A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
ã Giới thiệu cho HS các khái niệm mới “Tập hợp - phần tử của tập hợp” thông qua các ví dụ đơn giản, quen thuộc.
ã HS biết sử dụng đúng, thành thạo các kí hiệu về tập hợp - chủ yếu là kí hiệu và .
ã HS biết viết một tập hợp theo 2 cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hay chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
* Bảng phụ vẽ hình 2
* Kiểm tra sách vở + đồ dùng học tập của HS
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra sĩ số - ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
50 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án: Số học 6 - Phần I: Số học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần I: Số học
Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1. tập hợp - phần tử của tập hợp
A. Mục Tiêu Bài Dạy
Giới thiệu cho HS các khái niệm mới “Tập hợp - phần tử của tập hợp” thông qua các ví dụ đơn giản, quen thuộc.
HS biết sử dụng đúng, thành thạo các kí hiệu về tập hợp - chủ yếu là kí hiệu ẻ và ẽ.
HS biết viết một tập hợp theo 2 cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hay chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
B. Chuẩn Bị Đồ dùng
* Bảng phụ vẽ hình 2
* Kiểm tra sách vở + đồ dùng học tập của HS
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra sĩ số - ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Giới thiệu sơ qua về chương trình toán 6 và các kiến thức của chương I
Hoạt động 1: Các ví dụ
GV: giới thiệu lướt qua nội dung của bài ở đây ta không định nghĩa mà mô tả tập hợp qua các VD.
GV giới thiệu cách viết TH các số TN nhỏ hơn 4
(?)Hãy tìm thêm 1 số VD về tập hợp.
(?) Ta hãy tìm cách viết 2 tập hợp trên đây 1 cách ngắn gọn bằng cách dùng kí hiệu toán học điều này rất cần thiết với việc học toán.
Hoạt động 2 : cách viết và kí hiệu
GV đưa ra cách viết
( Các P.tử của TH là số thì thường dùng dấu ; còn các P.tử của TH không phải là số thì dùng dấu phẩy)
*GV cho trắc nghiệm.
*GV giải thích ý nghĩa cách đọc, cách viết kí hiệu.
GV: T/c, đặc trưng là t/c mà nhờ đó ta nhận biết dược P.tử nào ẻ tập hợp, p.tử nào ẽ tập hợp
GV: Ta còn có thể biểu diễn trực quan tập hợp theo dạng 1 biểu đồ
+ Mở SGK đọc 5 VD
+ Bình luận sơ qua VD2
+ Cá nhân tìm VD về tập hợp
+ Thảo luận nhóm
+ Nghiên cứu vấn đề
+ Đọc kỹ chú ý
+ Thảo luận và nghiên cứu cách viết
+ H/s vẽ hình vào vở
Tiết 1. Tập hợp - các phần tử của tập hợp
I/ Các ví dụ
+ Tập hợp các số TN nhỏ hơn 4
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c
II/ Cách viết và kí hiệu
1.Cách viết thứ nhất: Liệt kê các P.tử của tập hợp
VD:
+ Tập hợp các số TN nhỏ hơn
A=hay A=}
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c
B ={ a; b; c } hay B = {a; b; c}
Kí hiệu: 1ẻA d ẻ B
5 ẻ A a ẻ B
2.Cách viết thứ 2: Chỉ ra t/c đặc trưng cho các P.tử của tập hợp đó.
VD: A = { xẻ N ẵ x<4}
N là tập hợp số tự nhiên
B
A
1
0 3
a b c
Hoạt động 3: củng cố
III/ luyện tập
(?) Để viết tập hợp ta có thể tiến hành theo những phương pháp nào
(?) Nêu ra những nội dung cách đó
Làm ?1; ?2
GV: 1 số HS đưa ra 3 kết quả sau, hay điền Đ; S vào ô trống
(?) Giải miệng bài 3, 4.
