I. Mục tiêu.
• KTCB: HS (học sinh) được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
• KNCB: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu và .
• Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi viết một tập hợp, sử dụng các kí hiệu.
II. Phương tiện Dạy- Học.
• GV: + Bảng phụ.
Bài 1. Điền cụm từ hoặc kí hiệu thích hợp vào chỗ trống:
121 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 1 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - §1TẬP HỢP- PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn: 22-8-08
Ngày giảng: 25-8-08
I. Mục tiêu.
KTCB: HS (học sinh) được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
KNCB: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Î và Ï.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi viết một tập hợp, sử dụng các kí hiệu.
II. Phương tiện Dạy- Học.
GV: + Bảng phụ.
Bài 1. Điền cụm từ hoặc kí hiệu thích hợp vào chỗ trống:
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ……………… {}, cách nhau bởi dấu “……” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “……”.
Mỗi phần tử được liệt kê ……………, thứ tự liệt kê ………….
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
+ …………. các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra ……………………… cho các …………… của tập hợp đó.
Bài 2. Khoanh tròn chỉ một chữ cái in thường đứng trước câu trả lời đúng:
Nhìn vào hình vẽ 3; 4; 5 trong SGK và viết các tập hợp A, B, M, H.
Câu 1. a. A = {15} b. A = {16} c. A = {15; 16}
Câu 2. a. B = {2; 1; a; b} b. B = {a; b; 1} c. B = {2}
Câu 3.
a. M = {bút} b. M = {sách; bút}
c. M = {bút; sách; vở; mũ}
Câu 4.
a. H = {bút, sách, vở, mũ} b. H = {bút, sách, vở}
c. H = {sách, vở}
+ Thước thẳng, phấn màu.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Giới thiệu một số yêu cầu với HS khi học bộ môn Toán 6.
Giới thiệu chương trình học và giới thiệu bài mới.
Giới thiệu chương trình học:
Chương trình số học học kì I gồm 2 chương:
+) Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.
+) Chương II: Số nguyên (giới thiệu sau).
+ Nội dung thứ nhất trong chương I: Ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học ở Tiểu học.
+ Nội dung thứ hai: Phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố, hợp số, bội chung, ước chung.
Hoạt động 2: Giới thiệu các ví dụ về tập hợp.
GV: Khái niệm “Tập hợp” thường gặp trong toán học và cả trong đời sống. Hãy nhìn vào
hình 1 SGK/4, trên bàn có những đồ dùng học tập nào?
HS Trả lời.
GV: Khi ta nói “Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn” tức là đang đề cập đến tất cả đồ vật đặt trên bàn mà cụ thể ở đây là sách và bút mà các em quan sát thấy.
GV: Lấy thêm một số ví dụ.
+ Tập hợp những chiếc bàn củalớp 6A
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c....
Các em hãy tự lấy ba ví dụ về tập hợp.
HS tự lấy thêm ví dụ.
GV: Để diễn đạt tập hợp một cách ngắn gọn ta dùng các kí hiệu toán học để viết như sau:
Các ví dụ:
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+ Tập hợp các chữ cái a, b, c....
Hoạt động 3: Giới thiệu các cách viết một tập hợp và các kí hiệu
GV: Tập hợp cũng được đặt tên, thường là các chữ cái in hoa.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
GV: Hãy tìm những số tự nhiên nhỏ hơn 4?
HS trả lời.
GV: Vậy tập hợp A là tập hợp các số 0; 1; 2; 3. Ta viết như sau: Chữ cái in hoa A, dấu “=” rồi liệt kê các số 0; 1; 2; 3 trong hai dấu ngoặc nhọn {}, mỗi số cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”
GV: Khi đó người ta gọi các số 0; 1; 2; 3 là các “phần tử” của tập hợp A.
GV: Số 1 là phần tử của A nên viết 1 Î A và đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
GV: Số 8 có là phần tử của A không? Þ khi đó ta viết
GV: Hãy cho hai ví dụ về những phần tử thuộc A và không thuộc A?
