Giáo án Số học 6 - Tiết 53 đến tiết 62

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa

Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng ; các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3 ; cho 9 ; số nguyên tố và hợp số ; ước chung và bội chung ; UCLN và BCNN.

HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực hiện các phép tính ; tìm số chưa biết vào các bài toán thực tế.

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 53 đến tiết 62, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:53 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ˜ Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng ; các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3 ; cho 9 ; số nguyên tố và hợp số ; ước chung và bội chung ; UCLN và BCNN. ˜ HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực hiện các phép tính ; tìm số chưa biết vào các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn. ‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với việc ôn tập. 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 14’ 11’ 3’ 13’ Hoạt động 1 1. Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa : - Hỏi : Điều kiện để các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, có kết quả là số tự nhiên ? - Hỏi : Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân ? - Hỏi : Viết công thức nhân ; chia hai lũy thừa cùng cơ số. - GV : Cho HS áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh 81 + 243 + 19 5 . 25 . 2 . 16 . 4 - GV : Cho HS giải bài tập tìm số tự nhiên x. (x - 45) 27 = 0 23 (42 - x) = 23 Hoạt động 2 2. Ôn tập về tính chất chai hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết : - Hỏi : Nêu hai tính chất chia hết của một tổng. - Hỏi : Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 - Hỏi : Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5. - Hỏi : Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9. - Hỏi : Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - GV : Cho HS làm bài tập : Điền chữ số vào dấu t để chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 Hoạt động 3 3. Ôn tập về số nguyên tố ; hợp số : - Hỏi : Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? - Hỏi : Nêu 3 ví dụ về số nguyên tố ; 3 ví dụ về hợp số. Hoạt động 4 4. Ước và bội ; ước chung và bội chung ; ƯCLN và BCNN : - Hỏi : Thế nào là ước và bội - Hỏi : Thế nào là ước chung ? Bội chung ? - Hỏi : Thế nào là ƯCLN ; BCNN ? - Hỏi : Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN ? - Hỏi : Giữa cách tìm ƯCLN và BCNN có gì giống nhau ? Khác nhau - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời. Một vài HS nhận xét, bổ sung nếu cần. - 1HS : nêu tính chất của phép cộng. - 1HS : Nêu tính chất của phép nhân - 1HS : Nêu tính chất của phép nhân đối với phép cộng - 1HS : Lên bảng viết - Cả lớp làm ra nháp - 2HS : Lên bảng giải - Cả lớp làm ra nháp - 2HS : Lên bảng giải - Một vài HS nhận xét kết quả - 1HS : Đứng tại chỗ nêu hai tính chất. - Trả lời : Chữ số tận cùng là chữ số chẵn - Trả lời : Chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5. - Trả lời : Tổng các chữ số chia hết cho 9. - Trả lời : Tổng các chữ số chia hết cho 3 - Cả lớp làm trong ít phút. - 1HS : Lên bảng giải - 1HS : Nhận xét - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời - Trả lời : 2 ; 3 ; 5 là số nguyên tố 4 ; 9 ; 15 là hợp số - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời - Trả lời : Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó - Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. - Trả lời : ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung đó. - BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. - HS : Đứng tại chỗ trả lời - Trả lời : t Giống : Phân tích ra thừa số nguyên tố. t Khác : ƯCLN chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất. BCNN : Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất 1. Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa : Phép tính Điều kiện để kết quả là số tự nhiên Cộng a + b Mọi a và b Trừ a - b a ³ b Nhân a x b a . b Mọi a và b Chia a : b b ¹0 ; a = b với k Ỵ N Nâng lên lũy thừa an Mọi a và n trừ 00 t Các tính chất : - Phép cộng : Giao hoán ; kết hợp. - Phép nhân : Giao hoán, kết hợp - Phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - am . an = am+n - am : an = am - n (a ¹ 0 ; m ³ n t Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = (25 . 4) . (2 . 5) . 16 = 100 . 10 . 