A- MỤC TIÊU
ã HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
ã Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
ã Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV : Máy chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam
ã HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 100 đến tiết 109, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 100
Tìm tỉ số của hai số
A- Mục tiêu
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV : Máy chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam
HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
1. tỉ số hai số (20 phút)
ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó
(GV đưa đề bài lên màn hình)
- GV: Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì?
- GV đưa định nghĩa tỉ số của 2 số lên màn hình và nhấn mạnh: Điều kiện của b (số chia) phải khác 0
Ký hiệu: hoặc a:b
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số
GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b = 0.
Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
Hs : Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là
HS : Tỉ số giữ hai số a và b (b # 0) là thương trong một phép chia số a cho số b
- HS lấy 1 ví dụ về tỉ số
VD:
- HS : Tỉ số với b=0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số phập phân...
Còn phân số (b=0) thì a và b phải là các số nguyên.
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:
- GV : ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng 1 đơn vị đo.
Xét ví dụ sau:
VD: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD
HS :
Phân số:
Tỉ số cả 4 cách viết
- HS : AB = 20 cm
CD =1m = 100cm
tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là:
Bài tập 2 (bài 137 tr.57 SGK )
Tìm tỉ số của
a) và 75 cm
b) và 20 phút
HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa
a) 75 cm =
b) 20 phút =
HS hoạt động theo nhóm.
Bài tập 3: (bài 140 tr.58 SGK )
Chuột nặng hơn voi!
GV gọi HS đọc đề bài trong SGK
Tỉ số có ý nghĩa như thế nào?
Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì?
HS Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là
Đổi 5 tấn = 5000000 g
Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi.
HS: Ta chỉ lập được tỉ số giữa 2 đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng 1 đơn vị.
Hoạt động 2
Tỉ số phần trăm (10 ph)
GV : trong thực hành, ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho
ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25
- ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm thế nào?
- áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là:
- GV: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào?
- GV: Đưa quy tắc lên màn hình, giải thích cách làm này và cách làm ở cấp I cũng tương tự
- GV yêu cầu HS làm ?1
Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 5 và 8
b) 25 kg và tạ
- HS : Để tìm tỉ số phần trăm của hai soó ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả.
- HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải
- HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả.
- HS làm ?1, GV gọi 2 HS lên bảng chữa
a)
b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg
Hoạt động 3
Tỉ lệ xích (8 ph)
GV: Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. VD:
GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ ( hoặc một bản đồ (SGK )
Ký hiệu: T: Tỉ lệ xích
a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ
b: Khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế.
(a,b có cùng đơn vị đo)
- Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích
cho HS làm ?2
Tỉ lệ xích của bản đồ là
Em hiểu điều đó như thế nào?
- HS quan sát bản đồ Việt Nam, 1 HS lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ việt Nam
HS nghe và ghi bài
- HS: a = 1cm
b = 1km = 100000 cm
- HS: a = 16,2 cm
b = 1620 km =162000000cm
Hoạt động 4
Củng cố luyện tập (5 ph)
GV:
Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b
(với b = 0)
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm
- Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên:
Bài tập 4: Lớp 6 B có 40 HS
Kết quả khảo sát toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình.
a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên
b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên
HS phát biểu lại như SGK
HS:
a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát toán từ trung bình trở lên là : 40 - 14 = 26 (HS )
Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên là:
b) Kết quả này còn thấp
Chúng em phải cố gắng học tập nhiều nữa.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân việt với phân số, khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b
Bài tập về nhà số 138, 141 (tr.58 - SGK ); 143, 144,145 (59 SGK )
Số 136, 138(25 - SBT )
Tiết 101
Luyện tập
A- Mục tiêu
Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Rèn luyện kỹ năng tìm tòi tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV : Bảng phụ hoặc đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập.
ảnh “Cầu Mỹ Thuận” Hình 12 tr.9 SGK phóng to.
HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
HS 1:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
Chữa bài tập số 139 tr.25 SBT
Tỉ số phần trăm của
a) và
b) 0,3 tạ và 50 kg
HS 2:
- Chữa bài tập 144 tr.59 SBT
Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột.
Hãy giải thích công thức sử dụng
GV nhận xét cho điểm
HS 1:
+ Phát biểu quy tắc như SGK tr.57
Công thức:
+ Chữa bài tập:
a)
b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg
HS 2: Chữa bài tập
Lượng nước trong 4 kg dưa chuột là:
4.97,2% = 3,888 (kg) = 3,9 (kg)
có
Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
Luyện tập 27 ph)
Bài 1: Bài 138 tr.58 SGK
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên.
a) b)
c) d)
Bài 2: Bài 141 tr.58 SGK
Tỉ số của hai số a và b bằng
Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8
GV yêu cầu HS tóm tắt đề
Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8
- 2 HS lên bảng chữa bài tập:
HS 1: (a,c)
a)
HS 2: (b,d)
b)
c)
d)
HS:
Thay ta có
Có a - b = 8 ị a= 16 +8
ị a = 24
Bài 3: bài 142 tr.59 SGK
Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng trong 1000g vàng này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,9%
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9(9999)
HS Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,99%
Bài 4: Luyện tập toàn lớp
a) Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?
Bài toán này thuộc dạng gì?
c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển?
Bài toán này thuộc dạng gì?
GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.
HS nêu cách làm
a) Tỉ số phần trăm mối trong nước biển là:
Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:
Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó.
c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
Bài 5: Bài 146 tr.59 SGK
Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài của một máy bay Bô- inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó.
GV : Nêu công thức tính tỉ lệ xích?
Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào?
Bài 6 Bài 147 tr.59 SGK
GV treo ảnh ‘Cầu Mỹ Thuận” (hình 12 tr.59 phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề.
- Nêu cách giải?
GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS.
HS đọc đề bài, tóm tắt đề:
Tính b?
HS
Với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
b khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Chiều dài thật của máy bay là:
- HS quan sát “Cầu Mỹ Thuận”
Tóm tắt đề
Tính a(cm)?
Giải
Hoạt động 3
Củng cố (8 ph)
Bài 7 Bài 147 tr.26 SBT
Lớp 6 C có 48 HS. Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá.
a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C
b) Tính tỉ số phần trăm số HS trung bình và số HS khá so với số HS cả lớp.
HS hoạt động theo nhóm
a) Số HS giỏi của lớp 6C là:
48 .18,75% = 9 (HS )
số HS trung bình của lớp 6C là:
9. 300% = 27 (HS )
số HS khá của lớp 6C là:
48 -(9+27) = 12 (HS )
b) Tỉ số phần trăm của số HS trung bình so với số HS cả lớp là:
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là:
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS trong lớp góp ý kiến.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Bài tập về nhà số 148 (tr.60 SGK )
Số 137, 141, 142, 142, 146, 148 (tr.25, 26 SBT )
Tiết sau cả lớp mang máy tính bỏ túi để học “Thực hành toán học trên máy tính”
Tiết 102
Dạy thực hành toán
Trên máy tính casio fx -220 (tiếp theo)
A- Mục tiêu
Thông qua tiết thực hành HS biết lưu phép tính và hằng số; biết tính các phép tính gần đúng, làm tròn số.
HS có kỹ năng tính tỉ số phần trăm của hai số trên máy; biết làm tốt các phép tính về số đo góc và số đo thời gian trên máy tính bỏ túi.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV : Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương). Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi cách ấn nút các ví dụ.
HS: Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương).
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Lưu phép tính và hằng số
GV : Chữ K, hiện lên khi phép tính và hằng số được lưu
VD1: Tính 3 + 2,3
6 + 2,3
GV đưa cách ấn nút lên màn hình
HS ghi đề bài
HS thực hành trên máy và đọc kết quả trên màn hình.
