Giáo án Số học 6 - Năm học 2011 - 2012

 

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và 

- Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , .

II: CHUẨN BỊ :

1. GV : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.

2. HS : Học bài và làm bài tập

 

doc317 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON NS: 28/8/11 ND: 30/8/11 I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , . II: CHUẨN BỊ : 1. GV : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?  ở SGK và các bài tập củng cố. 2. HS : Học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(2’) HS1: Làm bài tập 19/5 SBT. HS2: Làm bài tập 21/6 SBT. 3. Bài mới: T/G(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của GV 20 18 * Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp. GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? =>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử. Củng cố: - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhóm làm bài. - Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? HS: Trả lời như SGK. GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chú ý SGK. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK. Củng cố: Bài 17/13 SGK. * Hoạt động 2: Tập hợp con. GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d} Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không? HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B. GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn. Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Cho tập hợp M = {a, b, c} a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử. b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M. GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài. * Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M Củng cố: Làm ?3 HS: M A , M B , A B , B A GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chú ý SGK. 1.Số phần tử của một tập hợp: Vd: A = {8} Tập hợp A có 1 phần tử. B = {a, b} Tập hợp B có 2 phần tử. C = {1; 2; 3; …..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử. D = {0; 1; 2; 3; ……. }. Tập hợp D có vô số phần tử. - Làm ?1 ; ?2. * Chú ý : (Sgk) Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: f Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 A = f Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con : VD: A = {x, y} B = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. Kí hiệu : A B hay B A Đọc : (Sgk) - Làm ?3 * Chú ý : (Sgk) Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau Ký hiệu : A = B IV. Củng cố:(3’) Bài tập 16/13 SGK. A = { 20 } ; A có một phần tử . B = {0} ; B có 1 phần tử . C = N ; C có vô số phần tử . D = Ø ; D không có phần tử nào cả . V. Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK . - Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT. - Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK. - Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK. Hướng dẫn: Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử . Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 } B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 } B Ì A Tuần 2 Tiết 5 LUYỆN TẬP NS: 28/8/11 ND: 30/8/11 I. MỤC TIÊU: - HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp . - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng . - Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn . II. CHUẨN BỊ : GV : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập . HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS1 : Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK. HS2 : Làm bài tập 17/13 SGK. Bài mới: T/G(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của GV 7 7 10 7 6 GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “…” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật. Bài 21/14 Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A? HS: Là các số tự nhiên liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 22/14 Sgk GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp. - Cho HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm. Bài 23/14 Sgk: Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? HS: Là các số chẵn liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 24/14 Sgk: GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N? HS: Lên bảng thực hiện . Bài 25/14 Sgk : GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải. Bài 21/14 Sgk: Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có : b - a + 1 (Phần tử) B = {10; 11; 12; ….; 99} có: 99- 10 + 1 = 90 (Phần tử) Bài 22/14 Sgk: a/ C = {0; 2; 4; 6; 8} b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} c/ A = {18; 20; 22} d/ B = {25; 27; 29; 31} Bài 23/14 Sgk: Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có : (b - a) : 2 + 1 (Phần tử) D = {21; 23; 25; ….; 99} có : ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32; 34; 35; ….; 96} có : (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử) Bài 24/14 Sgk: A = B = N = N * = A N ; B N ; N * N Bài 25/14 Sgk : A = B = IV. Củng cố: Trong phần luyện tập.