Qua bài 4 cho thấy cái lợi: biểu diễn một cách trực quan phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp
+ Học sinh trả lời
+ HS làm bài
N, H, A, T, R, A, N, G (1) S
N, H, A, A, T, R, G (2) S
N, H, A, T, R, G (3) Đ
?1: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: D = { xẻ N ẵ x < 7}
2 ẻ D; 10 ẽ D
?2: M = { N, H, A, T, R, G }
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
*Học thuộc lý thuyết
*Lấy thêm 1 số VD thực tế về tập hợp
* Làm bài 1,2,5 (Trg 6 - SGK) - 6,7,8 (SBT)
---------------------------------------
Rút kinh nghiệm:
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 - tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
HS nắm chắc và phân biệt được 2 tập hợp N và N*.
Nắm được cách biểu diễn số TN trên tia số và nắm được thứ tự trong tập hợp số TN.
Vẽ và biểu diễn thành thạo các số TN trên tia số.
Rèn tính cẩn thận, chính xác, luyện kỹ năng diễn đạt.
B. Chuẩn bị : Tia số, thước kẻ
C. Nội dung lên lớp :
1. Kiểm tra sĩ số - ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(?) Để viết 1tập hợp ta có thể viết bằng những cách nào? Chữa bài 7 SGK
HS 2 lên bảng giải bài 5 ị Viết tập hợp các số TN
(?) Nêu cách viết một tập hợp
HS trả lời
Bài 7: Cam ẻ A và cam ẻ B
Táo ẻA nhưng táo ẽ B
HĐ2: Tập hợp N và N*
GV giới thiệu tập hợp N
(?)Cho biết các phần tử của tập hợp N
GV uốn nắn, sửa sai
GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số
?Vẽ tia số và biểu diễn một vài tia số
?Tập hợp N và N* có gì giống và khác nhau?
Đưa bài tập củng cố:
Điền vào ô trống:
12 ? N ; 3/4 ? N ;
5 ? N* 5 ? N*;
0 ? N*; 0 ? N
+ HS trả lời
+ HS lên bảng vẽ tia số
+ Biểu diễn các điểm 0; 5; 3; 2
trên tia số
+ Làm BT số 7(b) trong SGK
12 N ; 3/4 N;
5 N*; 5 N*;
0 N*; 0 N
I/ Tập hợp N và N*
+ Tập hợp N các số TN được kí hiệu N = {0; 1; 2; 3.....}
+ Các P.tử của N được biểu diễn trên tia số
0 1 2 3 4
+ Điểm biểu diễn số TN a gọi là điểm a trên tia số
+ Tập hợp các số TN khác 0 kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3.....}
Hoặc N* = { xẻ N ẵ xạ 0}
HĐ3: Thứ tự trong TH các số TN
GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi
(?) So sánh 2 và 4
(?) Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số
Lưu ý HS kí hiệu a Ê b; a ³ b
(?) Cho a < b; b < c thì a và c ?
GV giới thiệu:
3 là số liền sau của 2
4 là số liền sau của 3
2 là số liền trước của 3
?Mỗi số TN có mấy số liền trước? liền sau?
(?) Tìm số TN nhỏ nhất? Lớn nhất? Tại sao không có số TN lớn nhất?
+ So sánh 2 với 4 ịnhận xét vị trí của điểm 2, 4 trên tia số?
Rút ra kết luận?
+ Nhận xét vị trí của a &b;
b & c trên tia số
ị so sánh a & c.
+ Cho VD minh họa
1 < 4 và 4 < 5 ị 1< 5
+ Tìm số liền trước và liền sau của 3
+ Tìm số liền trước của 0
+ Cho k ẻ N; k > 0. Viết số liền trước, liền sau của K
+ Trả lời câu hỏi
II/ Thứ tự trong tập hợp số TN.
HĐ 4: Củng cố
HS làm bài 6, 7 Sgk
Bài 8 hoạt động nhóm
+ HS thực hiện giải bài 6, 7,
Đại diện nhóm trình bày bài 8
III/ Luyện tập
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lý thuyết
BTVN: 9, 10 (SGK - 8) 14, 15 SBT
Rút Kinh Nghiệm
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 - Ghi số tự nhiên
I.Mục tiêu:
HS hiểu rõ cách viết trong hệ thập phân.
HS làm quen với cách ghi số trong hệ la mã.
