I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên.
2. Kỹ n ăng - Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập.
3. Thái độ - Có thái độ cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
- HS: Sgk, làm bài tập ở nhà, vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. Làm bài 78 trang 63 SBT
HS2: Làm bài 81 trang 64 SBT
Các HS còn lại làm vào vớ
3. Bài mới:
54 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ 2 HẬU HỮU
TUẦN 20
Ngày soạn: 5/1/2013
Tiết: 58 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên.
2. Kỹ n ăng - Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập.
3. Thái độ - Có thái độ cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
- HS: Sgk, làm bài tập ở nhà, vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. Làm bài 78 trang 63 SBT
HS2: Làm bài 81 trang 64 SBT
Các HS còn lại làm vào vớ
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
N ội dung
* HĐ 1. Thực hiện phép tính
Bài 51 trang 82 SGK:
GV: ghi sẵn đề bài lên bảng
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Hỏi: Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện.
- Làm ngoặc tròn.
- Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
Bài 52 trang 82 SGK
GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào?
HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh:
(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
HĐ 2. BT Điền số:
Bài 53 trang 82 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
* HĐ 3. BT Tìm x.
Bài 54 trang 82 SGK
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm. bàn làm bài
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
Bài 51 trang 82 SGK: Tính
a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
= 5 - (-2)
= 5 + 2 = 7
b) (-3) - (4 - 6)
= (-3) - [4 + (-6)]
= (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài 52 trang 82 SGK
Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287)
= - (212) + 287 = 75 (tuổi)
Bài 53 trang 82 SGK
x
- 2
- 9
3
0
y
7
-1
8
15
-x -y
-9
-8
-5
-15
Bài 54 trang 82 SGK
a) 2 + x = 3 b) x + 6 = 0
x = 3 - 2 x = 0 - 6
x = 1 x = 0 + (- 6)
x = - 6
c) x + 7 = 1
x = 1 - 7
x = 1 + (-7)
x = - 6
HĐ 4. HD: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 56/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.
+/-
- Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo h]ơngs dẫn, kiểm tra kết quả.
+/-
Hỏi: Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi nào?
HS: Nút chỉ dấu trừ của số nguyên âm, muốn bấm số nguyên âm ta bấm nút phần số trước đến phần dấu sau (tức là bấm nút +/-)
- Hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài:
- 69 - (-9) như SGK.
- Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK.
HS: Thực hiện.
Bài 56 trang 83 SGK:
Dùng máy tính bỏ túi tính:
a) 169 - 733 = - 564
b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801
4. Củng cố: GV củng cố KT sau mỗi bài tập.
5. Hướng dẫn học v à làm bài tập về nhà:
+ Ôn quy tắc trừ hai số nguyên.
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập 85, 86, 87 trang 64 SGK.
IV.RÚT kinh nghiệm:
Ngày soạn: 5/1/2013
Tiết 59 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
* Kỹ năng: HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số, HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ
* Thái độ: Rèn cho HS có tính cẩn thận trong việc thực hiện quy tắc dấu ngoặc và nhận ra được tác dụng của quy tắc dấu ngoặc.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bài soạn; phấn màu, thước thẳng.
- HS: Sgk, xem bài trước ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kim tra bài cũ:
- HS : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu.
- Chữa bài tập sô 86 (c, d) trang 64 SBT: Cho x = -98, a = 61; m = -25
Tính: a) – m + 7 – 8 + m; b) m – 24 – x + 24 + x
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV đặt vấn đề: Hãy tính biểu thức
5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
- Nêu cách làm?
- Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tinh từ trái sang phải.
- GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 + 17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
Cách làm nhanh hơn sẽ được thể hiện trong bài học mới
GV:- Cho HS làm ?1
a) Tìm số đối của 2; - 5
và tổng [2 + (-5)]
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [2+(-5)]
Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
Số đối của tổng
là - = -(-3) = 3
Tổng các số đối của 2 và -5 là:
(-2) + 5 = 3.
Số đối của tổng cũng là 3.
Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng
các số đối của các số hạng ”.
- GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả”
7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
- Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6
- Từ đó cho biết: khi bỏ dấu có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc thế nào?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu trong ngoặc (SGK)
- GV đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc sâu qui tắc
GV nêu VD (SGK) tính nhanh:
324 +[112 - (112+324)]
(-257) - [(257+156) - 156]
Nêu cách bỏ ngoặc:
- Bỏ ngoặc đơn trước
- Bỏ tiếp ngoặc vuông
GV cho HS làm bài ?3Tính nhanh
HS làm bài và nêu cách làm
Tổng đại số: - GV giới thiệu phần này như SGK
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng dại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
+ Thay đổi vị trí các số hạng.
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-” đằng trước.
Quy tắc dấu ngoặc.
?1
a. Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
b. Số đối của tổng
là - = -(-3) = 3
Tổng các số đối của 2 và -5 là:
(-2) + 5 = 3.
Số đối của tổng cũng là 3.
Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng
các số đối của các số hạng ”.
?2
7 +(5 - 13)
= 7 + (-8) = -1
7 +5 + (-13) = -1
7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13)
12 – (4 - 6)
= 12 -
= 12 – (-2) = 14
12 – 4 + 6 = 14
12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6
Quy tắc dấu ngoặc: (SGK)
Ví dụ 1 : Tính nhanh:
324 + [112 - ( 112 +324)]
= 324 + [ 112 -112 -324 ]
= 324 - 324 =0
Ví dụ 2: Tính nhanh.
( - 257 ) - [ ( - 257 + 156 )- 56]
= - 257 + 257 - 156 + 56 = -100
Tổng đại số:
( Sgk)
Trong một tổng đại số ta có thể:
- Thay đổi vị trí tuỳ ý các số hạng kèm theo dấu của chúng.
- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý.
Với chú ý rằng nếu trước dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7)
= 5 + (-3) + (+6)+ (-7)
= 5 – 3 + 6 – 7.
= 11 -10= 1.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Cho HS làm bài tập 57, 59 trang 85 SGK.
- Cho HS làm bài tập “Đ”, “S” về quy tắc dấu ngoặc:
“Đúng”, “Sai”? giải thích
a. 15 –(25+12) = 15 – 25 + 12……
b. 43 - 8 – 25 = 43 – (8-25)……
5.Hướng dẫn học v à làm bài tập về nhà:
Học thuộc các quy tắc
Bài tập 58, 60 trang 85 SGK.
Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 05.12.2013
Tiết: 60 §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU
- Giới thiệu cho HS nắm được quy tắc chuyển vế.
- HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
- Thấy được tác dụng của quy tắc, và thích thú hơn trong việc giải các bài tập dạng tìm x nhờ vào quy tắc chuyển vế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: SGK, bài soạnGiáo án, phấn màu.
* Học sinh: SGK, đọc bài trước ở nhà: Thực hiện hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới :
Hoạt động
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức.
GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50/85 (SGK).
Có một cân đĩa, đặt trên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.
HS: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV: Ngược lại:Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.
GV: Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải “=”.
GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
HS: Nêu phần đóng khung SGK
GV: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức.
HĐ 2: Ap dụng
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS thực hiện
HS: Thực hiện VD trên bảng
GV: Yêu câu HS làm ?2
HS: Đọc và trình bày ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (18phút)
GV: Giớ thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK. Và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
GV: Cho HS làm VD (SGK).
HS: Thực hiện VD trên bảng.
GV: Tổng kết.
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Thực hiện ?3 trên bảng.
GV: Nhận xét.
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Trình bày trên bảng.
GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức.
?1 Nhận xét
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngưuợc lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.
* Tính chất:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a+c = b+c
Nếu a+c = b+c thì a = b
Nếu a = b thì b = a.