(3’) Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B V. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân” - Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT. …………………………………………………………………. Tuần 2 Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN NS: 28/8/11 ND: 31/8/11 I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên /15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT, phấn màu. 2.HS : Đọc trước bài mới và làm bài tập III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS1: Bài tập 36/8 SBT. HS2: Bài tập 38/8 SBT. 3. Bài mới: T/G(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của GV 15 22 * Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên. GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m. HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK. GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2 HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2. - Làm bài 30 a/17 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét. GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính. * Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó ♦ Củng cố: Làm ?3a GV: Tương tự như trên với phép nhân. Củng cố: Làm ?3b GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK. GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK. Củng cố: Làm ?3c 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ) a ) a + b = c ( SH) ( SH ) ( Tổng) b) a . b = c (TS) (TS) (Tích) Vd: a.b = ab x.y.z = xyz 4.m.n = 4mn - Làm ?1 ; ?2 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên : (sgk) - Làm ?3 * Bài Tập: Bài 26/16 Sgk: Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 km. IV. Củng cố:(3ph) GV: Phép cộng và phép nhân có t/c gì giống nhau ? HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. Làm bài tập 26/16 SGK. V. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk . - Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ . - Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau ……………………………………………………… Tuần 3 Tiết 7 LuyÖn tËp 1 NS: 4/9/11 ND: 6/9/11 I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . II. CHUẨN BỊ : GV : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập. HS: học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . Tính nhanh :a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457 b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 3. Bài mới: T/G(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của GV 10 9 10 9 * Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm Bài 27/16 sgk: GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính? HS: Lên bảng thực hiện và trả lời: - Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Câu d => áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân. Bài tập 31/17 Sgk: GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 32/17 Sgk: GV: Tương tự các bước như các bài tập trên. Hoạt động 2: Dạng tìm qui luật của dãy số. Bài 33/17 Sgk: GV: Cho HS đọc đề bài. - Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải. 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 ….. HS: Lên bảng trình bày. * Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi . Bài 34/17 Sgk: GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK. - Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK. - Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” GV: Nêu thể lệ trò chơi như sau: * Nhân sự: Gồm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em. * Nội dung : Thang điểm 10 + Thời gian : 5 điểm. - Đội về trước : 5 điểm. - Đội về sau : 3 điểm. + Nội dung : 5 điểm. - Mỗi câu tính đúng 1 điểm. * Cách chơi: Dùng máy tính lần lượt chuyền phấn cho nhau lên bảng điền kết quả phép tính vào bảng phụ cho mỗi đội đã ghi sẵn đề bài. HS: Lên bảng thực hiện trò chơi. GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm. * Hoạt động 4: Dạng toán nâng cao. GV: giới thiệu về tiểu sử của ông gau -xơ. - Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật như SGK. Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2 SSH = ( Số cuối – số đầu) : KC2STNLT + 1 HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập. Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33 b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007 Bài 27/16 sgk: c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27 = 100.10.27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = 2800 Bài tập 31/17 Sgk: Tính nhanh : a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (138 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) +…. …+ (24 + 26) + 25 = 275 Bài 32/17 Sgk: Tính nhanh. a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33/17 Sgk: Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55 Bài 34/17 Sgk: Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau : a) 1364 + 4578 = 5942 b) 6453 + 1469 = 7922 c) 5421 + 1469 = 6890 d) 3124 + 1469 = 4593 e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 * Bài tập: Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33 = (26 + 33) . (33 - 26 + 1) = 59 . 