Viết và đọc chính xác các số TN trong hệ thập phân.
Hiểu được sự ra đời của hệ ghi số thập phân và hệ la mã.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II.Chuẩn bị : Đồng hồ có ghi số la mã, bảng ghi sẵn các số la mã từ 1 đến 30
III. Nội dung lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Người ta dùng các kí hiệu ( Chữ số) và các qui tắc xác định để ghi các số TN.
HS1: Đọc thuộc ghi nhớ. Chữa
BT 9
HS2: Làm BT 10
HS3: a/ Viết tập hợp các chữ số trong số 9123241.
b/ Số TN x gồm mấy chữ số
+ Nếu x đứng liền trước 1 số có 3 chữ số
+ Nếu x đứng liền sau 1 số có 2 chữ số
HĐ2: Số và chữ số
GV giới thiệu với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4.....9 chúng ta ghi được tất cả các số TN
Luyện bài 11 ( Giải miệng )
+ Ghi số : 5 triệu 0 trăm ba mươi sáu nghìn tám trăm hai mốt đơn vị?
+ Số này có mấy chữ số? đã dùng những chữ số nào để ghi được số đó?
+ Trả lời bài 11
I/ Số và chữ số
+ Với 10 chữ số 0; 1; 2....9 ta ghi được mọi số tự nhiên
+ Một số TN có thể có một, hai, ba ...... Chữ số
* Chú ý: SGK
HĐ3: Hệ thập phân
Trong cách ghi số trên dùng đến 10 chữ số ị cách ghi số trong hệ thập phân
+ ở hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
? Hãy viết các số sau thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị.
Số: 222
ab
abc
Luyện giải ?1
GV uốn nắn và sửa chữa lập luận của HS
* Cho HS làm bài 13
* GV cho HS rút ra nhận xét trong hệ ghi số thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào
+ Chữ số đó
+ Vị trí của nó trong mỗi số
+ Làm bài ra nháp và lên bảng trình bày.
+ HS làm bài, lý luận để dẫn đến kết quả
+ Làm bài
+ So sánh 1 đơn vị ở hàng chục và 1 đơn vị ở hàng trăm
+ Rút ra nhận xét
+ Đưa ra VD minh họa nhận xét
II/ Hệ thập phân
+ Người ta dùng các chữ số 0, 1, 2, ....8. 9 với qui tắc “Mười đơn vị ở 1hàng làm thành đơn vị ở hàng liền trước nó” để ghi số theo hệ thập phân.
VD:
Số: 222 = 200 + 20 + 2
ab = 10a + b (a ạ0)
abc = 100a + 10b + c (aạ0)
Luyện giải:
+ Số TN lớn nhất có 3 chữ số là 999.
+ Số TN lớn nhất có 3 chữ số ạ nhau là 987
HĐ 4: Chú ý
GV giới thiệu: Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân, còn rất nhiều những cách ghi số khác. Có 1 hệ ghi số có từ rất lâu, nó ra đời từ trước khi có hệ ghi số thập phân đó là hệ ghi số La Mã
VD: XVIII = 18
* Cho HS luyện giải bài 15
Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30
(?) Viết các số La Mã từ 11 đến 30
+ Đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
+ Phát hiện ra 2 số đặc biệt trên mặt đồng hồ đóị nhận xét
+ Tính giá trị của số La Mã đó
XVIII = X + V + I + I + I
=10 + 5 + 1 + 1 + 1= 18
XXIV = X + X + IV
= 10 + 10 + 4 = 24
HS hoạt động nhóm
II/ Chú ý: Trong hệ La Mã có 7 chữ số có ghi tương ứng trong hệ TP như sau:
Chữ số
I
V
X
Giá trị T/ứng
1
5
10
+ Có 6 số đặc biệt
IV IX XL XC CD CM
4 9 40 90 400 900
HĐ5: Củng cố
(?) Nhắc lại chú ý SGK
Bài tập 12 Sgk
GV chốt lại:
Lưu ý HS phân biệt khái niệm:
Số trăm và chữ số hàng trăm
Số nghìn và chữ số hàng nghìn
-Ghi nhớ 10 số La Mã đầu tiên và cách đọc, viết 20 số La Mã tiếp theo
Giải bài 12
Tập hợp các chữ số của số 2000
A = { 2; 0 }
HĐ6: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lý thuyết
BTVN: 11, 14 (SGK -10); 23, 24, 25, 28 (SBT)
Bài tập thêm
a/ Dùng 3 chữ số 1; 3; 5 để viết tất các các số TN tạo thành bởi 3 chữ số đó.
