + Giữ lại số 5, loại đi các số là bội của 5 mà lớn hơn 5 + Giữ lại số 7, loại đi các số là bội của 7 mà lớn hơn 7 - Các số còn lại trong bảng không bị chia hết cho mọi số nguyên tố <100. ? Có số nguyên tố nào là số chẵn không? - GV: Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. ? Trong bảng này, các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng là những chữ số nào? ? Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? 1 đơn vị? - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000. - Học sinh suy nghĩ - Học sinh mở bảng đã chuẩn bị sẵn ở nhà. - Học sinh : vì chúng không là số nguyên tố. - Học sinh trả lời: 2; 3; 5; 7 - 1 học sinh loại các số trên bảng lớn. Học sinh còn lại gạch trên bảng đã chuẩn bị. - Học sinh đếm các số nguyên tố vừa lọc được. - Số 2. - Học sinh trả lời: Tận cùng là: 1; 3; 7;9 - HS: 3 và 5; 5 và 7… - Học sinh xem phần cuối sách. Hoạt động 4: luyện tập - củng cố * Bài tập 116 (sgk): - GV: gọi 1 HS lên bảng * Bài tập 117 (sgk): * Bài tập 118 (sgk) : - GV: hướng dãn giải câu a. và 3.4.5+6.7 > 3 Nên là hợp số. - 1HS :lên bảng - HS: các số nguyên tố : 131; 313; 647. - 1 HS : lên bảng thực hiện tiếp các câu còn lại. IV. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết - Làm BT 119; 120 (SGK-45); 158 (SBT) (cho học sinh khá, giỏi) - Tiết sau: “ Số nguyên tố . Hợp số . Bảng số nguyên tố (tiết 2)” V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ********************************************************** Ngày dạy / 10 / 2008 Tiết 26 Đ 14 . số nguyên tố . hợp số . bảng số nguyên tố (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số. - Học sinh biết nhận ra 1 số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các dấu hiệu chia hết đã học. - Vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập phát cho các nhóm. - HS: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Chữa bài tập 119 (SGK): Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; ? Làm bài tập 120 (SGK): So sánh xem số nguyên tố và hợp số có gì giống và khác nhau. - GV đánh giá, cho điểm. - Hs1 trả lời và làm bt 119. - Học sinh 2 làm bt 120. - Học sinh còn lại theo dõi, nhận xét Hoạt động 2 : luyện tập * Bài 149 (SBT): - Gọi học sinh đọc đề. - Yêu cầu cả lớp cùng làm. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. * Bài 122 (SGK): - Yêu cầu học sinh đọc đề - Cho học sinh thời gian suy nghĩ - Gọi học sinh trả lời ? Nếu sai hãy làm lại. * Bài 121 (SGK): a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố, em làm ntn? b) Hướng dẫn học sinh làm tương tự câu a. * Bài 123 (SGK): - Gọi học sinh lên bảng làm: - Gv giới thiệu cách KT số là số nguyên tố. * BT 124 (SGK): - GV: gọi 1 HS lên bảng làm. - 2hs lên bảng chữa bài: KQ: a) 5.6.7+8.9=2(5.3.7+4.9) chia hết cho 2. Vậy tổng trên là hợp số. b) Lập luận TT trên thì b còn có ước là 7. c) 2 (2 số lẻ à tổng chẵn) d) 5 (tổng có tận cùng là 5) - Học sinh nghiên cứu trả lời KQ: a) Đ b) Đ c) S d) S - Học sinh sửa lại các câu sai a) - Học sinh trả lời: Lần lượt thay k=0;1;2 để kiểm tra 3k …. Vậy với k=1 thì 3k là số nguyên tố b) Với k = 1 thì 7k là số nguyên tố. a 29 67 49 127 173 253 P 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 - 1HS: lên bảng làm. Máy bay có động cơ ra đời năm a là số có đúng 1 ước b là hợp số lẻ nhỏ nhất c không phải là số nguyên tố , không phải là hợp số và d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất Vậy = 1903 IV. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và sgk. Xem lại các dạng bài đã chữa. - Làm BT 156; 157; (SBT-21) V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Ngày dạy / 10 / 2008 Tiết 27 Đ 15 . phân tích một số ra thừa số nguyên tố I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Học sinh biết phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: 1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. ? Hãy viết 300 dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1? Căn cứ vào câu trả lời của học sinh, GV viết dưới dạng sơ đồ cây: VD: 300 hoặc 300 6 50 3 100 ? Tiếp tục viết các thừa số vừa viết dưới dạng tích 2 thừa số lớn hơn 1? - Gv cho học sinh tự phân tích. ? Kết quả cuối cùng =? - Gv cho 3-4 nhóm học sinh đọc kết quả. ? Rút ra kết luận gì? ? Nhận xét về các thừa số ở kết quả cuối cùng? - GV: Ta nói: 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. - Gv vào bài mới. ? Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? ? Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5? ? Tại sao lại phân tích tiếp các số: 6; 50; 100; 150; 75; 25…? - Gv đưa ra chú ý. - Gv: Trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. - Học sinh: 300=6.50=3.100 300 ; 300 6 50 3 100 2 3 2 25 10 10 5 5 2 5 2 5 300=2.3.2.5.5 - Học sinh nhận xét: Dù phân tích cách nào thì kết quả cuối cùng cũng là 2.2.3.5.5 - Học sinh trả lời phần đóng khung. - Học sinh trả lời - 2 học sinh đọc chú ý (SGK) Hoạt động 2 : 2. Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Gv hướng dẫn học sinh phân tích Lưu ý: - Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7; 11 - Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. - Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái. à Hướng dẫn học sinh cách viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ à lớn. ? Nên nhận xét? ? Làm ? (SGK): Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. - Gv chấm điểm 1 số học sinh. - Học sinh phân tích theo hướng dẫn của gv. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 - Học sinh lên bảng làm Kết quả : 420 = 22.3.5.7 Hoạt động 3 : luyện tập - củng cố * Bài 125 (SGK): Yêu cầu cả lớp làm, sau đó gọi 3 học sinh lên phân tích theo cột dọc. * Bài 126 (SGK): - GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Sau khi học sinh đã sửa câu sai à đúng GV hỏi: ? Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? ? Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó? - 3 học sinh lên bảng làm a. 60 = 22.3.5 d. 1035 = 32. 5.23 b. 84 = 22.3. e. 400 = 24.52 c. 285 = 3.5.19 g. 1000000 = 26.56 - Học sinh trả lời, sửa sai. - 1 Học sinh trả lời. IV. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết - Làm BT 127, 128, 129 (SGK). Bài 165;166 (SBT) - Tiết sau: Luyện tập V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Ngày dạy / 11 / 2008 Tiết 28 . luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, học sinh tìm được tập hợp các ước của số cho trước. - GD học sinh ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số NT để giải các bài tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, bảng số nguyên tố không vượt qua 100 - Học sinh: Học và làm BT trước khi đến lớp, bảng số nguyên tố. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - HS1: Chữa bài 127 a,b (SGK): ? Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số ng/tố. - HS2: Chữa bài 127 c,d (SGK): - HS3: Chữa bài tập 128 (SGK) - HS1: 225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. 1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5. - HS2: 1050 = 2.3.52 .7 chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5,7. 3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5,17. - HS3: Các số 4;8;11;20 là ước của a. Số 16 không là ước của a. Hoạt động 2 : luyện tập * Bài 129 (SGK): ? Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì? ? Em hãy viết tất cả các ước của a. - Gv hướng dẫn học sinh cách tính tất cả các ước của 1 số. * Bài 130 (SGK): Gv cho học sinh làm dưới dạng tổng hợp như sau: - GV: kiểm tra 1 vài nhóm trước toàn lớp. * Bài 131 (SGK): a) Tích của 2 số nguyên tố bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ ntn với 42? ? Tìm Ư(42), làm ntn? b) Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a<b. * Bài 132 (SGK): Tâm xếp số bi đều vào các túi. Như vậy số túi ntn với tổng số bi? * Bài 133 (SGK): Gọi học sinh lên bảng chữa. Nhận xét cho điểm * Cách xác định số lượng các ước của 1 số. - Gv giới thiệu mục có thể em chưa biết (SGK-51). Gv giới thiệu như SGK: - Nếu m=ax thì m có x+1 ước. - Nếu m=ax.by thì m có: (x+1)(y+1) ước. - Nếu m=ax.by.cz thì m có: (x+1)(y+1)(z+1) ước. - HS: trả lời. - HS: a) 1;5;13;65 b) 1;2;4;5;16;32 c) 1;3;7;9;21;63 Học sinh theo dõi và hoạt động theo nhóm. Phân tích ra thừa số ng/tố Chi hết cho các số ng/tố Tập hợp các ước 51 3.17 3; 17 1; 3; 17; 51 75 3.52 3; 5 1;3;5;25;75 42 2.3.7 2; 3; 7 1;2;3;6;7;14;21;42 30 2.3.5 2; 3; 5 1;2;3;5;6;10;15;30 - Học sinh đọc đề. a) Mỗi số là ước của 42 - Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố. Đáp số: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7Ư(42) b) a và b là ước của 30 (a<b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 - Học sinh đọc đề - HS1 : Lên bảng giải. Số túi là ước của 28. Đáp số: 1,2,4,7,14,28. - 1 Học sinh lên bảng chữa bài. a. 111 = 3.37 Ư(111) = b. ** là ước của 111 và có 2 c/số nên ** = 37. Vậy 3. 