8 = 472 b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007 = (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1] = 2007 . 1004 = 2015028 IV. Củng cố: Từng phần.: (3ph) V. Hướng dẫn về nhà: 1ph - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK. - Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi . ……………………………………………………………. Tuần 3 Tiết 8 LuyÖn tËp 2 NS: 4/9/11 ND: 6/9/11 I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . II. PHƯƠNG PHÁP:luyện tập , vấn đáp gợi mở III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi . IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời. Bài mới: T/G(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của GV 15 10 13 * Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm Bài 36/19 Sgk: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề, - Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK. - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. Bài tập 37/20 Sgk: GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK. HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99; 35.98 GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. Bài 35/19 Sgk: GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng Tìm các tích bằng nhau? HS: Lên bảng thực hiện GV: Nêu cách tìm? HS: Trả lời. * Hoạt động 2: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 38/20 Sgk: GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x” - Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK. + Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x” - Cho 3 HS lên bàng thực hiện. Bài 39/20 Sgk: GV: Gọi 5 HS lên bảng tính. HS: Sử dụng máy tính điền kết quả. GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được? HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau. * Hoạt động 3: Dạng toán thực tế : Bài 40/20 Sgk: GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ; ; HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 Bài 36/19 Sgk: a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 = 100.3 = 300 125.16= 125.(8.2) = (125.8) = 1000.2 = 2000 b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300 34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 Bài tập 37/20 Sgk: a) 16.19 = 16. (20 - 1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 b) 46.99 = 46.(100 - 1) = 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 = 4554 c) 35.98 = 35.(100 - 2) = 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 = 3430 Bài 35/19 Sgk: Các tích bằng nhau là ; a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng 15.12) b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9 hoặc 8.18 ) Bài 38/20 Sgk: 1/ 375. 376 = 141000 2/ 624.625 = 390000 3/ 13.81.215 = 226395 Bài 39/20 Sgk: 142857. 2 = 285714 142857.3 = 428571 142857. 4 = 571428 142857. 5 = 714285 142857. 6 = 857142 Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau. Bài 40/20 Sgk: = 14 ; = 2 = 2.14 = 28 = 1428 Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 IV.Củng cố: Từng phần. 3’ V. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Xem lại các bài tập đã giải.Xem bài “ Phép trừ và phép chia”. - Làm bài 46, 47, 48, 49/9 SBT …………………………………………………………… Tuần 3 Tiết 9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA NS: 6/9/11 ND: 8/9/11 I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên. - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tập thực tế. II. CHUẨN BỊ : GV : SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ vẽ trước tia số, ghi sẵn các đề bài ?  , và các bài tập củng cố. HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS : Tìm số tự nhiên x sao cho : a/ x : 8 = 10 b/ 25 - x = 16 Bài mới: T/G(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của GV 17 20 * Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên. GV: Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ phép trừ. - Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép trừ như SGK. Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 không? b) 6 + x = 5 không? HS: a) x = 3 b) Không có x nào. GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số trên bảng phụ (dùng phấn màu) - Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên, rồi di chuyển ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 3. Ta nói : 5 - 2 = 3 GV: Tìm hiệu của 5 – 6 trên tia số? GV: Giải thích: Khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. Nên không có hiệu: 5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên. Củng cố: Làm ?1a, b HS: a) a – a = 0 b) a – 0 = a GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b GV: Từ Ví dụ 1. Hãy so sánh hai số 5 và 2? ( 5>2) GV: Ta có hiệu 5 -2 = 3 - Tương tự: 5 < 6 ta không có hiệu 5 – 6 - Từ câu a) a – a = 0 Hỏi: Điều kiện để có hiệu a – b là gì? HS: c) Điều kiện để có phép trừ a – b là: a b GV: Nhắc lại điều kiện để có phép trừ. * Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư . GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà a) 3. x = 12 