HS lấy ví dụ.
GV giới thiệu thêm: “Tập hợp tất cả các số tự nhiên”. Người ta qui ước chung tập hợp các số tự nhiên được đặt tên riêng là N.
VD3: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c?
GV: Hãy cho hai ví dụ về những phần tử thuộc B và không thuộc B?
GV: Vậy để viết đúng một tập hợp, SGK đưa ra hai chú ý mà các em phải luôn ghi nhớ. Mời một bạn đọc Chú ý SGK-Tr.5.
HS đọc chú ý.
GV: Theo cách trên có thể viết tập hợp C các số
tự nhiên nhỏ hơn 10000 hay không?
HS: Có nhưng sẽ mất rất nhiều thời gian và giấy bút?
GV: Hãy suy nghĩ cách viết tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 100?
GV ghi nhanh 2 VD lên bảng nháp)
GV: Như vậy cách viết tập hợp bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp như trong VD 1 và 2 bắt đầu thấy hạn chế đúng không Þ thầy sẽ giới thiệu với các em một cách viết tập hợp khác.
GV: Ta sẽ viết tập hợp A.
GV: Các số 0; 1; 2; 3 có thuộc tập hợp số tự nhiên không?
GV:Ta sẽ không liệt kê các số 0; 1; 2; 3 mà sẽ viết tập hợp A gồm các phần tử x thuộc N sao cho x nhỏ hơn 4.
Vậy hãy viết tập hợp C và D theo cách hai.
GV: Yêu cầu 1 HS đọc to kết luận đóng khung trong SGK/5
HS đọc kết luận.
GV: Ngoài ra người ta còn minh hoạ tập hợp
bằng một vòng kín như ở hình sau (GV treo bảng in hình 2). (Tập hợp được mô tả bằng một đường cong khép kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó)
Cách viết. Các kí hiệu:
a. Ví dụ:
VD1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết:
A = {0; 1; 2; 3}
Khi đó:
+) 0; 1; 2; 3: là các phần tử của tập hợp A.
+) 1 Î A (đọc: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A).
+) 8 Ï A (đọc: 8 không thuộc A hoặc 8 không là phần tử của A)
VD2:
N: tập hợp các số tự nhiên.
VD3: B = {a; b; c}
a Î B; c Î B
x Ï B; m Ï B
b. Chú ý:
SGK/ 5
c. Các cách viết một tập hợp:
+ Cách 1: Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp.
VD: A = {0; 1; 2; 3}
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
VD: A = {x ÎNïx < 4}
C = {x ÎNïx < 10000}
D = {x ÎNïx > 100}
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập.
GV: Treo bảng phụ bài 1. Sau hai phút GV gọi 1 HS lên bảng làm bài sau đó gọi lần lượt HS dưới lớp lần lượt đưa đáp án.
GV: Mời một bạn đọc đề bài SGK/6.
Bài tập này ta phải trả lời câu hỏi nào?
GV gọi một HS lên viết tập hợp D Þ gọi HS nhận xét.
GV gọi một HS lên bảng điền vào ô trống.
GV: Mời một bạn đọc đề bài và lên bảng làm SGK/6
Tại sao từ “NHA TRANG” có 2 chữ cái “A” mà sao tập hợp của con có mỗi một chữ cái “A”?
GV nhận xét bài làm và sự tiếp thu của HS.
GV hướng dẫn HS cách làm bài tập trắc nghiệm.
GV cùng HS cùng làm câu a: Trong vòng kín có mấy chấm tròn Þ Tập hợp A có những phần tử nào?
HS: Trong vòng kín có hai chấm tròn tập hợp A có hai phần tử là 15 và 16.
GV gọi lần lượt từng HS lựa chọn đáp án và giải thích tại sao?
3. Luyện tập:
Bài 1
Điền cụm từ hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống:
ngoặc nhọn, “;” “,”
một lần, tuỳ ý.