2. Ví dụ
Tìm số tự nhiên x, biết: x – 2 = -3
Giải: x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2
Giải: x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 -4
x + 0 = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = -6 b) x – (-4) = 1
x = -6 + 2 x + 4 = 1
x = -4 x = 1 – 4
x = -3
?3 Tìm số nguyên x, biết:
x + 8 = (-5) + 4
Giải: x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Mở rộng:
Gọi x là hiệu của a và b
Ta có: x = a – b
Áp dụng quy tắc chuển vế:
x + b = a
Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì: x = a – b
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 61 trang 87 SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 62; 63; 64; 65 trang SGK;
– Chuẩn bị bài “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
KÝ DUYỆT TUẦN 20
TUẦN 21
Ngày soạn: 8.1.2013
Tiết: 61 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng các tính chất của đẳng thức.
+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b; Nếu a = b thì b = a
- Học sinh luôn phải ghi nhớ khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Sgk, bài soạn.
- HS: SGK, làm bài tập ở nhà, học thuộc quy tắc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1phút)Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu các tính chất của đẳng thức. * Tính chất:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
HS2 Phát biểu quy tắc chuyển vế
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 1: 1/ Tìm x biết:
a- Gv ghi đề bài lên bảng.
- HS xem xét bài toán
- GV gợi ý:
+ trong bài toán có dấu ngoặc
+ chuyển vế các số hạng chưa biết ổ một vế, các số hạng đã biết ở vế còn lại ( chú ý quy tắc chuyển vế)
- GV: yêu cầu HS thực hiện giải theo nhóm cùng bàn.
- GV chọn một hS lên bảng giải ( GV có thể Hướng dẫn)
- Gv hướng dẫn HS thử lại kết quả.
- GV: cho HS giải tương tự với các câu b, c, d
b/ - 32 - (x – 5) = 0 --> (-32) - (x – 5) = 0
c/ - 12 + (x – 9) = 0 --> (-12) + (x – 9) = 0
d/ 11 + (15 – x) = 1 --> bỏ dấu ngoặc không đổ dấu.
- GV chọn 3 HS lên bảng tình bày.
- HS khác nhận xét.
- Gv xem xét và chốt lại.
Bài 2:
- Gv ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS thực hiện.
a) x + 7 = - 5 - 14
chú ý: -5 - 14 --> (-5) - 14
b) – 18 – x = - 8 – 13
chú ý: -8 - 13 --> (-8) - 13
c) 311 – x + 82 = 46 + (x – 21)
- HS thực hiện giải câu a, câu b, câu c.
- Gv giải câu d, câu e.
- HS theo dõi giáo viên giải bài và ghi vào vở.
- Gv hướng dẫn câu f)
* Xét trường hợp: / x - 8/ = / - 7/ = 7
Ta có: x - 8 = -7 --> x = -7+ 8 = 1
* Xét trường hợp: / x - 8/ = / 7/ = 7
Ta có: x - 8 = 7 --> x = 7+ 8 = 15
Bài 1: 1
Tìm x .
a/ 5 – (10 – x) = 7
5 – 10 + x = 7
- 5 + x = 7
x = 7 + 5 = 12.
* Thử lại:
5 – (10 – 12) = 5 – 10 + 12 = 7
Vậy x = 12 đúng là nghiệm.
b/ - 32 – (x -5) = 0
- 32 – x + 5 = 0
- 27 – x = 0 x = - 27
c/ x = 21
d/ x = 25
Bài 2 Tìm số nguyên x, biết rằng:
x + 7 = - 5 - 14
– 18 – x = - 8 – 13
311 – x + 82 = 46 + (x – 21)
3.x – 15 = 03.x = 15x = 5
f)
Giải:
x + 7 = - 5 - 14 x = -19 – 7x = - 26
– 18 – x = - 8 – 13
- 18 + 8 + 13 = x
x = 23
311 – x + 82 = 46 + (x – 21)
311 + 82 – 46 + 21 = x + x
2x = 368
x = 184
e) 3.x – 15 = 0
3.x = 15 x = 5
f) Hướng dẫn:
* Xét trường hợp: / x - 8/ = / - 7/ = 7
Ta có: x - 8 = -7 --> x = -7+ 8 = 1
* Xét trường hợp: / x - 8/ = / 7/ = 7
Ta có: x - 8 = 7 --> x = 7+ 8 = 15
ĐS: x = 7 hoặc x = 15
4. Củng cố :
– GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK
5. Dặn dò: Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10.1.2013
Tiết: 62
§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
- Tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: ( 2 phút) Phát biểu quy tắc chuyển vế.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phé nhân hai số nguyên.