b/ Tìm số có 2 chữ số giống nhau mà tổng các chữ số của nó = 6 (=7)
Rút Kinh Nghiệm:
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 - số phần tử của tập hợp - tập hợp con
I.Mục tiêu:
- HS nắm được số P.tử của một tập hợp
- Nắm được khái niệm tập hợp con - kí hiệu ẻ, ẽ - Khái niệm tập hợp rỗng
- Biết tìm số phần tử của 1 tập hợp - Tìm tập hợp con của 1 tập hợp
+ Vận dụng linh hoạt để làm bài tập
+ Tìm được ví dụ trong thực tế để minh họa cho tập hợp rỗng
II. Chuẩn bị: Phấn màu
III. Nội dung lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Lên bảng chữa BT thêm
HS2: Hãy viết 1 tập hợp số TN không > 100 bằng 2 cách viết
HĐ2: Số phần tử của 1 tập hợp
GV đọc VD trong thực tế bằng lời
Viết tập hợp sau:
+ Tập hợp các số TN nhỏ hơn 1
+ T.hợp các số TN ạ 0 không vượt quá 100
+ Tập hợp các số TN chẵn < 10
(?) Mỗi tập hợp có bao nhiêu P.tử?
(?) Có nhận xét gì về số phần tử của
tập hợp
Hãy viết TH các số TN x mà
x +5 = 2
ị TH này không có P.tử nào nên ta gọi là tập hợp rỗng ( ặ )
Giải bài 16 - Trang 13
+ Viết tập hợp mà GV cho lên bảng theo 2 cách viết
Hoặc A = { xẻ N ẵ x < 1}
B = { xẻ N ẵ x Ê 100 }
C = { xẻ N ẵ x = 2k }
+ HS trả lời KQ
+ Lấy VD trong thực tế về tập hợp ặ
I/ Số phần tử của 1 tập hợp:
Cho tập hợp
A = { 0 } ị A có 1 P.tử
B = {1; 2; 3; 4;..100}ị
B có 100 P.tử
C = {2; 4; 6; 8}ịC có 4P.tử
* Chú ý: SGK - trang 12
Kí hiệu tập hợp rỗng: ặ
HĐ3: Tập hợp con
(?) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các P.tử của 2 tập hợp trên
Yêu cầu: HS vẽ hình minh họa và rút ra Đ/n
GV giới thiệu kí hiệu
(?) Đọc định nghĩa SGK
Củng cố cách sử dụng ký hiệu qua bài tập đúng , sai.
Làm ?3
+ Vẽ hình minh họa
+ Rút ra Đ/n tập hợp con
+ HS lên bảng làm bài
+ HS làm bài ị rút ra KL về quan hệ giữa A và B
M è A ; M è B
B è A ; A è B
II/ Tập hợp con:
Ví dụ: Cho 2 tập hợp
E = { x, y}
F = { x, y, c, d}
Nhận xét: Mọi P.tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp E ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp E.
Kí hiệu: è tập hợp con
ĐN: A è B Û " x ẻ A và
x ẻ B
đọc là:
+ A là tập hợp con của B
+ B chứa A : B ẫ A
+ A chứa trong B
c d
x y
HĐ 4: Củng cố
? Nêu nhận xét về số phần tử của một tập hợp
?Khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của B
?Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B
Làm bài 16, 18 Sgk
HS trả lời
HS hoạt động nhóm cử đại diện trả lời
Qui ước: Tập hợp là TH con của mọi tập hợp
* Chú ý: Sgk
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Làm BT: 19, 21,22, 23 (SGK 13, 14)
39, 42 (SBT)
Rút Kinh Nghiệm
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5: Luyện Tập
A. Mục Tiêu
HS biết tìm số phần tử( Lưu ý trong trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp con, tập hợp của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu ặ, .