Liệt kê, tính chất đặc trưng, phần tử.
SGK-tr.6
+) D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hoặc D = {x ÎNïx < 7}
SGK-Tr.6
{N; H; A; T; R; G}
Bài tập trắc nghiệm: (Bảng phụ)
Câu 1: C
Cau 2: B
Câu 3: A
Câu 4: B
IV. Hướng dẫn về nhà.
+) Học thuộc Chú ý và kết luận đóng khung SGK-Tr.6. Xem lại các VD trong vở ghi.
Bài tập: 1; 2; 3; 5 (SGK-Tr.6)
Đọc trước bài “Tập hợp các số tự nhiên”.
TIẾT 2 - §2- TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
Ngày soạn: 24-8-08
Ngày giảng: 26-8-08
I. Mục tiêu.
KTCB: HS biết được tập hợp về các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn trên tia số.
KNCB: HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ³, £, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Phương tiện Dạy- Học.
GV: + Bảng phụ,
Điền vào ô trống dấu Î và Ï:
5N; 7N; N;
13N*; 25N; 0N*
71N; 0N; 37N*
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV: gọi 2 HS lên bảng.
a. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
b. Viết tập hợp P các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và lớn hơn 3 bằng hai cách.
c. Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc M vừa thuộc P.
* Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: 6M, 10M, 9M 4M, 11P, 10E, 5P, 5E.
HS dưới lớp làm bài tập vào vở, 2 HS lên bảng.
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. Đánh giá và cho điểm kiểm tra đối với từng HS.
Cách 1:
M = {6; 7; 8; 9; 10; 11}
P = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
E = {6; ;7 8; 9}
Cách 2:
M = {x Î N | 5 < x < 12}
P = { x Î N | 3 < x < 10}
E = { x Î N | 5 < x < 10}
Hoạt động 2: Tập hợp N và N*
GV: gọi N là tập hợp các số tự nhiên thì ta có thể viết tập hợp N như thế nào? Kí hiệu N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0, tập hợp N* gồm các phần tử như thế nào?
HS viết tập hợp N và N* vào vở.
GV đi kiểm tra vở của HS viết.
GV: Phân biệt hai tập hợp N và N*?
HS: trả lời.
GV treo bảng phụ.
HS lên bảng điền vào ô trống.
GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc tập hợp N*.
HS: trả lời.
GV: Hãy biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
HS: vẽ tia số.
GV: Vẽ tia số lên bảng.
Cách vẽ: Trên tia số gốc 0, ta đặt liên tiếp, bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. Ta lần lượt ghi các số 0; 1; 2; 3;. . .
GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên đều được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
1. Tập hợp N và N*:
N =
N* =
Hoặc N* =
Luyện tập: (Bảng phụ)
0
1
2
3
4
5
6
7
Hoạt động 3: Thứ tự trong N
GV: yêu cầu 1 HS đọc mục a trong SGK.
HS: đọc bài.
GV: Do hai số tự nhiên khác nhau có hai điểm biểu diễn khác nhau trên tia số. Vì vậy, trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn.
GV nêu cách sử dụng kí hiệu £; ³.
GV: gọi 1 HS lên bảng.
1 HS lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở.
GV: Nếu có a < 10, hãy so sánh a với 15.
Nếu có b > 17, hãy so sánh b với 14.
HS:
GV: Hãy nêu tính chất tổng quát.
HS: trả lời.
GV: Hãy tìm: Số liền trước và số liền sau của số 5; 2002 - Viết hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 17.
- Viết hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là a.
HS: trả lời.
GV: nêu khái niệm về số liền trước và số liền sau.
2. Thứ tự trong N:
a. Qui ước so sánh hai số tự nhiên:
+ Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia.
a ³ b để chỉ a > b hoặc a = b.
a £ b để chỉ a < b hoặc a = b.
Luyện tập:
Dùng dấu để ghi kết quả so sánh hai số tự nhiên 5 và 9; 7 và 3; 17 và 23; 74 và 81.
