Giáo án số học 6 - Tiết 1 đến tiết 36

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Kĩ năng: HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.

- Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp , luyện tập thực hành, trực quan.

III. CHUẨN BỊ:

*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)

* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập.

 

doc72 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6 - Tiết 1 đến tiết 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/09 Tiết 1: tập hợp - Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu - Kiến thức: HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Kĩ năng: HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. - Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Phương pháp: Hỏi đáp , luyện tập thực hành, trực quan. III. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk) * HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 2 ph): Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 ph): Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới: ( 22 ph) ạ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng 7 ph 15 ph * HĐ 1: Tìm các ví dụ về tập hợp GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn ? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình GV: Ghi một số ví dụ lên bảng. ? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng. ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn. * HĐ 2: Tìm hiểu cách viết và các kí hiệu của tập hợp. - GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4 A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0} GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A GV: giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc. - Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ? 3 ðA; 7ðA; ðẻA ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống? a ð B; 1ð B; ðẻB GV: Nêu chú ý SGK ?Tại sao khi các phần tử là số thì được viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,? GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết A={xẻN/x<4} Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó - Vậy có mấy cách để viết một tập hợp? GV : Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK - GV giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng vòng tròn khép kín ( biểu đồ Ven) cho HS biết rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK 1. Các ví dụ HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình. - Ví dụ: Tập hợp các bạn ngồi cùng bàn - Cá nhân học sinh tìm ví dụ về tập hợp. 2. Cách viết. Các kí hiệu HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng - Một HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm vào vở nháp - HS nhận xét bài làm của bạn - Một HS lên bảng viết HS nhận xét cách viết của bạn Một HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn - HS trả lời HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở - HS trả lời: Có 2 cách. - HS đọc phần đóng khung trong SGK - 2 HS lên bảng làm bài HS khác nhận xét bài làm của bạn 4. Củng cố: ( 11 ph) ?1; ?2; bài 1, Bài 2 GV: Cho HS làm ?1; ?2 Đáp số ?1 D={xẻN/x<7} 2 ẻ D; 10 ẽD Đáp số ?2 E={N,H,A,T,R,G} Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - HS tự tìm các ví dụ về tập hợp - Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:22/08/09 Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu - Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số - Kĩ năng: HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập thực hành. III. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố. *HS: SGK, SBT, thước kẻ, vở ghi. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 2 ph): Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 ph) - HS1: Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3(SGK)? - HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách? 3. Bài mới: ( 23 ph) ạ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 ph 13 ph *HĐ 1: Giới thiệu về tập hợp N và tập hợp N* - Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên: Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...} - Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N? - GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số - GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ? - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a GV: Giới thiệu tập hợp N* - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,} - Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác Bài tập củng cố 1: Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N *HĐ 2: Tìm hiểu về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. - GV cho HS đọc phần a( SGK ) a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết aa. - Điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? - Củng cố bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu > hoặc < 3 ð 9 ; 15ð 7 - Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao? - Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a. - Củng cố bài 3: Viết tập hợp A = {xẻN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ? - Nếu