không? b) 5 . x = 12 không? . GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK. Củng cố: Làm ?2 GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV: Cho 2 ví dụ. 12 3 14 3 0 4 2 4 GV: Nhận xét số dư của hai phép chia? HS: Số dư là 0 ; 2 GV: Giới thiệu - VD1 là phép chia hết. - VD2 là phép chia có dư - Giới thiệu các thành phần của phép chia như SGK. Ghi tổng quát: a = b.q + r (0r <b) Nếu: r = 0 thì a = b.q => phép chia hết r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư. Củng cố: Làm ?3 (treo bảng phụ) GV: Cho HS đọc phần đóng khung SGK. HS: Đọc phần đóng khung. GV: Hỏi: Trong phép chia, số chia và số dư cần có điều kiện gì? HS: Trả lời. 1. Phép trừ hai số tự nhiên: a – b = c ( SBT) (ST) (H) Cho a, b N, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x - Tìm hiệu trên tia số: Ví dụ 1: 5 – 2 = 3 5 0 1 2 3 4 5 3 2 Ví dụ 2: 5 – 6 = không có hiệu. 5 6 Làm ?1 a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a c)Điều kiện để có hiệu a - b là : a b 2. Phép chia hết và phép chia có dư : a : b = c ( SBC) (SC) ( T ) a) Phép chia hết: Cho a, b, x N, b0, nếu có số tự nhiên x sao ch b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x - Làm ?2 a) a : 0 = 0 ; b) a : a= 1 (a≠ 0) c) a : 1 = a b) Phép chia có dư: Cho a, b, q, r N, b0 ta có a : b ®­îc th­¬ng lµ q dư r hay a = b.q + r (0 < r <b) số bị chia = số chia . thương + số dư Tổng quát : SGK. a = b.q + r (0r <b) r = 0 thì a = b.q => phép chia hết r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư. - Làm ?3 Sbc 600 1312 15 67 Sc 17 32 0 13 Th 35 41 4 Sd 5 0 15 ( Học phần đóng khung SGK) a 392 278 357 360 420 b 28 13 21 14 35 q 14 21 17 25 12 r 0 5 0 10 0 IV. Củng cố:4ph Bài 45/24 Sgk: - Bài tập 44/24 Sgk: a) x :13 = 41 b) 1428 : x = 14 c) 4x : 17 =0 V. Hướng dẫn về nhà: (1ph) - Học các phần đóng khung in đậm SGK -Làm bài tập 41, 42, 43, 44, 46/23, 24 SGK. ……………………………………………………… Tuần 4 Tiết 10 LUYỆN TẬP 1 NS: 11/9/11 ND: 13/9/11 I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên. Về phép chia hết và phép chia có dư . - Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế . - Biết vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh . II. CHUẨN BỊ : GV : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. HS : học bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1 : Điều kiện để có hiệu : a - b. Làm bài tập 62/10 SBT. HS2 : Điều kiện để có phép chia. Làm bài tập 63/10 SBT. Bài mới: T/G(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của GV 10 12 15 * Hoạt động 1: Dạng tìm x. GV: Nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia? Bài 47/24 Sgk: GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Hỏi: x – 35 có quan hệ gì trong phép trừ? HS: Là số bị trừ. GV: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? HS: Ta lấy hiệu cộng với số trừ. GV: 118 – x có quan hệ gì trong phép cộng? HS: Là số hạng chưa biết. GV: x có quan hệ gì trong phép trừ 118 - x? HS: x là số trừ chưa biết. GV: Câu c, Tương tự các bước như các câu trên. * Hoạt động 2: Dạng tính nhẩm. 12’ Bài 48/ 22 Sgk: GV: Ghi đề bài vào bảng phụ và yêu cầu HS đọc. - Hướng dẫn các tính nhẩm như SGK. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. Bài 49/24 Sgk: GV: Thực hiện các bước như bài 48/24 SGK. Bài 70/11 Sbt: GV: Hỏi: Hãy nêu quan hệ giữa các số trong phép cộng: 1538 + 3425 = S HS: Trả lời GV: Không tính xét xem S – 1538; S – 3425, ta tìm số hạng nào trong phép cộng trên? HS: Trả lời tại chỗ. GV: Tương tự câu b. * Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 50/25 Sgk: GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn bài 50/SGK. - Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi. Tính các biểu thức như SGK. + Sử dụng máy tính bỏ túi cho phép trừ tương tự như phép cộng, chỉ thay dấu “ + ” thành dấu “ - ”. HS: Sử dụng máy tính để tính kết quả bài 50/SGK và đứng tại chỗ trả lời. Bài 51/25 Sgk: GV: Hướng dẫn cho HS điền số thích hợp vào ô vuông. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 47/24 Sgk: a ) (x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 0 + 120 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b ) 124 + (118 -x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 c ) 156 - (x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 Bài 48/ 22 Sgk: a) 35 + 98 = ( 35 - 2 ) + (98+2 ) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = ( 46 -1 ) +( 2 +1 ) = 45 + 30 = 75 Bài 49/24 Sgk: a) 321 - 96 = (321+ 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225 b) 1354 – 997 = (1354 + 3) – ( 997 + 3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 70/11 Sbt: Không làm phép tính. Tìm giá trị của : a) Cho 1538 + 3425 = S S – 1538 = 3425 S – 3425 = 1538 b) Cho 5341 – 2198 = D D + 2198 = 5341 5341 – D = 2198 Bài 50/25 Sgk: Sử dụng máy tính bỏ túi tính: a/ 425 – 257 = 168 b/ 91- 56 = 35 c/ 82 – 56 = 26 d/ 73 – 56 = 17 e/ 652 – 46 – 46 – 46 = 514 Bài 51/25 Sgk: 4 9 2 3 5 7 8 1 6 4. Củng cố: Từng phần . 3ph 5. Hướng dẫn

File đính kèm:

  • docSH 6 D D.doc