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2
HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhân xeta gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?
HS: Nhận xét,
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác.
GV: trình bày ví dụ lên bảng.
GV: Hãy giải thích các bước làm?
HS: Giải thích:
Thay phép nhân bằng phép cộng
Cho các số hạng vào trong ngoặc thành phép nhân.
Nhận xét về tích.
GV: Tổng kết.
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
HS: Nêu quy tắc (SGK)/88
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân?
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
- Trừ hai giá trị tuyệt đối.
- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể “+”, có thể “-“).
GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng.
HS: Làm ví dụ
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm tắc đề bài.
GV: Hướng dẫn HS giải VD
HS: Trình bày VD trên bảng
GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay không?
HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng
GV: Nhận xét:
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết.
1. Nhận xét mở đầu
?1 Hướng dẫn
(-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12
?2 Hướng dẫn
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6)+(-6) = -12
?3 Hướng dẫn
Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt đối.
+ Dấu là dấu “-”.
Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5)
= - (5+5+5)
= -5.3
= -15
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Quy tắc: (SGK)
u Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
thì a . 0 = 0
Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0
15 . 0 = 0
(-15) . 0 = 0
Tóm tắt baì toán:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách
Tính lương tháng?
Giải:
Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là:
40 . 20000 + 10 . (-10000)
= 800000 + (-100000) = 700000đ.
Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt).
40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 – 100000 = 700000.
?4 Hướng dẫn
5 . (-14) = -70
b. (-25) . 12 = -300
4. Củng cố
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK
a. (-5).6 = -30 c. (-10).11 = -110
b. 9.(-3) = -27 d. 150.(-4) = -600
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK
– Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 10.1.2013
Tiết: 63
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút)Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:( 4 phút) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số nguyên dương ( 3 phút)
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm.( 20phút)
GV: Cho HS làm ?2
GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS lên điền kết quả
HS: Điền kết quả trên bảng và nhận xét kết quả.
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số
(-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
HS: Trả lời,
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối.
GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc (SGK)/90
GV: ghi ví dụ lên bảng, yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng.
GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
HS: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau.
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau.
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Hoạt động 3: Kết luận( 12 phút)
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm VD trên bảng.
GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Lần lượt nêu quy tắc
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Nếu chú ý (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết:
1. Nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
?1 Hướng dẫn
12.3 = 36
5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm
?2 Quan sát và dự đoán kết quả.
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị).
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Ví dụ: Tính
(-4).(-25) = 4.25 = 100
(-12).(-10) = 12.10 = 120
* Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
3. Kết luận
Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0
b. (-2).(-4) = 2.4 = 8
c. (-3).5 = -15
Quy tắc:
* a.0 = 0.a = 0
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b =
* Nếu a, b khác dấu thì a.b =
u Chú ý: (SGK)
?4 Cho a là 1 số nguyên.
Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên âm:
Tích a.b là một số nguyên dương
Tích a.b là một số ngyuên âm.
Giải: a) b là số nguyên dương
b là số nguyên âm.
4. Củng cố:
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 78 trang 91 SGK
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
KÍ DUYỆT TUẦN 21
Tuần: 22
Ngày soạn: 14/01/2013
Tiết : 64
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - HS nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
2. Kĩ năng - Vận dụng thành thạo quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính nhân hai số nguyên.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Sgk, bài soạn, bảng phụ ghi bài tập
- HS:Sgk, soạn bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: :
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
2 . Điền dấu ( >,<,=) thích hợp vào ơ trống:
a) (- 15) . (-2) c 0 ; b) (- 3) . 7 c 0
c) (- 18) . (- 7) c 7.18 ; d) (-5) . (- 1) c 8 . (-2)
3 ) Giảng bài mới
- Giới thiệu bài : - Để vận dụng thành thạo quy tắc dấu tính tích các số nguyên và biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính nhân hai số nguyên .Hôm nay các em luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Dạng 1: Bài tập củng cố lí thuyết .