Ta ấn nút
Kết quả
2 . 3 + + 3 =
5,3
6 =
8,3
VD2: tính 2,3 x 12
-9 x 12
ấn nút
Kết quả
12 x x 2 . 3 =
27,6
9 +/-
-108
VD2: tính 17 + 17 + 17 + 17
ấn nút 17 + + =
=
=
Kết quả 68
GV còn có cách nào để tính VD 3?
VD 4: Tính 1,72; 1,73; 1,74
Ta ấn nút
Kết quả
1,72 = 1. 7 x x =
1,73 =
1,74 =
2,89
4,913
8,3521
tính 17,4 theo tiết học 99
Hoạt động 2
Phép tính gần đúng, làm tròn số
Bài tập tìm giá trị gần đúng chính xác đến 0,01
a)
b)
c)
Giải:
a) ấn 17 a-b/c 3 ab/c 7 = ab/c
GV làm tròn theo quy ước
Kết quả 17,43
b) GV gọi HS thực hành tiếp mẫu câu a
c) GV gọi HS ấn nút.
88 ab/c 7 ab/c 10 = ab/c
Kết quả 88,70
3 ab/c 4 + 2ab/c 5 ab/c
8 = á 0,875 =
Hoạt động 3
Cách tính tỉ số và tỉ số phần trăm của hai số.
Ví dụ 1: Tính tỉ số của 3 với 12
ấn 3 ab/c 1 2 =
Kết quả:
ấn tiếp ab/c
được kết quả là 1 số thập phân: 0,25
VD 2: Tính tỉ số phần trăm của 3 với 12
ấn 3 á 12 SHIFT % Kết quả 25%
VD3: Tính tỉ số phần trăm của với
GV gọi HS thực hành trên máy.
HS bấm nút theo GV
HS đọc kết quả
ấn 3 ab/c 2 ab/c 5 á 4 ab/c
5 SHIFT %
Hoạt động 4
Các phép tính về số đo góc, số đo thời gian
GV người ta đo thời gian bằng giờ, phút, giây
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Người ta đo góc bằng độ, phút, giây
1 độ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Do đó các phép tính trên hai đơn vị này giống nhau.
Khi tính toán phần này dùng nút
Ví dụ 1: 38025’ + 11035’
ấn 38 25 + 11 35
= SHIFT Kết quả 500
VD 2: 4 giờ 15 phút+ 3 giờ 55 phút
ấn 4 15 + 3 55
= SHIFT Kết quả 8 giờ 10’
VD3: Tính 3 giờ 27 phút 43 giây+5 giờ 49 phút 35 giây
ấn 3 27 43 +5 49 35
= SHIFT Kết quả 9 giờ 17’ 18’’
Với phép tính - ; x hoặc á thì thay nút
+ bởi một trong các nút trên.
VD4: Tính thời gian để một người đi hết quãng đường145 km bằng vận tốc27,3 km/giờ
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
HS đọc đề bài
Muốn tính thời gian em làm thế nào?
Tính thương của S và v
Giải:
Thời gian để đi hết quãng đường là:
145: 27,3 = 5 giờ 18 phút 41 giây
ấn 145 á 27 . 3 = SHIFT
Củng cố:
Kết quả
a) Tính 6g 15ph 27g- 3 giờ 49 ph 38 giây
2 giờ 25 phút 49 giây
b)Tính 6 giờ 15 ph 27 giây
25 giờ 1 ph 45 giây
c)Tính 6 giờ 21ph 2giây: 2g 45 ph 40g
2,3
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Ôn bài về nhà - Nghiên cứu bài 17
Tiết 103
Biểu đồ phần trăm
A- Mục tiêu
HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông
Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu trên thực tế.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông.
