Giáo án Số học 6 năm học 2012- 2013

I. Mục tiêu:

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu  và .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. Chuẩn bị:

- GV: nghiên cứu SGV, SGK, soạn bài, phấn màu.

- HS: SGK, tập, đọc bài trước.

III. Tiến trình bài dạy:

1. GV giới thiệu chương trình, nêu yêu cầu, phương pháp học tập bộ môn cho học sinh.

 2. Bài mới:

 

doc259 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21 /08 / 2012 Ngày dạy:22 / 08 / 2012 Tuần 1 Tiết 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Î và Ï. Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị: GV: nghiên cứu SGV, SGK, soạn bài, phấn màu. HS: SGK, tập, đọc bài trước. III. Tiến trình bài dạy: 1. GV giới thiệu chương trình, nêu yêu cầu, phương pháp học tập bộ môn cho học sinh. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho Hs quan sát hình 1 SGK/4, rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn. - Em hãy lấy ví dụ về tập hợp ( học sinh tự tìm một số ví dụ về tập hợp ). - GV giới thiệu cách viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. - GV giới thiệu kí hiệu Î và cách đọc, kí hiệu Ï và cách đọc. Củng cố: điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 3 ˜ A ; 7 ˜ A ; ˜ Î A - GV giới thiệu tập hợp B các chữ a, b, c. Cho HS tìm các phần tử của B, sau đó điền số hoặc kí tự thích hợp vào ô vuông: a ˜ B ; 1 ˜ B ; ˜ Î B - Thông qua hai ví dụ trên, GV giới thiệu 2 chú ý ở SGK/5. 3) Củng cố: HS làm ?1 (2Î D; 10ÏD) HS làm bài tập 1/6 HS làm ?2 HS làm bài tập 2/6 1) Các ví dụ: ( SGK/4) - Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Tập hợp các học sinh lớp 6A1 …… 2) Cách viết và các kí hiệu: - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. - Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết: A = hay A = Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu: 1 Î A ; 5 Î A - Tập hợp B các chữ cái a, b, c B = Chú ý: SGK/5 phần in nghiêng Cách viết khác: A = {x Î N/ x < 4 }, N là tập hợp tự nhiên Kết luận: SGK/5 phần in đậm. Minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven A . .1 .2 .0 .3 4) Hướng dẫn học tập: Tự tìm các ví dụ về tập hợp. Làm bài tập 3; 4; 5/6. Với lớp 6A1 cho thêm bài 6, 7, 8/SBT. Đọc trước bài: tập hợp các số tự nhiên. Tuần 1 Ngày soạn:24 /08 / 2012 Ngày dạy:25 / 08 / 2012 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. HS phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. Chuẩn bị: của GV: thước thẳng, phấn màu. III. Tiến trình bài dạy: 1) Kiểm tra bài cũ: HS1 : cho ví dụ về một tập hợp. Làm bài tập 3. Hỏi thêm: Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B. HS2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách ( cách1: liệt kê các phần tử của tập hợp A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}, cách 2: A = {x Î N/ 3 10}) Làm bài tập 4 2) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: ta đã biết các số 0; 1; 2;…… là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu Î và Ï: 12 – N 3/4 – N - GV: vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số đó. Các điểm đó lần lượt được gọi là: điểm không, điểm 1, điểm 2, điểm 3. - Gọi một HS lên bảng ghi lên các tia số các điểm 4, điểm 5, điểm 6 => nêu kết luận Củng cố: a) Điền vào ô vuông các kí hiệu Î và Ï cho đúng: 5 – N* ; 5 – N ; 0 – N* ; 0 – N b) Gọi 1 HS đọc mục a trong SGK/7. GV chỉ trên tia số và giới thiệu. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Củng cố: điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng: 3 – 9 ; 15 – 7 c) GV giới thiệu tiếp các kí hiệu ≤ và ≥. Củng cố: viết tập hợp A = {x Î N/ 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. d) Gọi 1 HS đọc mục b, c trong SGK/7 - GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. Củng cố: làm bài tập 6 - GV giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp Củng cố: làm s ? s - Hỏi: trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? - GV nhấn mạnh: tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. e) Gọi 1 HS đọc mục d, mục c trong SGK/7 1. Tập hợp N và tập hợp N*: - Tập hợp các số tự nhiên là N. N = {0; 1; 2; 3;………} 0 1 2 3 4 5 6 KL: SGK/7 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ki hiệu là N* N* = {1; 2; 3;…………} hoặc N* = {x Î N/ x ¹ 0} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: Số a nhỏ hơn số b: a a a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b b ≥ a chỉ b > a hoặc b = a a < b và b < c thì a < c Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. SGK/7 SGK/7 3) Củng cố: Làm bài tập 8 4) Hướng dẫn học tập: Làm các bài tập 7, 9, 10. Với lớp 6A1: làm thêm bài 14, 15 SBT Đọc trước bài: GHI SỐ TỰ NHIÊN Ngy soạn:27 / 08/ 2012 Ngy dạy:28 / 08 / 2012 Tuần 1 Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị: bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 30 III. Tiến trình dạy bài: 1) Kiểm tra bài cũ: HS1 : viết tập hợp N và N*. Làm bài 7. a) A = ; b) B = ; c) C = Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Î N*. HS2 : viết tập hợp các số tự nhiên không (A = ) vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các phần tử ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ nhất, số tự nhiên lớn nhất hay không? Làm bài 10 (4601; 4600; 4599; a + 2; a+ 1; a) 2) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: gọi 1 HS đọc một vài số tự nhiên bất kì. GV giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên. - GV: cho HS đọc phần chú ý (SGK/9 phần in nghiêng). Lấy ví dụ số 3895 ở SGK để phân biệt số và chữ số, giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. Củng cố: bài tập 11b. - GV giới thiệu hệ thập phân như trong SGK/9. Nhấn mạnh: trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. - GV viết số 235 = 200 + 30 + 5 HS viết theo cách trên với các số 222; ; Củng cố: HS làm s ? s SGK/9 ( a) 999 ; b) 987 ) - Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ ( SGK/9 ) - GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. GV nêu rõ: ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX), mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. - GV giới thiệu các số La Mã từ 130. - Lưu ý HS: ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau vẫn có giá trị như nhau. 1. Số và chữ số: - Với 10 chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên ( SGK/8) Chú ý: ( SGK/9 phần in nghiêng ) VD: Số đã cho: 3895 Số trăm : 38, chữ số hàng trăm : 8 Số chục: 389 Chữ số hàng chục: 9 Các chữ số: 3; 8; 9; 5 2. Hệ thập phân: ( SGK/9 ) Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. VD: 235 = 200 + 30 + 5 = a.10 + b (a ¹ 0) = a.100 + b.10 + c (a ¹ 0) 3. Cách ghi số La Mã: Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 IV : 4 IX: 9 - Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó. VD: XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 - Các số La Mã từ 130 ( SGK/10) 3) Củng cố: Đọc các số La Mã: XIV, XXVII, XXIX Viết các số: 26, 28 bằng số La Mã. Bài 12; 13a 4) Hướng dẫn: Làm bài 13b, 14, 15. Đọc trước bài 4 Tuần 2 Ngày soạn: 28/8/2012 Ngày dạy: 29/8/2012 Tiết 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và . Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và . II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở ghi, ôn tập các kiến thức cũ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: -GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Bài tập 19-SBT Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. HS2: Bài tập 21-SBT Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử? -GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Số phần tử của một tập hợp: - GV đưa các ví dụ: Cho các tập hợp: A = B = C = N = N* = Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? - Cho HS làm - Cho HS làm : Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 - Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A có phần tử nào không? Khi đó ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A = -GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? -GV: yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK 3. Tập hợp con: -GV: Cho hình vẽ: E F c x y d Hãy viết các tập hợp E và F? -GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? -GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập con của tập hợp F. -GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp concủa tập hợp B? -GV yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK -GV: Giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B: Kí hiệu: A B hoặc B A. Đọc là: + A là tập hợp con của B hoặc + A chứa trong B hoặc + B chứa A. -GV yêu cầu HS làm -GV: Ta thấy A B; B A. ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A = B. -GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK. 4. Luyện tập - Củng cố: -GV: Nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp? Khi nào tập hợp A là tập hộp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? -GV yêu cầu HS làm bài tập 16, 20-SGK - HS1: bài tập 16 HS2: bài tập 20 HS1: Bài tập 19-SBT: 340; 304; 430; 403. = a. 1000 + b. 100 + c. 10 + d HS2: Bài tập 21-SBT: a) A = có bốn phần tử. b) B = có hai phần tử. c) C = có hai phần tử. - HS đứng tại chỗ trả lời: + Tập hợp A có một phần tử. + Tập hợp B có hai phần tử. + Tập hợp C có 100 phần tử. + Tập hợp N có vô số phần tử. + Tập hợp N* có vô số phần tử. - HS đứng tại chỗ trả lời: + Tập hợp D có một phần tử. + Tập hợp E có hai phần tử. H = + Tập hợp H có 11 phần tử. - Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 - Tập hợp A không có phần tử nào. -HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phâng tử nào. -HS đọc chú ý trong SGK. -HS lên bảng viết: E = F = -HS: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. -HS: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. -HS đọc định nghĩa. -HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. M A; M B; A B; B A. -HS đọc phần chú ý trong SGK. -HS trả lời câu hỏi. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 có một phần tử. b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7 có một phần tử. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0 có vô số phần tử. d) Tập hợp các số tự nhiên x mà x. 0 = 3 không có phần tử nào. A = a) 15 A; b) A ; c) A. C. Hướng dẫn về nhà: + Hoc thuộc bài đã học. + Làm bài tập 17, 18, 19-SGK/ 13 + Làm bài tập 29 đến 33-SBT/ 7. Tuần 2 Ngày soạn: 01/9/2012 Ngày dạy: 03/9/2012 Tiết 5 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( lưu ý với các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). Rèn kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi hai HS lên bảng kiểm tra: HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Làm bài tập 29-SBT/ 7. HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Làm bài tập 32 SBT/ 7. B. Bài mới: Luyện tập Công thức tổng quát SGK. -GV gọi HS lên bảng : Tính số phần tử của tập hợp sau: B = . _GV nhận xét: -GV: Tính số phần tử của tập hợp C = + Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp C? -GV: Để tính số phần tử của tập hợp C ta làm như sau: (98 - 10 ) : 2 + 1 = 45. -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 23 SGK/ tr14 + Dãy ngoài làm câu a + Dãy trong làm câu b Gọi đại diện nhóm lên trình bày. -GV: + Nêu công thức tông quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a< b)? + Các số lẻ từ các số lẻ m đến n (m<n)? Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. Bài 22 SGK/ 14: Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở. - Bài 24 SGK/ 14: 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng: -HS 1: Trả lời phần chú ý SGK. Bài 29 SBT/ 7: A = Tập hợp A có mmột phần tử. B = Tập hợp B có một phần tử. C = N Tập hợp C có vô số phần tử. D = Tập hợp D không có phần tử nào. -HS 2: Tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Bài 32 SBT/ 7: A = B = A B. -HS nghe và làm bài tập vào vở: A = Số phần tử của tập hợp A là 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. -Công thức tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. -HS: B = có 99-10+ 1 = 90 phần tử. -HS: Các phần tử của tập hợp C đều là các số chẵn liên tiếp từ 10 đến 98. -Bài tập 23 SGK: Tập hợp D = có (99- 21) : 2+1 = 40 phần tử Tập hợp E = có (96-32): 2+1= 33 phần tử. -HS: + Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b-a):2+1 phần tử. + Tập hợp các số tự nhiên lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n-m):2+1 phần tử. -Bài 22 SGK/ 14: a) C = b) D = c) A = d) B = -HS nhận xét. - Bài 24 SGK/ 14: A = B = N* = A N ; B N ; N* N C. Hướng dẫn về nhà: + Làm các bài tập 34 đến 37, 40 đến 42 SBT/ 8. + Đọc trước bài Phép công và phép nhân. Tuần 2 Ngày soạn: 03/9/2012 Ngày dạy: 04/9/2012 Tiết 6. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: Học sinh nắm vững các kiến thức giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh. Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu vào bài: Ở Tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích của hai số tự nhiên bất kì cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất Phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay. 2. Tổng và tích hai số tự nhiên: -GV: yêu cầu học sinh đọc phần 1 trong SGK/15. -GV giới thiệu phần phép tính công và nhân như SGK. -GV: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b= ab; 4.x.y= 4xy. -GV đưa bảng phụ ?1 SGK. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ?2 .( GV dựa vào bảng của bào tập 1 để lấy ví dụ cho HS). + Nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? + Vậy thừa số còn lại phải thế nào? -GV : Áp dụng tính chất b để làm bài tập sau: Tìm x biết: ( x- 34) . 15 = 0 -GV: Tìm x dựa trên cơ sở nào? 3. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: -GV: Ở Tiểu học các em đã học tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời: Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó? -GV: Tính nhanh: 46 + 17 + 54 -GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu? -GV: áp dụng tính nhanh: 4 . 37 . 25 -GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? -GV: áp dụng tính nhanh : 87. 36 + 87. 64 4. Củng cố: -GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? -GV: Yêu cầu HS làm bài tập 27 SGK. ( Chia lớp thành hai nhóm, mỗi dãy là một nhóm: Dãy trong làm câu a, c ; dãy ngoài làm câu b, d) Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày. -GV: Nhận xét xem nhóm nào làm nhanh và đúng. - HS nghe GV giới thiệu. -HS đọc phâng 1 SGK. -HS nghe và ghi bài. + Phép cộng: a + b = c (số hạng) + (số hạng) =( tổng) + Phép nhân: a . b = c (thừa số) . ( thừa số) = (tích) ?1 HS điền vào ô trống trong bảng. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a . b 60 0 48 0 a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. c) HS: + Kết quả của tích bằng 0. Có một thừa số khác 0. Thừa số còn lại phải bằng 0 ( x- 34) . 15 = 0 x - 34 = 0 x = 34 -HS : Số bị trừ = số trừ + hiệu. -HS: Phép cộng: + Tính chất giao hoán: Nếu ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. a + b = b + a + Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số hạng với số thứ ba, ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ ba. ( a + b) + c = a + ( b + c) + Cộng với số 0: Tổng của một số với số 0 thì bằng chính nó. a + 0 = 0 + a -HS lên bảng làm: 46 + 17 + 54 = ( 46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 -HS: Phép nhân: + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. a . b = b. a + Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. ( a . b) . c = a. ( b . c) + Nhân với số 1: Tích của một số với số 1 thì bằng chính nó. a . 1 = 1 .a -HS lên bảng làm: 4 . 37 . 25 = ( 4. 25 ) .37 = 100 . 37 = 3700 -HS : + Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại với nhau. a.( b + c) = a . b + a. c -HS lên bảng làm: 87. 36 + 87. 64 = 87. ( 36 + 64) = 87 . 100 = 8700 -HS: Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kết hợp. -Nhóm 1: a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 c) 25. 5. 4. 27. 2 = ( 25. 4) . (5. 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 -Nhóm 2: b) 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 28. 64 + 28. 36 = 28. ( 64 + 36) = 28 . 100 = 2800 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc bài. + Làm bài tập 26, 28, 29, 30 SGK/ 16, 17. + Mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. + Chuẩn bị tiết sau luyện tập Tuần 3 Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: 6/9/2012 Tiết 7. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng vào giải toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để làm phép cộng. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở ghi, làm bài tập ở nhà, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện tập Dạng 1: Tính nhanh: Bài tập 31 SGK: Tính nhanh: -GV: Chia lớp thành ba nhóm: Mỗi nhóm làm một câu.Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Bài tập 32 SGK: Cho HS tự đọc hướng dẫn sau đó vận dụng để tính. Gọi 2 HS lên bảng làm. -GV: Ta đã vận dụng những tính chất nào để tính nhanh? Dạng 2: Tìm quy luật dãy số: Bài tập 33 SGK: Gọi HS đọc đầu bài -GV: Hãy nêu quy luật của dãy số? -GV: Hãy viết tiếp 4, 6. 