+ Dùng dấu £; ³ để ghi các nội dung sau: a là số không nhỏ hơn 5; b là số tự nhiên không lớn hơn 9.
b. Tính chất:
a < b và b < c thì a < c.
+ Nếu a khác 0 thì hai số là a và a + 1 hoặc a – 1 và a.
+ Nếu a=0 thì hai số là a và a+1
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
Trò chơi: “Nhanh mắt, nhanh tay”.
GV chia nhóm, phát giấy A3 , xác định nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ HS thi đua nhau làm nhanh.
+ Các nhóm báo cáo kết quả.
+ GV rút kinh nghiệm về cách làm việc theo nhóm.
+ GV nhắc nhở cách làm bài và trình bày bài sạch đẹp.
Cho bảng số:
11
4
2
7
9
8
24
13
3
12
29
16
18
31
0
17
Tìm trong bảng số:
Số lớn nhất.
Số bé nhất.
Bộ ba số tự nhiên liên tiếp.
Sắp thứ tự các số trong bảng theo thứ tự từ lớn đến bé.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ có trong bảng.
Hướng dẫn về nhà.
Đọc lại các kiến thức trọng tâm ghi trong vở và SGK.
Bài tập: 13; 14; 15 (SBT).
Đọc trước bài “Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con”.
TIẾT 3 - §3- GHI SỐ TỰ NHIÊN.
Ngày soạn: 25-8-08
Ngày giảng: 28-8-08
I. Mục tiêu.
KTCB: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
KNCB: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Phương tiện Dạy- Học.
GV: Bảng ghi các số La Mã từ 1 đến 30
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.
1, Viết tập hợp N, N*, Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x N*
2, Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của B trên tia số
3, Điền vào dấu .... để được mỗi dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp
48; ....; .... ....; a + 5; ..... a - 2; ....; ....
Hoạt động 2:Số và chữ số.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ vài số tự nhiên bất kỳ. Dùng những chữ số nào để viết các số tự nhiên? Có viết được hết các số tự nhiên không?
HS : Trả lời.
GV: Đọc số trăm, chục, đơn vị, chữ số hàng trăm chục đơn vị trong các số sau: 3972; 57291; 617451?
? Phân biệt số và chữ số.
1 HS đọc chú ý trong SGK-Tr.9.
1. Số và chữ số.
Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
Ví dụ: Số 612 được ghi bởi 3 chữ số 6, 1, 2
Số 7817 được ghi bởi 3 chữ số 7, 8, 1
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3; 4;... chữ số
Ví dụ: 3972
S.trăm; c/s hàng trăm S.chục; c/s hàng chục
39 9 397 7
Chú ý: (SGK).
Hoạt động 3: Hệ thập phân.
Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền kề trước nó.
? Biểu diễn các số sau dưới dạng tổng: trăm, chục, đơn vị 729; ; .HS làm ? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau
? Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau
2. Hệ thập phân.
Ví dụ:729 = 700 + 20 + 9
ab = a . 10 + b ( a ? 0)
abc = 100 a + 10 b + c ( a ? 0)
à Chú ý: Trong hệ thập phân:
+) Cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền kề trước nó
+) Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
Hoạt động 4: Cách ghi số trong hệ La-Mã.
ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác. Chẳng hạn cách ghi số la mã.
GV: Treo bảng phụ vẽ một đồng hồ có số ghi bằng các số La Mã.
? Hãy đọc các số trên mặt đồng hồ và cho biết:
- Để viết 12 số trên mặt đồng hồ cần nhiều nhất bao nhiêu kí hiệu? (chữ số)
- Nguyên tắc ghi các số La Mã như thế nào?
HS thảo luận và phát biểu.
+ GV giới thiệu các chữ số: I, X, V và giá trị tương ứng 1; 10; 5 trong hệ thập phân.
3. Chú ý.
Học SGK-Tr.9; 10.