- Cho HS nhắc lại qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dâu ,2 số nguyên khác dấu .
-HS: đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc .
Bài 84 (Sgk-92 ) :
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
- Nắm yêu cầu đề rồi cả lớp làm ra nháp .HS lên bảng điền vào ô trống của bảng .
- Nhận xét kết quả và bổ sung (nếu cần)
- Cho lớp nhận xét
- Bổ sung thêm cột 5 tính a.b3 , sau đó cho HS nêu kết quả tương ứng .
- Chốt lại luỹ thừa bậc chẵn của số âm là số dương , lũy thừa bậc lẻ của số âm là số âm .
Bài 80 sgk-91
- HS: Đọc đề
- GV: Tóm tắc đề
a) a.b>0 và a <0 Hỏi b ? 0 .
b) a.b <0 và a<0 .Hỏi b ? 0 .
- GV: Yêu cầu HS trả lời kết quả .
- GV: Chốt lại:
+ Tích của 2 số cùng dấu là một số dương .
+ Tích của 2 số khác dấu là một số âm .
Dạng 1: Bài tập củng cố lí thuyết .
Baøi 84 sgk-92
Daáu cuûa a
Daáu cuûa b
Daáu cuûa
a. b
Daáu cuûa
a. b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Baøi 80 sgk-91
a) Do a 0
Neân b < 0
b) Do a < 0 vaø a . b < 0
Neân b > 0
Hoạt động 2: Dạng 2 : Bài tập vận dụng
Bài 85 sgk-93
- Yêu cầu HS làm bài 85
- Cả lớp làm bài ít phút
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện
- Một vài HS đọc kết quả đã tìm được.
- Cho lớp nhận xét , bổ sung
Bài 86 sgk-93
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài
- Thay giá trị của a ; b vào biểu thức rồi tính .
- Hoạt động nhóm
+ Nhóm :1 ; 2 ; 3 làm câu a
+ Nhóm :4 ; 5 ; 6 làm câu b
- Goị HS lên bảng làm .
Bài 88 sgk-93
- Hướng dẫn xét ba trường hợp :
x = 0 ; x 0
Bài làm thêm
Tính giá trị của biểu thức:
a) A = 2a3b4 với a = - 1, b = 1
b) B = 3a5b2 với a = -1, b = 2
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm (hình thức khăn phủ bàn , thời gian: : 4ph)
Dạng 2 : Bài tập vận dụng
Bài 85: sgk-93
a) (-25) . 8 = - 200
b) 18 . (-15) = - 270
c) (-1500) (-100) = 150000
d) (-13)2 = 169
Bài 86 sgk-93
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 88 sgk-93
- Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
- Nếu x 0
- Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Bài làm thêm
a) Thay a = -1 ,b =1 vào biểu thức A ta có
A = 2.(-1)3 (1)4 = 2(-1).1 = -2
b) B = 3(-1)2 .13 = 3 .1.1 = 3
Hoạt động 3 : Sử dụng máy tính tính tích 2 số nguyên
- Cho HS đọc và tìm hiểu bài 89 SGK
- Yêu cầu HS vận dụng tính : a) (-1356 ).17
b) 39 . 9-152) ; c) (-1900) .(-75 )
- Thực hành đọc kết quả
- GV: Kiểm tra cách tính của vài em
4. Củng cố :– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK
– Chuẩn bị bài mới “Tính chất của phép nhân”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 14.12.2013
Tiết: 65 § 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kĩ năng: Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các; tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác trong tính toán .
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hoán (12 ')
GV: Đưa VD trên bảng và yêu cầu HS Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét.
GV: Hãy rút ra nhận xét?
HS: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
GV: Tổng kết bằng cách viết công thức trên bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp ( 12 phút)
GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS lên bảng trình bày?
GV: Hãy rút ra nhận xét.
HS: Rút ra nhận xét, GV: tổng kết trên bảng.
GV: Yêu cầu
File đính kèm:
- SH TUAN 2027.doc