Tranh phóng to hình 13, 14 ,15 trang 60 , 61 SGK. Tài liệu trên thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường hoặc lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế giáo dục... của địa phương hoặc cả nước
HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, giấy trong, bút dạ, máy tính.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS 1: Chữa bài tập cho về nhà
Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiẻm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS đạt hạnh kiểm trung bình.
a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình.
b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so sánh với số HS toàn trường (GV đưa đề bài lên màn hình)
(GV bố trí bảng để các số liệu câu b được giữ lại trên bảng)
HS lên bảng chữa bài tập
a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là
số HS đạt hạnh kiểm TB là:
800 - (480 + 280) = 40 (HS )
b) Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt so với số HS toàn trường là:
số HS đạt hạnh kiểm khá so với số HS toàn trường là:
Số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với số HS toàn trường là
100% - (60% + 35%) = 5%
Hoạt động 2
Biểu đồ phần trăm (30 ph)
GV đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dười dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau:
1) Biểu đồ phần trăm dạng cột.
GV đưa hình 13 tr.60 SGK lên để HS quan sát.
ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
- Gv yêu cầu HS làm ? tr.61 SGK (đề bài đưa lên màn hình)
Câu a) HS đứng tại chỗ đọc kết quả
GV ghi lại
Số HS đi xe buýt chiếm:
Số HS đi xe đạp chiếm:
Số HS đi bộ chiếm:
100% - (15% + 37,5%) = 47,5%
(số HS cả lớp)
sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ
2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
GV đưa hình 14 tr.60 SGK để HS quan sát
GV đặt câu hỏi:
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm TB
HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề.
HS quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV
- HS: ở biểu đồ hình cộ, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
- HS tóm tắt đề bài:
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt: 6 bạn
Đi xe đạp: 15 bạn
Còn lại đi bộ.
a) Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp.
b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột. HS toàn lớp làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài giả câu a, sau đó 1 em lên bảng vẽ biểu đồ cột (câu b)
HS quan sát hình 14. SGK
- GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK
gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.
3) Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt
GV đưa hình 15 tr.61 SGK hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%
- GV yêu cầu HS đọc tiếp biểu đồ hình quạt khác
HS vẽ biểu đồ ô vuông
Bài tập 149 SGK
Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ: 47,5%
HS đọc:
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá: 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB: 5%
Kết quả xếp loại văn hoá 1 lớp:
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cụ thống kê)
GV yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm này
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ
HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông.
Bài tập số 150, 151, 153 tr.61, 62 SGK
Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kỳ 1 vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại TB, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
Tiết 104
Luyện tập
A- Mục tiêu
Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vướn lên cho HS.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi đề bài và các sốliệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 tr.61 SGK .
HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi - thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV .
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
HS 1: chữa bài tập 151 (tr61 SGK )
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi
a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó (trên bảng phụ có kẻ oo vuông, dùng phấn mầu)
HS lên bảng kiểm tra
HS 1:
a) Khối lượng của bê tông là:
1+2 + 6 = 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của xi măng là
Tỉ số phần trăm của cát là
Tỉ số phần trăm của sỏi là
HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt.
HS 2: Chữa bài tập 150 tr.61 SGK
GV đưa hình 16 lên để HS đọc biểu đồ:
HS 2: Trả lời
a) Có 8% bài đạt điểm 10
b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
Bài 1: Đọc biểu đồ
GV đưa 1 số biểu đồ các dạng (dạng cộ, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số (địa lý) để HS đọc.
Bài 2: Bài 152 tr.61 SGK )
Năm học 1998 - 1999 cả nước ta cso 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông Việt Nam.
GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang...)
HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
- HS: ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
- HS: Tổng số các trường phổ thông nước ta năm học 1998 - 1999 là
13076 + 8583 +1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm
Trường THCS chiếm
Trường THPT chiếm
Bài 3: Bài tập thực tế
VD: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua lớp ta có 8 HS giỏi, 16hs khá, 2 HS yếu, còn lại là TB. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên
HS hoạt động nhóm
Bài giải:
Số HS giỏi chiếm:
Số HS khá chiếm:
Số HS yếu chiếm:
Số HS TB chiếm:
100% - (20% +40% +5%) = 35%
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
Bài 4: Phiếu học tập
Kết quả kiểm tra toán của lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5; 6 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
GV kiểm tra vài bài thu 1 số bài để chấm
- HS làm bài cá nhân trên phiếu học tập
Kết quả bài làm:
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
Điểm 10 chiếm 8%
Hoạt động 3
Củng cố (3ph)
GV để vẽ các biểu biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
HS
- phải tính các tỉ số phần trăm
- vẽ biểu đồ.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Tiết sau ôn tập chương III.
HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
Bài tập 154, 155, 161 tr. 64 SGK
Tiết 105
ôn tập chương III (tiết 1)
A- Mục tiêu
HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số.
Các phép tính về phân số và tính chất.
Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS
b. chuẩn bị của GV và HS
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi:
- Tính chất cơ bản của phân số
- Quy tắc: Cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập
HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương III và bài tập cho về nhà.
Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
ôn tập khái niệm phân số
tính chất cơ bản của phân số (18 ph)
1) Khái niệm phân số:
- GV thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lớn hơn 0.
- Chữa bài 154 tr.64 SGK
HS: Ta gọi với là một phân số, a là tử số, b là mẫu số của phân số.
VD:
a)
b)
c)
d)
e)
2) Tính chất cơ bản về phân số
- Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu dạng tổng quát. Sau đó GV đưa lên màn hình “Tính chất cơ bản của phân số” tr.10 SGK
Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cùng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương.
Bài tập 155 (tr.64 SGK )
Diền số thích hợp vào ô vuông
Yêu cầu HS giải thích cách làm
- HS : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, nêu dạng tổng quát.
có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1)
- HS giải bài tập 155 SGK
Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì?
HS áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số...
Bài 156 (tr.64 SGK ) Rút gọn
a)
b)
HS làm bài tập 156 SGK, gọi 2 HS lên bảng chữa:
a)
b)
- GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào?
HS : Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
Gv : Ta rút gọn đến khi phân số là tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
Bài 158 (tr.64 SGK ) so sánh 2 phân số:
a) và
b) và
Để so sánh 2 phân số ta làm thế nào?
- HS Muốn so sánh 2 phân số:
+ Viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương
+ So sánh các tử số với nhau: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
GV yêu cầu HS làm bài tập rồi gọi 2 HS lên chữa.
GV nhấn mạnh; Nếu 2 phân số có cùng mẫu âm phải biến đổi để có cùng mẫu dương.
Vì -3<1
b) cách 1: làm theo quy tắc
- Em nào có cách khác để so sánh hai phân số này?
Cách 2:
Vì
Hay
Hoạt động 2
Các phép tính về phân số (20ph)
1) Quy tắc các phép tính về phân số
- Phát biểu quy tắc công 2 phân số trong trường hợp: Cùng mẫu, không cùng mẫu.
- Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân phân số, chia phân số.
- GV đưa ra 1 bảng phụ, yêu cầu HS điền tiếp các công thức.
HS trả lời các câu hỏi
Các phép tính về phân số
HS điền công thức
a) Cộng 2 phân số cùng mẫu số
b) Trừ phân số:
c) Nhân phân số:
d) Chia phân số:
2) Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
GV đưa ra bảng “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số tr.63 SGK
Yêu cầu HS phát biểu thành lời nội dung tính chất đó.
HS phát biểu các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số thành lời.
Bài 161 (tr 64 SGK )
tính giá trị của biểu thức
HS trả lời câu hỏi rồi làm bài tập
2 HS lên bảng làm
- Nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong từng biểu thức A,B
- Yêu cầu HS làm bài tập
Nhận xét, bổ sung bài giải
Bài 151 tr.27 SBT và bài 162a(65 SGK )
Bài 151 tr.27 SBT: Tìm x ẻZ biết
Bài 162a SGK Tìm x biết:
HS hoạt
File đính kèm:
- T 100 -108.doc