8 số nữa vào dãy số đó? Dạng 3: Sử sụng máy tính bỏ túi Bài tập 34 SGK: Yêu cầu HS tự đọc và làm bài tập 34. Sau đó đứng tại chỗ đọc kết quả. -GV: Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? Bài tập 31 SGK: -Nhóm 1: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600 -Nhóm 2: b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 400 = 1000 -Nhóm 3: c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = ( 20 + 30) + ( 21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50 . 5 + 25 = 275 -2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. a) 996 + 45 = 996 + 41 + 4 = (996 + 4)+41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 2 + 35 + 198 =( 2 + 198) + 35 = 200 + 35 = 235 -HS: Ta đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. -HS đọc đầu bài: -HS: 2 = 1 + 1; 3 = 2 + 1 5 = 3 + 2; 8 = 5 + 3 … -HS1 : Viết 4 số tiếp theo 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 -HS2: viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144. -HS3: viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377. -HS tự nghiên cứu SGK: 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 +217 +217 = 2185. -HS đứng tại chỗ trả lời. 2. Hướng dẫn về nhà: + Làm bài tập 35, 36 SGK. + Đọc phần “ có thể em chưa biết” + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. Tuần 3 Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy: 10/9/2012 Tiết 8. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên. Học sinh nắm đựơc quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: -GV nêu câu hỏi kiểm tra: chữa bài tập 56 SBT (a) Hỏi thêm: Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh? Hãy phát biểu các tính chất đó. -GV nhận xét và cho điểm. * Phép cộng và phép nhân luôn đựoc thực hiên trong tậphợp số tự nhiên còn phép trừ và phép chia thì sao? B. Bài mới: 1. Phép trừ hai số tự nhiên: -GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 hay không? và b) 6 + x = 5 hay không? -GV: làm thế nào để tìm được x? -GV khái quát và ghi bảng: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x. -GV giói thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như sau: + Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theochiều mũi tên + Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị + Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2. -GV yêu cầu HS quan sát hình 15 SGK và cho biết cách tìm hiệu của 7 - 3? -GV: Quan sát hình 16 và cho biết vì sao 5 không trừ được cho 6. -GV: yêu cầu HS làm ?1 -GV nhấn mạnh: a) Số bị trừ = số trừ hiệu bằng 0 b) Số trừ = 0 số bị trừ = hiệu c) Số bị trừ số trừ. 2. Phép chia hết và phép chia có dư: -GV: Có số tự nhiên x nào mà: a) 3. x = 12 hay không? b) 5. x = 12 hay không? Nhận xét : a) Ta có : 12 : 3 = 4 -GV khái quát và ghi bảng: Cho hai số tự nhiên a và b ( b 0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b. x = a thì ta có phép chia hết a : b = x -GV cho HS làm ?2 SGK: -GV giới thiệu hai phép chia trong SGK/21 Hai phép chia trên có gì khác nhau? -GV giới thiệu phép chia thứ nhất là phép chia hết, phép chia thứ hai là phép chia có dư ( nêu các thành phần của phép chia) -GV: Tổng quát và ghi bảng: a = b.q + r ( 0 r < b) + Nếu r = 0 thì a = b.q : phép chia hết + Nếu r 0 thì phép chia có dư. - GV: Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? - Số chia cần có điều kiện gì? - Số dư cần có điều kiện gì? -GV yêu cầu HS làm ?3 chia lớp thành hai nhóm mỗi nhóm làm hai ý 4. Củng cố: -Nêu cách tìm số bị chia? -Nêu cách tìm số bị trừ? -Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N? -Nêu điều kiện để a chia hết cho b? -Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N? -HS: Bài tập 56 SBT: a) 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3 = ( 2. 12). 31 + ( 4. 6) . 42 + ( 8. 3) . 27 = 24. 31 + 24. 42 + 24. 27 = 24 . ( 31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 -HS trả lời: a) x = 3 b) không tìm được giá trị của x. -HS: x = 5 - 2 -HS ghi vở: a, b N nếu có x N sao cho b + x = a thì có a - b = x. -HS dùng bút chì di chuyển trên tia số theo hướng dẫn của GV. -HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hiệu của 7 - 3 là 4. -HS: Bởi vì theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. -HS trả lời miệng: a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a - b là a b -HS: a) x = 4 vì 3. 4= 12 b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12. -HS nghe và ghi vở. -HS t

File đính kèm:

  • docso hoc 6 in.doc
Giáo án liên quan