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn Bị.
GV: Bảng phụ ghi đề một số BT.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Làm BT 29 (SBT).
HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Chữa BT 32 ( SBT)
2 HS lên bảng trả lời và làm BT
HS1: BT29.
a) A = { 18 } ; b) B = { 0 }
c) C = N ; d) D = ặ
HS2:
A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A B
Hoạt động 2: Luyện Tập.
Dạng 1: Tìm số P.tử của một tập hợp cho trước.
BT 21: tr.4 ( SGK ).
GV: gợi ý A là tập hợp các số TN từ 8 ề 20.
GV: Giới thiệu cách tìm số phần tử A như SGK ề Công thức TQ như SGK.
AD: Tìm: B = { 10; 11; 12;…99}
Bài 23 tr.14 Sgk GV Y/c HS làm việc theo nhóm.
Hỏi: Nêu CTTQ.
+ P.tử của tập hợp các số chẵn từ a ề b ( a < b )
+ các số lẻ từ m ề n ( m < n ).
+ Tính số P.tử của tập hợp D; E.
HS làm việc cá nhân
Viết được CT TQ:
HS: làm Việc theo nhóm sau đó mỗi nhóm cử đại diện phát biểu.
Bài 21:
A = { 8; 9; 10;…; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 P.tử.
TQ: tập hợp các số TN từ :
a ề b có b – a + 1 P.tử.
AD: Có 99 – 10 + 1 = 90 Phần tử
Bài 23:
+ Tập Hợp các số chẵn từ a ề b có ( b – a ) : 2 + 1 phần tử.
+ + Tập Hợp các số lẻ từ mề n có ( n – m ) : 2 + 1 phần tử.
AD:
D = {21; 23; 25;…;99} có: ( 99 – 21 ): 2 + 1 = 40 P.tử
E = {32; 34; 36;…96} có: ( 96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 P.tử.
Dạng 2: Viết tập hợp – viết 1 số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22: tr14.SGK. GV gọi 2 HS lên bảng làm các HS khác làm vào vở BT.
GV: Y/c HS khác nx bài của bạn trên bảng.
GV Kiểm tra nhanh 4 bài của các HS khác.
GV: đưa bài 36 tr6 (SBT) Lên bảng phụ:
Cho tập hợp A = {1;2;3} trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai.
1 A; {1} A; 3 A;
{2; 3} A.
Cho HS làm tiếp BT 24 SGK.
HS lên bảng làm HS khác nêu nx.
HS làm việc cá nhân.
Bài 22: tr 14 SGK.
C = { 0; 2; 4; 6; 8}.
L = { 11; 13; 15; 17; 19}
A = {18; 20; 22}
B = {25; 27; 29 ;31}
HS đứng tại chỗ trả lời:
1 A đúng; {1} A sai; 3 A đúng; {2; 3} A đúng.
Bài 24 SGK:
A N; B N; N* N.
Dạng 3 Bài tập thực tế.
GV: Đưa bài số 25 lên bảng phụ; Gọi Hs đọc đề bài
Y/c HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
+ Gọi 1 HS viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
Bài 39 (SBT) Y/c Hs làm cá nhân.
Bài 25.
+ A = {Inđô, Mianma, Thái Lan, Việt Nam}.