16 = 16000 t Tìm x biết ( x Ỵ N) : a) (x - 45) 27 = 0 Þ x - 45 = 0 x = 45 b) 23 (42 - x) = 23 Þ 42 - x = 1 x = 42 - 1 = 41 2. Ôn tập về tính chất chai hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết : SGK trang 34 - 35 SGK trang 37 SGK trang 38 SGK trang 40 SGK trang 41 t Để chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng là 0. Ta có : Để chia hết cho 9 thì : (t + 6 + 3 + 0) M 9 Do đó (t) = 9 Vậy Þ (số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3) 3. Số nguyên tố, hợp số : - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước a là bội của b b là ước của a 4. Ước và bội ; ước chung và bội chung ; ƯCLN và BCNN : a M b x Ỵ ƯC (a ; b ; c) Nếu a M x ; b M x ; c M x x Ỵ BC (a ; b ; c) Nếu x M a ; x M b ; x M c 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : ˜ Bài tập về nhà : 43 ; 44 /8 ; 64 / 10 ; 93 / 13 ; 108 / 15 ; 134 / 19 ; 149 / 20 ; 186 / 24 / 195 / 25 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:54 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Làm các bài tập tính nhanh, tính nhẩm để củng cố các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia nâng lên lũy thừa ˜ Làm các bài tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số. ˜ Thông qua các bài toán thực tế để ôn tập cho HS các kiến thức về ước chung và bội chung ; ƯCLN, BCNN. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn ‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với luyện tập 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 10’ 5’ 5’ 5’ 6’ 7’ HOẠT ĐỘNG 1 1. Các bài toán về tính nhanh, tính nhẩm : t Bài tập 43 / 8 SBT : - GV : Cho HS làm bài tập 43 SBT t Bài 64 / 10 / SBT : - GV : Cho HS làm bài tập 64 / 10 SBT. Tìm x Ỵ N biết : (x - 47) - 115 = 0 315 + (146 + x) = 401 t Bài 93 / 13 / SBT : - GV : Cho HS đọc đề bài 93 / 13 SBT. Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa a) a3 . a5 ; b) x7 . x . x4 c) 35 , 45 ; d) 85 . 23 t Bài 134 / 19 SBT : - Hỏi : Để 3 thì cần phải thỏa mãn điều kiện gì? t Bài 149 / 20 SBT : - Hỏi : Để xác định tổng (hiệu) là số nguyên tố hay hợp số ta làm như thế nào ? t Bài 186 / 24 SBT : - GV : Gọi HS đọc đề bài - Hỏi : Để tìm số đĩa nhiều nhất ta gọi số đĩa là a. Vậy a phải thỏa mãn điều kiện gì ? - Hỏi : a là gì ? t Bài 195 / 25 SBT : - GV : Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi : Gọi Số đội viên cần tìm là a. Vậy a phải thỏa mãn những điều kiện - Hỏi :Nếu bớt đi 1 đội viên thì số đội viên là a - 1 phải thỏa mãn điều kiện gì ? - Hỏi : Vậy a - 1 là gì ? - Cả lớp làm trong ít phút - 2HS : Lên bảng trình bày - 1HS : Đứng tại chỗ đọc đề. - Cả lớp làm ra nháp - 2HS : Lên bảng giải - 1HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài. - Cả lớp làm trong ít phút. - 2HS : Lên bảng giải. - Một vài HS nhận xét - Trả lời : (3 + t + 5) M 3 - 2HS : Lên bảng giải ý b và c. - Một vài HS nhận xét. - Tương tự cho ý b và c - Trả lời : Ta chứng minh tổng (hiệu) chia hết cho 1 số khác 1 và chính nó. - Cả lớp làm trong vài phút - 4HS : Lên bảng giải - 1HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài. - Trả lời : 96 M a ; 36 M a và a lớn nhất - 1HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài. - Trả lời : a - 1 M 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 99 £ a - 1 £ 149 - Trả lời : a - 1 Ỵ BC (2 ; 3 ; 4 ; 5) 99 £ a - 1 £ 149 - HS : Tự giải và tự trả lời 1. Các bài toán về tính nhanh, tính nhẩm : t Bài tập 43 / 8 SBT : a)168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 b) 32 . 47 + 32 . 53 = 32 . (47 + 53) = 3200 t Bài 64 / 10 / SBT : a) (x - 47) - 115 = 0 x - 47 = 115 x = 115 + 47 = 162 b) 315 + (146 - x) = 401 146 - x = 401 - 315 146 - x = 86 x = 146 - 86 x = 60 t Bài 93 / 13 / SBT : a) a3 . a5 = a8 b) x7 . x . x4 = x12 c) 33 . 45 = (3 . 4)5 = 125 d) 85 . 23 = (23)5 . 23 = 215 . 23 = 218 t Bài 134 / 19 SBT : a) 3 Þ (3 + t + 5) M 3 hay (8 + t) M 3 Vậy t Ỵ {1 ; 4 ; 7}. Các số cần tìm là 315 ; 345 ; 375 t Bài 149 / 20 SBT : a) 5 . 6 . 7 + 8 . 9 là hợp số vì chia hết cho 3 và lớn hơn 3. - Tương tự câu b và c d) 4253 + 1422 là hợp số vì có chữ số tận cùng là 5. t Bài 186 / 24 SBT : - Gọi số đĩa nhiều nhất có thể chia được là a. a = ƯCLN (96 ; 36) = 12 Vậy chia được nhiều nhất là 12 đĩa. Mỗi đĩa có : 96 : 12 = 8(kẹo) 36 : 12 = 3(bánh) t Bài 195 / 25 SBT : - Gọi số đội viên của liên đội là a. (100 £ a £ 150) Þ a - 1 Ỵ BC (2 ; 3 ; 4 ; 5) và 99 £ a - 1 £ 149 BCNN (2 ; 3 ; 4 ; 5) = 60 B (60) = {0 ; 60 ; 120 ; 180 ...