Ví dụ 1:
IV: 4
VI: 6
Ví dụ 2:
IX: 9
XI: 11
+ GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt: (IV và IX)
- Chữ số I viết bên trái chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này đi 1 đơn vị. Viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị.
GV:+) Các nhóm chữ số IV; IX và các chữ số I; V; X là các thành phần để tạo số La Mã.
+) Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.
? Viết các số La Mã sau dưới dạng tổng các thành phần của nó: XVII; XIX.
? Nhận xét trong hai cách viết vừa học cách viết nào
thuận tiện hơn.
+) Các nhóm chữ số IV; IX và các chữ số I; V; X là các thành phần để tạo số La Mã.
+) Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó.
Ví dụ:
XVII= X+V+I+I=10+5+1+1=17
XIX=X+IX= 10+9=19.
Hoạt động 5: Củng cố và luyện tập.
1.Viết tập hợp các chữ số của số 1191
Chỉ ra chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục.
Chỉ ra số trăm, số chục
2. Viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số sau: 1; 3; 7.
4. Luyện tập.
Bài 1.
Tập hợp các chữ số của số 1191 là:
Chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, số trăm, số chục lần lượt là: 1; 1; 9; 11; 119.
Bài 2.
Tất cả các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 1; 3; 7 là: 137; 173; 317; 371; 713; 731.
Hướng dẫn về nhà.
Đọc lại các kiến thức trọng tâm ghi trong vở và SGK.
Bài tập: 25; 26; 27; 28 (SBT); 12, 14, 15(SGK-Tr.10).
3. đọc bài “ Có thể em chưa biết”, đọc trước bài “Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con”.
TIẾT 4 - §4 - SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
Ngày soạn: 28-8-08
Ngày giảng: 1-9-08
I. Mục tiêu.
KTCB: HS hiểu được tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
KNCB: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và .
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng hai kí hiệu và .
II. Phương tiện Dạy- Học.
GV: Bảng phụ, phấn màu.
1. Viết tất cả các số tự nhiên có các chữ số khác nhau từ 4 chữ số 1; 3; 4; 5
2. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 mà nhỏ hơn 6
B là tập hợp các số tự nhiên tròn chục có 2 chữ số
C là tập hợp các số tự nhiên chẵn
D là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhỏ hơn 5.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng con, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Bảng phụ
Hoạt động 2:Các phần tử của một tập hợp.
Từ Hướng dẫn về nhà của học sinh. Giáo viên vào bài.
GV: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp trong bài 2?
HS trả lời.
? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
Lấy VD: 1 tập hợp có vô số phần tử (N, N*). Lấy VD tập Æ
HS làm và
HS đọc chú ý SGK-Tr.12.
? Hãy nhận xét số phần tử của một tập hợp.
HS trả lời.
GV: Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK-Tr.12.
1. Số phần tử của một tập hợp.
Cho các tập hợp:
A = {5 } có một phần tử
B = {10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90} có 9 phần tử
C = {0, 2, 4, 6, 8 ..... } có vô số phần tử
D = Æ không có phần tử nào
Tập D có 1 phần tử.
E={bút, thước}E có 2 phần tử.
H có 11 phần tử.
Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2.
Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào là tập Æ
Kí hiệu: Æ
Kết luận: SGK-Tr.12.
Hoạt động 3: Tập hợp con.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3; Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Nhận xét gì về các phần tử của A và B
Học sinh tự lấy VD.
Lưu ý học sinh khi sử dụng kí hiệu .
HS trả lời.
HS lên bảng làm bài
HS đọc chú ý SGK-Tr.13
2. Tập hợp con.
VD: Cho hai tập hợp:
Ta nói:A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A.
Kí hiệu: A B hay A B.
B A A B A = B
M B M A
Chú ý: Nếu và thì A=B.
Hoạt động 4:Củng cố và luyện tập.
HS làm việc theo nhóm bài 16 và 20 SGK:
HS thảo luận và ghi kết quả ra bảng nhóm.