+ B = {Xingapo, Brunây,CampuChia}
1 HS làm trên bảng, HS khác làm vào vở.
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Làm BT: (SBT )
Rút Kinh Nghiệm
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6. Phép cộng và phép nhân
I.Mục tiêu:
Kiến thức: + H/s hiểu rằng luôn thực hiện được phép cộng; nhân 2 số tự nhiên trong tập hợp N
+ Nắm được các t/c của phép cộng, nhân 2 số TN (Đặc biệt tính phân phối)
Kỹ năng: + Làm thành thạo phép cộng, nhân 2 số TN
+ Vận dụng t/c để tính nhẩm, tính nhanh
Vận dụng: + Biết lập bảng, vận dụng t/c vào giảo toán
II.Chuẩn bị : Bảng t/c phép cộng và phép nhân
III. Nội dung lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hđ 1: Tổng và tích 2 số TN
? Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m và chiều rộng 25m ị Giới thiệu phép cộng và phép nhân
?Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó
?Yêu cầu HS làm bài ?1
?Làm ?2
*Gọi H/s làm bài 30a
?Nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích
?Vậy thừa số còn lại phải thế nào
?Tìm x dựa trên cơ sở nào
+ H/s làm bài ra nháp và trả lời kết quả
p = (a + b). 2
S = a.b
HS điền vào ô trống
Cả lớp chữa bài
+ Làm bài vào vở
I/ Tổng và tích hai số TN
a + b = c a x b= c a,bgọi là số hạng a,b:gọi là
thừa số
c: gọi là tổng
c: gọi là tích
* Chú ý: với mọi a, b ẻ N
a + 0 = a a x 0 = 0
a x 1 = a
(x - 34 ).15 = 0
x- 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
HĐ2: Tính chất của phép cộng và nhân
* GV chia H/s làm 3 nhóm cho HS so sánh kết quả ị Rút ra công thức TQ
ị Đây là nội dung của t/c gì?
* Lấy KQ của 3 nhóm ị GV TQ và đưa bảng t/c phép cộng phép nhân
(?) T/c nào có liên quan đến cả 2 phép tính cộng và nhân
*Cho HS làm bài
?Phát biểu tính chất thành lời
Em đã sử dụng t/c nào làm cơ sở tính nhanh?
Nhóm 1:
Tính 19 + 22 và 22 + 19
15 x 3 và 3 x 15 ị So sánh
Nhóm 2:Tính và so sánh KQ
(4 + 5) + 6 và 4 + (5 +6)
(2 x 5) x 3 và 2 x (5 x 3)
Nhóm 3: Tính và so sánh KQ
4 x (3 + 7) và 4 x 3 + 4 x 7
+ Phát biểu từng t/c thành lời
II/ T/c của phép cộng và nhân số TN
(Bảng T/c của phép cộng và phép nhân)
HĐ3: Củng cố
1/ Nhắc lại nội dung T/c cơ bản của phép cộng và phép nhân
2/ Luyện giải bài 26; 27 a, b
HS trả lời
3HS lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở
III/ Luyện giải:
Bài 26 (Sgk tr16)
Quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái là:
54 + 19 + 82 = 155 (km)
Bài 27 (Sgk tr16)
a/ 86 +357 +14 = (86 + 14) + 357
= 457
b/ 72 + 69 +128 = (72 +128) +69
= 200 + 69
= 269
c/ 25.5 . 4. 27. 2 = (25.2)(5.4). 27
= 50 . 20. 27
= 1000 . 27
= 27000
d/ 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 28 . 100 = 2800
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
1/ Học thuộc lý thuyết
2/ BTVN: 28, 29, 30(b) SGK
45, 47 SBT
3/ Giờ sau mang máy tính bỏ túi
Rút kinh nghiệm
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7. luyện tập
I.Mục tiêu:
Kiến thức: + Củng cố và khắc sâu t/c của phép cộng, phép nhân số TN
Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo, linh hoạt các t/c của phép cộng để giải các bài toán tính
nhanh, tính nhẩm
+ Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào
giải toán
Vận dụng: + Sử dụng máy tính thành thạo trong thực tế
II.Chuẩn bị : + Máy tính bỏ túi
+ Bảng hướng dẫn sử dụng máy tính
III.Nội dung lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hđ1: Kiểm tra bài cũ
HS1:Phát biểu và viết dạng tổng quát tính