a <b và b<c thì có thể kết luận gì về a và c? - Nếu a<b và b<c thì a<c GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp 1. Tập hợp N và tập hợp N* HS : ghi vào vở - Nêu các phần tử của tập hợp N - HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng. - HS lên bảng làm bài thực hành. - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số. - HS ghi vở HS lên bảng viết - HS lên bảng làm bài HS khác nhận xét bài làm của bạn 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - HS đọc bài - HS ghi bài - HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b - HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi - HS ghi bài vào vở - HS lên bảng viết - HS trả lời - HS ghi vào vở 4. Củng cố: ( 10 ph) - HS 1: làm câu a , HS 2: làm câu b bài tập số 6. - Củng cố ?1: Cho HS lên bảng làm. - Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao? - Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK - Làm bài tập 7,8,9,10( SGK ) - HS khá làm bài 14, 15( SBT ) - ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:22/08/09 Tiết 3: ghi số tự nhiên I. Mục tiêu - Kiến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí - Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 - Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập thực hành III. Chuẩn bị : *GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) *HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 2 ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: ( 15 ph) - Gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà: Bài 7 b, c (SGK ), Bài 10 (SGK) - GV hỏi thêm: Biểu diễn tập hợp B trên tia số ? Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*? 3. Bài mới: ( 22 ph) ạ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng 7 ph 7 ph 8 ph *HĐ 1: Tìm hiểu về số và chữ - GV cho HS đọc các số sau: 312; 3895;112485. - Để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ? GV: ghi bảng Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số - Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )? - Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 2357? GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền kết quả vào bảng GV: Thông báo chú ý SGK *HĐ 2: Nghiên cứu hệ thập phân. - GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho” GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó” GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị 235=200+30+5 - GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222;ab;abc - Củng cố ?1 sgk *HĐ 3: Giới thiệu về chữ số La Mã - GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã - Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ - GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó Ví dụ: VII= V+I+I= 5+1+1=7 - GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 GV lưu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau 1. Số và chữ. - HS đứng tại chỗ đọc các số - HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 HS : ghi bài - HS : cho ví dụ - HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc - HS: Trả lời 2. Hệ thập phân - HS lắng nghe lời giới thiệu của GV - HS: Ghi bài. - HS lên bảng viết theo cách viết của GV. - HS lên bảng làm bài ?1 Kết quả : 999 và 987 3. Chú ý. - HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv - HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai sốđặc biệt vào vở IV, IX - HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 vào vở 4. Củng cố: ( 5 ph): - GV cho HS trả lời câu hỏi trong phần đóng khung ở đầu bài - Cho HS làm bài 12,13sgk Nêu cách viết số La mã không quá 30 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và đọc phần “ có thể em chưa biết” - làm bài tập : 14, 15 SGK - Đọc bài “ có thể em chưa biết”SGK/1 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:29/08/09 Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con I. Mục tiêu - Về kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào . HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Về kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp khác, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu - Về thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập thực hành. III. Chuẩn bị : *GV: Bảng phụ vẽ hình 11(SGK) và ghi bài 16( SGK) *HS: SGK, xem trước bài ở nhà. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 2 ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: ( 15 ph) - GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập: + HS1: Bài 14 SGK. + HS2: Viết gía trị của các số abcd trong hệ thập phân ? + HS3: Bài 15 SGK 3. Bài mới: ( 22 ph) ‰ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng 10 ph 12 ph *HĐ 1: Tìm hiểu về số phần tử của 1 tập hợp. - GV giới thiệu các tập hợp như SGK Các em có nhận xét gì về số phần tử của một tập hợp Củng cố ?1 GV giới thiệu các tập hợp D,E,H Củng cố ?2 Tìm số tự nhiên x mà x+5=2 GV giới thiệu : Tập hợp M các số tự nhiên x mà x+5=2 là tập hợp rỗng GV giới thiệu ký hiệu f Củng cố bài 17(SGK) GV cho 2 HS lên bảng làm bài GV cho HS đọc phần đóng khung * HĐ 2: Nghiên cứu về tập hợp con. - GV nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong SGK GV cho HS xác định số phần tử của mỗi tập hợp và nhận xét mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không GV giới thiệu tập hợp con, ký hiệu cách đọc và minh hoạ qua hình vẽ 11( SGK) * củng cố : Cho tập hợp M={a;b;c} a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử b) Dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các tập con đó với tập hợp M * GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu è; ẻ và ẽ * Củng cố : làm ?3 * GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau 1. Số phần tử của một tập hợp - HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp HS nêu nhận xét HS đọc số phần tử của từng tập hợp HS trả lời: không có số tự nhiên x nào mà x+5=2 HS đọc phần chú ý( SGK ) HS ghi bài HS 1 làm câu a A={x N/ x≤20} HS 2 làm câu b ; B= f HS đọc phần đóng khung 2. Tập hợp con - HS trả lời HS lên bảng viết P={a};Q={b}; R={c} HS1 lên bảng viết P ={a};Q ={b};R={c} HS2 lên bảng viết: P èM;Qè M; R èM Hoặc {a}è M; {b}èM {c}è M HS lên bảng làm bài Đáp: M èA; M èB; Aè B; Bè A 4. Củng cố: ( 5 ph) * GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài * Làm bài tập 16(SGK) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK - Làm bài tập 18,19,20 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:29/08/09 Tiết 5 Luyện tập I. Mục tiêu - Về kến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con, số lẻ, số chẵn. - Về kỹ năng: HS được rèn luyện cách viết tập hợp , tính số phần tử của một tập hợp , sử dụng các ký hiệu một cách thành thạo - Về thái độ : Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Phương pháp: Luyện tập thực hành. III. Chuẩn bị: *GV: Các bài tập luyện tập trong SGK. *HS: Xem trước bài tập ở nhà IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 2 ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: ( 15 ph) - Câu 1: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Thế nào là một tập rỗng? Lấy ví dụ về các tập hợp tương ứng với số phần tử vừa nêu? - Câu 2: Nêu khái niệm về tập hợp con ? Hai tập hợp bằng nhau Chữa bài 20( SGK) 3. Bài mới: ( 22 ph) ạ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng 7 ph 8 ph 7 ph *HĐ 1: Tìm hiểu về số chẵn và số lẻ. * GV giới thiệu số chẵn số lẻ như bài tập 22(SGK) Lấy ví dụ về 2 số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp * Củng cố : Làm bài tập 22 GV cho 4 HS lên bảng mỗi em làm một phần * GV giới thiệu cách ghi số chẵn , cách ghi số lẻ ở dạng tổng quát - số chẵn 2n (nẻN) - Số lẻ 2n+1 (nẻN) *HĐ 2: Cách tính số phần tử của một tập hợp. *Gv nêu 2 ví dụ -Ví dụ 1: Tập hợp A= {8;9;10;...20} Có 20-8+1=13phần tử - Ví dụ 2:Tập hợp C={8;10;12;...30} Có (30-8):2+1=12 phần tử *GV cho 2 HS nhận xét về các phần tử của mỗi tập hợp A; C * GV giới thiệu cách tính số phần tử tổng quát của các tập hợp - tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phân tử - Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có : (b-a): 2+1 phần tử - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n-m):2+1 phần tử * Củng cố : Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau a) B={10;11;12;...99} b) C={15;16;17;...114} c) D={21;23;25...99} d) E={32;34;36...96} *HĐ 3: Làm bài tập 24 SGK/14 *GV giới thiệu đề bài và yêu cầu HS làm bài Tóm tắt A={0;1;2;3...10} B= {0;2;4;6;...} N*= {1;2;3;4;...} N= 1. Số chẵn, số lẻ. HS ghi bài HS nêu ví dụ HS 1 làm câu a Hs2 làm câu b HS 3 làm câu c HS 4 làm câu d đáp số A) C={0;2;4;6;8} b) L= {11;13;15;17;19} c) A={18;20;22} d) B= {25;27;29;31} 2. Số phần tử của một tập hợp HS ghi bài HS trả lời: ở tập hợp A các phần tử là số tự nhiên liên tiếp ở tập hợp C các phần tử là các số chẵn liên tiếp HS: Ghi bài HS 1: lên bảng làm câu a Đáp số : 99-10+1phần tử HS 2 làm câu b đáp số 114-15+1=100 phần tử HS 3 làm câu c đáp số : (99-21):2+1=40 phần tử HS 4 làm câu d đáp số:(96-32):2+1= 33 phần tử 3. Bài 24 HS 1 hãy viết các tập hợp A,B,N*, N dưới dạng liệt kê các phần tử HS 2: Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ của các tập hợp A,B,N* với N 4. Củng cố: ( 5 ph) * Thế nào là số chẵn , số lẻ? - Làm bài tập Cho tập hợp A={1;2;3} Tập hợp A có phải là tập hợp con của tập hợp các số tự nhiên N không? Hãy dùng kí hiệu để biểu diễn mối quan hệ đó? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi - Làm bài tập 25( SGK) và bài tập sau - Cho tập hợp M={a;b;c} - Viết các tập hợp con của tập hợp M sao cho mỗi tập hợp có 2 phần tử 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:29/08/09 Tiết 6: phép cộng và phép nhân I. Mục tiêu - Về kến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - Về kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng hợp lý các tính chất của pháp tính cộng và phép tính nhân vào giải toán. - Về thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức cẩn thận, biết quan sát, nhận xét bài toán trước khi làm bài để đảm bảo vận dụng kiến thức một cách hợp lý chính xác. II. Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập thực hành. III. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, bảng phụ ghi bài tập *HS: Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 2 ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: ( 13 ph) - Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập: Tính chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25 m - Để giải bài toán trên các em đã sử dụng các phép tính nào ? 3. Bài mới: ( 20 ph) ‰ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng 10 ph 10 ph *HĐ 1: Tìm hiểu về tổng và tích của hai số tự nhiên. * GV giới thiệu phép cộng và phép nhân, nêu quy ước tính cách viết dấu nhân giữa các thừa số Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào? Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào? * Củng cố: làm ?1 GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng bài ?1 * Củng cố: làm bài ?2 GV đọcđề bài và cho HS trả lời từng câu * Củng cố bài làm 30 a ( SGK) Tìm số tự nhiên x biết:( x-34).15=0 x-34=0 x=34 *HĐ 2: Nghiên cứu tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất nào ? * GV treo bảng các tính chất của phép cộng và phép nhân và yêu cầu HS phát biểu bằng lời * Củng cố : Làm ?3 a) 46+17+54 c) 87.36+87.64 b) 4.7.35 d) 39.101 GV cho HS nêu tính chất đã áp dụng để làm bài tập 1. Tổng và tích hai số tự nhiên HS trả lời HS lên bảng điền kết quả vào chỗ trống. HS dưới lớp làm vào vở nháp HS 1 trả lời miệng câu a HS 2 trả lời miệng câu b HS lên bảng làm bài HS khác nhận xét bài làm của bạn - nêu cơ sở để giải bài toán - nêu cách giải khác 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên - HS: Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên - HS trả lời ( nêu công thức hoặc phát biểu bằng lời) - HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời 2 đến 3 lần HS 1 làm câu a,c HS 2 làm câu b, d 4. Củng cố: ( 10 ph) - Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có gì giống nhau? - Tính chất nào liên quan đến cả phép tính cộng và phép tính nhân? - Tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ? - Tích hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ? - Các tính chất có ứng dụng gì trong tính toán ? * Làm bài 26( SGK) Đáp số : 54+19+82=155(km) * Làm bài 27Sgk 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân - Làm bài tập 28,29,30,31 - Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho giờ học sau 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:05/09/09 Tiết 7: Luyện tập 1 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất để tính nhẩm, tính nhanh. HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng của các số tự nhiên. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong học tập II. Phương pháp: Luyện tập thực hành. III. Chuẩn bị: *GV: Máy tính bỏ túi , bảng phụ vẽ các nút cơ bản của máy tính * HS : Máy tính bỏ túi IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 2 ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: ( 15 ph) *GV nêu đề bài và cho 2 HS lên bảng : Câu 1: Phát biểu các tính chất của pháp cộng và phép nhân Câu 2 : Tính nhanh a) 168+79+132 b) 25.16.4 c) 32.47+32.53 Câu 3 : Tìm x biết 18.(x-16)=18 * GV nhận xét bài làm của HS và nhắc lại phương pháp giải 3. Bài mới: ( 22 ph) ạ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng 11 ph 11 ph *HĐ 1: Luyện tập * GV giới thiệu bài tâp 31 SGK Tính nhanh: a) 135+360+65+40 c)20+21+22+...+29+30 * GV yêu cầu HS xác định số số hạng của tổng sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài tập * GV giới thiệu cách tính nhanh tổng 97+19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng 97+19= 97+(3+16)=(97+3)+16=100+16=116 * GV cho HS làm bài tập 32 SGK a) 996+45 b) 37+198 * GV cho HS làm bài tập 33 SGK Cho dãy số : 1,1,2,3,5,8... Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số *HĐ 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Gv giới thiệu một số nút bấm trong máy tính bỏ túi như SGK GV giới thiệu cách thực hiện phép cộng hai hay nhiều số tự nhiên bằng máy tính VD: 13 +28 214 +37 +9 GV yêu cầu HS dùng máy tính tính các tổng sau: a) 1364 +4578 b) 6453 +1469 c) 1534 +217 +217 +217 HS 1: lên bảng làm câu a HS 2: Lên bảng làm câu b Đáp số: a) 600 c) 275 HS dưới lớp cùng làm và nhận xét cách làm của bạn HS theo dõi cách thực hiện HS 1: lên bảng làm câu a HS 2: Lên bảng làm câu b HS suy nghĩ tìm lời giải HS lên bảng viết tiếp 4 số Nửa của dãy số: 13,21,34,55 HS dưới lớp nhận xét HS quan sát và xác định vi trí các nút trên máy tính của mình HS theo dõi GV hướng dẫn HS 1 đọc kết quả câu a HS 2: đọc kết qủa câu b HS 3 đọc kết quả câu c HS cả lớp thực hiện và đối chiếu kết quả HS đứng tại chỗ trả lời miệng 4. Củng cố: ( 5 ph) ? Trong giờ luyên tập hôm nay các em đã được làm mấy dạng bài tập, nêu cách giải của mỗi dạng? 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân Dùng máy tính thực hiện các phép tính còn lại ở trang 18 SGK Đọc bài “Có thể em chưa biết” Làm bài tập: 44,45, 50, 51 SBT 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...............................................................................................................

File đính kèm:

  • docga so 6 cuc hay tu bien soan.doc