GV nhận xét và đánh giá kết quả.
Bài tập:
? Trong các cách viết sau cách viết nào đúng
1 A 1 B
A B B A
B
.3
.4
.1
.2
.0
A
3. Luyện tập:
Bài 16 SGK-Tr.13.
a. A =
A = có 1 phần tử.
b. B =
B = {0} có 1 phần tử.
c. C =
C = N có vô số phần tử.
d. D =
B = Æ không có phần tử nào.
Bài 20 SGK.
IV.Hướng dẫn về nhà.
Học bài theo sgk và vở ghi.
Bài 17, 19, 20 (13, SGK); 35; 37; 38; 39; 42 (SBT).
TIẾT 5 - LUYỆN TẬP.
Ngày soạn: 29-8-08
Ngày giảng: 4-9-08
I. Mục tiêu.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp - lưu ý số các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật (Dãy số cách đều).
Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu: Ì, Î, Æ.
Vận dụng kiến thức toán học giải một số bài toán thực tế.
II. Phương tiện Dạy- Học.
GV: Bảng phụ,
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hai HS lên bảng làm bài.
1/ Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Làm bài tập 22 SGK
2/ Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
+ Cho tập hợp B = {0; 1; 2}.
Tìm các tập hợp con của tập hợp B.
Dạng 1. Viết tập hợp và tìm số phần tử của tập hợp.
C = có 5 phần tử.
L=có 5 phần tử.
A = có 3 phần tử.
B = có 4 phần tử.
Dạng 2. Viết tập hợp con của tập hợp cho trước:
Các tập hợp con của B là:
{0}; {1}; {2}; {0; 1}; {0; 2}; B; Æ.
Hoạt động 2:Rèn kỹ năng viết tập hợp và tính số phần tử của tập hợp
GV cho HS làm bài tập 21 SGK:
Một HS lên bảng làm.
Tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b (a<b)?
áp dụng tính số phần tử:
B =
C =
1. Tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên tạo thành dãy số có qui luật (Dãy số cách đều):
Bài 21 SGK.Tr.14.
A = là tập hợp các số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị)
Cách tính: (20 – 8) + 1 = 13 phần tử
Nhận xét: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có phần tử.
Tập hợp B =
có phần tử.
GV cho HS làm bài tập 23 SGK.
+ Nêu thầyng thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b)?
+ Nêu thầyng thức tổng quát tính số phần tử tập hợp ?
Tính số phần tử của :
I = {10, 12, ....., 112}
K = {99, 101, ........, 971}
E = {1, 4, 7, 10, .........., 100}
F = {15, 20, ........, 1000}
Cho HS làm bài 25 SGK.
Giáo viên dùng bảng phụ
Hai HS lên bảng .
Tập hợp C =
Có phần tử.
Bài 23 SGK.Tr.14.
D =
có phần tử.
E =
có phần tử.
Nhận xét:
+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b) có phần tử.
*Tổng quát:
Số phần tử của R là:
(phần tử)
2. Bài toán thực tế:
Bài 25 SGK.Tr.14.
A = {Inđônêxia, Miama, Thái Lan, Việt Nam}
B ={Xin-ga-po, Bru-nây,Campuchia}
Hoạt động 3: Cách sử dụng kí hiệu tìm tập con của một tập hợp
Bài 24.SGK.Tr.14.
Học sinh lên bảng viết A, B, N* bằng cách liệt kê các phần tử
? Điền các dấu ,thích hợp vào ô trống
5 A; {5} A; 9 {5, 7}; {1, 5}A
Bài 24 SGK.Tr.14.
A =
B =
N* =
A N, B N N* N
5 A; {5} A;
9 {5, 7}; {1, 5}A
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Tổ chức cho hs chơi trò chơi:
Đề bà: Cho A là một tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết các tập hợp con của tậ hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử.
GV: Yêu cầu hs toàn lớp thi làm nhanh cùng vpí các bạn trên bảng.