chất giao hoán của phép cộng
+ Giải bài 30(b)
?Dựa trên cơ sở nào em để giải được bài toán này
HS2:Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Chữa bài 45 SBT
+ Trả lời câu hỏi lí thuyết
+ Làm bài tập
+ Dựa vào số đặc biệt của phép nhân: a x 1 = 1 x a = a
I/ Chữa bài tập: Bài 30
Tìm x ẻ N biết
b/ 18 x (x - 16) = 18
x - 16 = 18 : 18
x - 16 = 1
x = 17
Bài 45:
HĐ2: áp dụng t/c của phép cộng để tính nhanh
GV gợi ý kết hợp sao cho được số tròn chục, tròn trăm
a)135+360+65+40
b)463+318+137+22
c)20+21+22+..+29+30
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK
Gợi ý : Tách 45 thành 41 +1
?Vận dụng tính chất nào để tình nhanh
Hãy tìm quy luật của dãy số bài 33(tr17 )
+HS lên bảng trình bày
Đọc hướng dẫn và làm bài
Tính chất giao hoán và kết hợp
Làm bài 33
2=1+1 3=2+1
5=3+2 8 =5+3
3 HS điền liên tiếp vào dãy số
II/ Bài mới:
Dạng1: Tính nhanh
Bài 31 (Sgk tr17)
= (135 + 65)+ (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
= (463 +137) + (138 + 22)
= 600 + 340 = 940
c)= (20 +30)+(21 29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50+50+50+50+50+25
= 50.5+25 =275
Bài 32
a/ 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= 1000 + 41
= 1041
b/ 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + 200
= 235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 (Sgk tr 17)
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144;233;377
HĐ3: Giới thiệu máy tính bỏ túi
*GV hướng dẫn cách sử dụng, cách bấm nút
+ áp dụng giải bài 35c
Dạng 3:Sử dụng máy tính
II/ Bài 35
a/ Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
+ Nút mở: ON/C
+ Nút tắt: OFF
+ Các nút số từ 0đ 9
+ Nút dấu phép tính +; -; x; :
+ Nút = cho phép hiện ra KQ
+ Nút xóa: CE
HĐ 4: Củng cố
-Nhắc lại các dạng bài tập tính nhanh
-Nhắc lại t/c của phép cộng
- A x B = 0 Û ?
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Tính nhanh: a/ 1 + 2 + 3 + ... + 50
b/ 2 + 4 + 6 + ...+ 200
- Ôn lại các t/c của phép nhân
BTVN: 35, 36(Sgk tr19); 47,48 (SBT tr9)
Tiết sau mang máy tính bỏ túi
Rút kinh nghiệm
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8. luyện tập
I.Mục tiêu:
Kiến thức: + Củng cố và khắc sâu t/c của phép cộng số TN
Kỹ năng: + Sử dụng thành thạo, linh hoạt các t/c của phép cộng để giải các bài toán tính nhanh,
tính nhẩm
Vận dụng: + Sử dụng máy tính linh hoạt trong thực tế
II.Chuẩn bị : + Máy tính bỏ túi
+ Bảng hướng dẫn sử dụng máy tính
III. Nội dung lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
?Hãy viết các công thức TQ tính chất của phép nhân
- Làm bài 35, 36
+ Trả lời câu hỏi lí thuyết
+ Làm BT trên bảng và giải thích
I/ Chữa bài tập
Bài 35: các tích bằng nhau
15.2.6 = 15.4.3= 5.3.12 (=15.12)
4.4.9 =8.18=8.9.2 (=16. 9)
Bài 36:
a)15.4 = (15. 2).2 = 30.2 =60
25.12 =( 25. 4) .3 = 300
125. 16 = (125. 8) .2 = 2000
b)25.12 = 25. (10 +2)=25.10
+25.2 =250 +50 =300
34.11= 34.(10 +1)=340+34 =374
47.101=47. (100+1)=4700+47=
= 4747
HĐ2: áp dụng các t/c của phép nhân để giải toán
Cho H/s làm bài 37
(?) Nêu cơ sở để tính nhẩm
a(b - c) = ab - ac
Gọi 3 HS lên bảng
3 HS lên bảng
II/ Bài mới:
Bài 37 Tính nhẩm
16.19 =16.(20 -1) =16.20 -16.1
= 320 - 16 = 304
46.99=46.(100 -1)=46.100-461
= 4600 - 46 = 4554
35.98=35.(100 -2)=35.100-35.2
= 3500 - 70 = 3430
HĐ3:
Giới thiệu sử dụng máy tính nút x
* GV giới thiệu cách sử dụng nút dấu x
? Một tuần lễ có mấy ngày?