37 = 111 Học sinh đọc, nghiên cứu - Học sinh lấy VD. IV. Dặn dò: - Học bài theo vở ghi và sgk. Xem lại các dạng bài đã chữa. - Làm BT 161; 162; 166; 168 (SBT) - Tiết sau: Bài 16. Ước chung và bội chung. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Ngày dạy / 11 / 2008 Tiết 29 Đ 16 . Ước chung và bội chung (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, kiệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung giữa 2 tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong 1 số bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi tính chất và bài tập. - Học sinh: Xem trước bài trong SGK, học và làm BT trước khi đến lớp III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - HS1: Nêu cách tìm ước của 1 số? Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12)? - HS2: Nêu cách tìm các bội của 1 số? Tìm các B(4); B(6); B(3). - Gv đánh giá, cho điểm - Hs1: nêu cách tìm ước của 1 số. Học sinh tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) - Hs2: nêu cách tìm bội của 1 số. Tìm các B(4); B(6); B(3). - Cả lớp theo dõi, nhận xét Hoạt động 2 : 1. Ước chung - Gv chỉ vào phần tìm ước của Hs1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2 của 6. ? Nhận xét trong Ư(4); Ư(6) có các số nào giống nhau? - Gv: Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. - Gv : ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6. ƯC(4;6) = - GV: Nhấn mạnh: xƯ(a;b) nếu và - GV: yêu cầu HS làm ? 1 - Số 1, số 2 - Học sinh đọc phần đóng khung trang 51 Hoạt động 3: 2. Bội chung - Gv chỉ vào phần tìm bội của HS 2 trong kiểm tra bài cũ và hỏi: ? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. - GV: Các số 0; 12; 24… vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6. ? Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số? - Gv ký hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 4. - Nhấn mạnh: nếu và - GV: y/cầu hoàn thành ?2. - GV: Tìm BC(3;4;6) - Gv giới thiệu BC(a,b,c) Củng cố: BT 134 (SGK) - Số 0; 12; 24… - Học sinh trả lời (phần đóng khung). - BC(4;6) = - HS: ; ; hoặc - BC(3;4;6)= xBC(a,b,c)) nếu: - Học sinh cả lớp cùng làm Hoạt động 4: chú ý - GV: Cho học sinh quan sát 3 tập hợp Ư(4); Ư(6); Ư(4,6). ? Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của tập hợp Ư(4); Ư(6) ? - Gv giới thiệu giao của 2 tập hợp Ư(4) và Ư(6). - Minh hoạ bằng hình vẽ Giao của hai tập hợp (sgk) - Gv giới thiệu ký hiệu: Ư(4) Ư(6) = Ư(4,6) * Củng cố: a) Điền 1 tập hợp thích hợp vào ô trống: B(4) = BC(4,6) b) A= ; B= ; A B = ? 3 6 4 A B - GV: mô tả bằng sơ đồ: c) M=; N= ; M N = ? d) Điền tên 1 tập hợp thích hợp vào chỗ trống: a6 và a5 a … 200b và 50b b… C5, C7 và C11 c… * Bài tập 135, 136 (SGK) - HS: 1; 2 - Học sinh : đọc chú ý. - Học sinh trả lời. - A B = - Học sinh : M N = - HS : lên bảng làm. IV. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết - Làm BT 137; 138 (SGK) 169; 170; 174 (SBT) - Tiết sau: Ước chung và bội chung (tiết 2) V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Ngày dạy / 11 / 2008 Tiết 30 Đ 16 . Ước chung và bội chung (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của 2 tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong 1 số bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh: Ôn cách tìm Ước chung, Bội chung. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là gì? xƯC(a,b) khi nào? Làm BT 169(a); 170(a) (SBT) - HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? xBC(a,v) khi nào? Chữa BT 169(b); 170(b) (SBT) - Gv đánh giá, cho điểm - Hs1 lên bảng trả lời và làm bt: 169(a): 8ƯC(24;30) - Hs2 lên bảng trả lời và làm BT Hoạt động 2 : Dạng 1. Các bài tập liên quan đến tập hợp * Bài 136 (SGK): - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, mỗi em viết 1 tập hợp. - Học sinh thứ 3 viết tập hợp M. ? Thế nào là giao hợp của 2 tập hợp? ? Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập M với mỗi tập A và B. ? Thế nào là tập con của 1 tập hợp? * Bài 137 (SGK): Tổ chức HS hoạt động nhóm. - Gv ghi đề bài trên bp. Bổ sung thêm câu e) Tìm giao của hai tập hợp N và N* - Thu vở chấm từ 4à5 em. * Bài 175 (SBT): Gv ghi đề trên bảng phụ. - 3 Học sinh lên bảng làm. - 1 Học sinh : Lên bảng. - Học sinh trả lời a. A có : 11 + 5 = 16 (phần tử) P có : 7 + 5 = 12 (phần tử) có 5 phần tử b. Nhóm HS đó có : 11 + 5 + 7 = 23 (người) Hoạt động 3: Dạng 2: Bài tập về uớc chung. - Bài tập : 138 (SGK) : GV đưa đề bài lên bảng phụ. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi pt Số vở ở mỗi pt a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 - GV: tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. ? Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được ? ? Trong các cách chia trên ,cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng ít nhất ? Nhiều nhất ? * Bài tập: GV đưa bài tập lên bảng phụ : Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ ? - HS: đọc đề bài. - HS : hoạt động theo nhóm. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi pt Số vở ở mỗi pt a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 - HS: trả lời. - HS : đọc đề bài. - 1 HS lên bảng giải. Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18. ƯC (24;18) = Vậy có 4 cách chia tổ . Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ: (24: 6) + (18:6) = 7 HS Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. IV. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm BT : 171;172;173 (SBT) - Tiết sau: Bài 17.Ước chung lớn nhất (tiết 1) V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Ngày dạy / 11 / 2008 Tiết 31 Đ 16 . Ước chung lớn nhất (tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy: - HS nắm được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố - Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lý trong từng TH cụ thể. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh: Ôn cách tìm Ước chung, Bội chung. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - HS 1: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm các tập hợp: Ư(12); Ư(30); ƯC(12; 30) - GV đánh giá, cho điểm. ? Số nào lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30)? à Số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30. - Hs1 lên bảng trả lời Học sinh tìm Ư(12); Ư(30); ƯC(12; 30) Cả lớp theo dõi, nhận xét - Học sinh trả lời. Hoạt động 2 : 1. Ước chung lớn nhất - GV ký hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6 ? Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? ? Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên - GV chốt lại: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12; 30) ? Tìm ƯCLN (5; 1); ƯCLN (12; 30; 1) ? Nếu trong các số đã cho có 1 số bằng 1 thì ƯCLN bằng bao nhiêu? - GV đưa bảng phụ ghi nội dung nhận xét và chú ý cho học sinh theo dõi. - Học sinh trả lời (đọc phần đóng khung - SGK) - Học sinh trả lời. ƯCLN (5; 1) = 1 ƯCLN ( 12; 30; 1) = 1 - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc chú ý và nhận xét Hoạt động 3: 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố VD: Tìm ƯCLN (36; 84; 168) ? Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố? ? Số nào là thừa số nguyên tố chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT? ? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? ? Hãy lập tích của TSNT chung với số mũ nhỏ nhất GV: Tích vừa lập chính là ƯCLN của 36; 84; 168 ? Từ các bước làm trên hãy rút ra qui tắc tìm ƯCLN? - Hoàn thành ? 1. Tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích 12; 30 ra thừa số nguyên tố. - Hoàn thành ? 2. Tìm ƯCLN (8; 9) GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau. ? Tương tự tại sao 8, 12, 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau? ? Tìm ƯCLN (24, 16, 8) ? Quan sát đặc điểm của 3 số đã cho GV: Trong TH này, không cần phân tích các số ra thừa số nguyên tố vẫn tìm được ƯCLN -> Chú ý (SGK) - Học sinh làm theo chỉ dẫn: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 - Học sinh trả lời. Lập tích: 22.3 = 12 - Học sinh trả lời (Nêu 3 bước) - Học sinh lên bảng làm - Học sinh trả lời - Học sinh nghiên cứu trả lời - Học sinh đọc chú ý. Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố - Nêu các bước tìm ưcln ? * Bài tập: 139 (SGK) - GV: Gọi 4 HS lên bảng. * Bài tập: 140 (SGK) - GV: Gọi 2 HS lên bảng. - 1 HS trả lời. - 4 HS : lên bảng. a. 28 ; b. 12 ; c. 60 ; d. 1 - 2 HS : lên bảng. a. 16 ; b. 1 IV. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm BT : 141; 142; (SGK) - Tiết sau: Bài 17. Ước chung lớn nhất (tiết 2) V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Ngày dạy / 11 / 2008 Tiết 32 Đ 17 . Ước chung lớn nhất (tiết 2) I. Mục tiêu bài dạy: - HS nắm được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách thông qua tìm ưcln. - Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lý trong từng TH cụ thể. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh: Ôn cách tìm Ước ch

File đính kèm:

  • docT2535~1.DOC
Giáo án liên quan