Đáp án:
{1;3}; {1;5}; {1;7}; {1;9}
{3;5}; {3;7}; {3;9};
{5;7}; {5;9}
{7;9}
IV.Hướng dẫn về nhà.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 40, 41, 42. SBT.
TIẾT 6 - §5- PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.
Ngày soạn: 5-9-08
Ngày giảng: 8-9-08
I. Mục tiêu.
KTCB: HS nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng, viết được dạng tổng quát và phát biểu thành lời các tính chất trên.
KNCB: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán tính nhẩm, tính nhanh và một số bài toán khác.
Thái độ: Rèn cho HS khả năng phân tích đề, phản xạ nhanh.
II. Phương tiện Dạy- Học.
GV: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân.
P.Tính
T. chất
Cộng
Nhân
Giao hoán
a + b = b+a
a.b = b.a
Kết hợp
a+(b+c) = (a+b)+c
a(bc)=(ab)c
Cộng với số 0
a+0 =0+a = a
Nhân với số 1
a.1=1.a= a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a(b +c) = ab + ac
Bảng phụ ghi
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a + b
a . b
0
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
1, Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
A={xÎN|x≤72}
B= {xÎN*|x≤107}
C= {48;50;52;….;108}
2, Cho tập hợp A={xÎN|20≤x≤25}. Hãy viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử?
2 hs lên bảng kiểm tra.
Hoạt động 2:Tổng và tích 2 số tự nhiên
Thực hiện phép tính
5 + 9
5 x 9
Cho HS làm
GV treo bảng phụ đề bài .
Học sinh lên bảng.
HS trả lời tại chỗ
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên
a + b = c
S.hạng S.hang Tổng
a . b = d
T.số T.số Tích
Chú ý:+ Kết quả của phép cộng và phép nhân là duy nhất.
+ Có thể viết a x b = a . b = ab
SGK.Tr15. (Bảng phụ)
.a/ .
b/ a.b=0 a=0 hoặc b=0.
Hoạt động 3:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Phép cộng có những tính chất gì?
Phép nhân có những tính chất gì?
Học sinh tổ chức học nhóm
Giáo viên Phương tiện Dạy- Học sẵn bảng như SGK để các ô trống các nhóm thảo luận điền vào ô trống đó. Phát biểu thành lời
Chúng ta thường sử dụng tính chất của phép cộng, phép nhân vào dạng toán nào?
Cho HS làm
HS lên bảng.
Bảng phụ.
. Tính nhanh.
a/ 46+17+54=(46+54)+17=100+17=117
b/ 4.37.25=(4.25).37=100.37=3700.
c/ 87.36+87.64=87.(36+64)=87.100=8700.
Hoạt động 4:Củng cố và luyện tập.
1/ Tính nhẩm
a/ 75. 101
b/ 64 . 99
HS lên bảng.
2/ Cho bảng sau:
8
12
23
52
7
14
17
13
72
a. Tính tổng các số theo hàng ngang N1 = ; N2 = ; N3 =
b. Tính tổng các số theo cột dọc: D1 = ; D2 = ; D3 =
c. Tính tổng tất cả các số trong bảng: S =
d. Tính tích của số nhỏ nhất và lớn nhất trong bảng T1 =
e. Tính tích của hai số nhỏ nhất trong bảng T2 =
g. Tính tích của hai số lớn nhất trong bảng T3 =
HS hoạt động nhóm trong 5 phút sau đó trình bày kết quả.
Tính nhẩm.
a/ 75.101=75.(100+1)=75.100+75.1
=7500+75=7575.
b/ 64.99=64.(100-1)=64.100-64.1=6400-64=6336.
IV.Hướng dẫn về nhà. Bài 27, 28, 31, 32, 33 SGK.Tr17.
Chuẩn bị mỗi em mang 1 máy tính bỏ túi.
Học kỹ phần tính chất của
File đính kèm:
- giao an so hoc 6(4).doc