Hai tuần có mấy ngày?
HS làm bài 38 Sgk
+ H/s hoạt động nhóm
làm phép nhân và rút ra
nhận xét?
HS hoạt động nhóm
+ Trả lời bài giải
Bìa 38:
a/ G.thiệu sử dụng máy tính nút
dấu x
b/ áp dụng tính
Bài 39
Số 142857 nhân với 2; 3; 4; 5; 6 đều được tích là chính sáu chữ số ấy viết theo thứ tự khác
142857 . 2 = 285714
142857 . 4 = 571428
142857 . 6 = 857142
142857 . 3 = 428571
142857 . 5 = 714285
Bài 40:
Một tuần lễ có 7 ngày
Hai tuần lễ có 14 ngày
Vậy ab = 14
Do cd = 2ab ị cd = 14 . 2 = 28
ị abcd = 1428
Vậy Bình Ngô đại cáo ra đời năm 1428
HĐ 4: Củng cố
*Cho HS làm bài tập thêm
Dựa trên cơ sở nào để tính hợp lý?
* Có nhận xét gì về câu d
? Dựa trên cơ sở nào để tìm được x
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các t/c
-Tự đặt đề toán để sử dụng máy tính
thành thạo ị Kết hợp cả sử dụng nút + và nút dấu x. Làm bài 50, 51, 52 (SBT )
+ Trình bày bài giải và giải thích
+ Nhận xét câu d?
+ HS lên bảng trình bày
Bài tập thêm:
1/ Tính hợp lý
a/ 97. 35 - 47. 35 = 35.(97 -47)
= 35. 50
= 1750
b/ 25. 73 + 41. 73 + 36 . 73
= 73. (25 + 41 + 36)
= 73. 102
= 7446
c/ 98. 15 + 98 . 37 - 98. 52
= 98. (15 + 37 - 52)
= 98. 0
= 0
d/ 49. 30 + 98. 72 - 49. 104
=.....................
2/ Tìm x ẻ N biết
a/ 3x - 2x = 5 b/ 6x - x = 20
x(3 - 2) = 5 x. (6 - 1) = 20
x = 5 x . 5 = 20
x = 20 : 5
x = 4
Rút kinh nghiệm
Giáo án: Số Học 6 GV: Khà Ngọc Đông
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9 - Phép trừ và phép chia
I.Mục tiêu:
HS hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên.
HS hiểu được khi nào thì KQ phép chia là 1 số tự nhiên.
Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Biết vận dụng kiến thức để giải toán thực tế.
II. Chuẩn bị : Thước thẳng, phấn màu, tia số, bảng phụ
III. Nội dung lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hđ1: Kiểm tra bài cũ
Một HS tính nhẩm như sau:
13.99 = 1300.-13
(?) HS đó đã tính như thế nào
(?) Nêu cách tính nhẩm câu sau: 16.101
HĐ2:Phép trừ 2 số tự nhiên
Tìm x N biết:
2 + x = 5; 5 + x = 5; 6 + x = 5
Quan sát các hình biểu diễn trên tia số
5 - 2 N; 5 - 5 N; 5 - 6 N
Quay lại đẳng thức 2 + x = 5 nếu thay số 2 bởi số tự nhiên b; thay số 5 bởi số TN a; nếu có 1 số TN x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
GV treo hình vẽ 14, 15, 16
(?) Trong phép trừ muốn tìm các yếu tố thành phần phải làm như thế nào?
(?) Làm ?1
GV: ở mỗi phép toán có nhận xét gì? Khi nào phép trừ thực hiện được?
HĐ3: Phép chia hết và phép chia có dư
(?) Tìm x N sao cho:
3. x = 12; 5. x = 12
GV giải thích ị Kết luận
+ 12: 3 ị phép chia hết
+ 12: 5 ị phép chia có dư
x N : a . x = b (a,b N)ị có phép
chia hết: a: b = x
Làm ? 2
GV giới thiệu hai phép chia
12 3 14 3
Nhận xét gì về giá trị số dư so với số chia?
(?) Lấy ví dụ về phép chia hế
File đính kèm:
- So 1-20.doc