} Vậy a - 1 = 120 Nên a = 121 Số đội viên của liên đội bằng 121 người 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ˜ Ôn kỹ phần số nguyên đã học để tiết sau ôn tập tiếp. IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:55 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Ôn tập cho HS cách phân biệt và so sánh các số nguyên (âm, dương và 0) ˜ Tìm được số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên. ˜ Vận dụng đúng các quy tắc thực hiện các phép cộng, trừ các số nguyên. ˜ Áp dụng tính chất của phép cộng các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh, tính nhẩm các tổng đơn giản II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn. ‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với việc ôn tập. 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 4’ 2’ 12’ 8’ 14’ Hoạt động 1 1. Ôn tập về tập hợp các số nguyên : - Hỏi : Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Nêu Ký hiệu. - Hỏi : Nêu thứ tự trong tập hợp các số nguyên Hoạt động 2 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : - Hỏi : Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? Hoạt động 3 3. Quy tắc cộng hai số nguyên và tính chất của nó: - Hỏi : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. - Hỏi : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Hỏi : Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào ? Hoạt động 4 4. Phép trừ hai số nguyên : - Hỏi : Nêu quy tắc trừ hai số nguyên 5. Quy tắc dấu ngoặc : - Hỏi : Nêu quy tắc dấu ngoặc ? sử dụng quy tắc dấu ngoặc cần lưu ý điều gì? Hoạt động 5 6. Luyện tập : - GV : Cho HS tính các tổng a) [(-13) + (-15) + (-8) b) 500 - (-200) - 210 - 100 c) - (-129) + (-119) - 301 + 12 d) 777 - (-111) - (222) + 20 - Trả lời : Gồm các số nguyên âm ; số 0 và các số nguyên dương. - Trả lời : Điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b - Trả lời : Là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời cho trường hợp cộng hai số nguyên dương và cộng hai số nguyên âm - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời cho 2 trường hợp 2 số nguyên đối nhau và hai số nguyên khác dấu không đối nhau - Trả lời : Giao hoán, kết hợp ; cộng với số 0, cộng với số đối - Trả lời : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b - 1HS : Đứng tại chỗ nêu quy tắc. Cần lưu ý khi “-” đứng trước dấu ngoặc phải cẩn thận. - Cả lớp làm trong ít phút. - 4HS : Lên bảng trình bày lời giải. - Vài HS đứng tại chỗ nhận xét. 1. Ôn tập về tập hợp các số nguyên : Z = {... -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3} gồm các số nguyên âm ; số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : |13| = 13 ; |20| = 20 ; | -13| = 13 ; | -20| ; |0| = 0 3. Quy tắc cộng hai số nguyên và tính chất của nó: a) Cùng dấu : t Nguyên dương : Như cộng đối với số tự nhiên. t Nguyên âm : Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả. b) Khác dấu : t Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. t Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn c) Tính chất : a + b = b + a (a +b) + c = a + (b + c) a + 0 = a a + ( -a) = 0 4. Phép trừ hai số nguyên : a - b = a + (-b) 5. Quy tắc dấu ngoặc : ( SGK trang 84) 6. Luyện tập : a) [(-13) + (-15) + (-8) = (-280 + ( -8) = - 36 b) 500 - (-200) - 210 - 100 = 500 + 200 - (210 +100) = 700 - 310 = 390 c) - (-129) + (-119) - 301 + 12 = (129 + 12) + [( -119 + ( -301)] =141 + ( -420) = 279 d) 777 - (-111) - (222) + 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1110 + 20 = 1130 4’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ˜ Ôn toàn bộ lý thuyết ở chương I và các bài đã học ở chương II (số học) ˜ Xem lại các dạng bài tập đã giải (số học) ˜ Ôn lại chương I (Hình học) để hôm sau ôn thi IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:56 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Củng cố cho HS các khái niệm : Điểm ; đường thẳng ; tia ; đoạn thẳng ; độ đài đoạn thẳng ; trung điểm của đoạn thẳng ˜ Sử dụng thành thạo các công cụ đo ; vẽ. ˜ Luyện tập kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm ; ba điểm thẳng hàng ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn. ‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với việc ôn tập. 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 17’ 25’ Hoạt động 1 1. Củng cố các khái niệm điểm ; đường thẳng ; tia ; đoạn thẳng : - Hỏi : Nêu cách vẽ và ký hiệu điểm ? - Hỏi : Nêu cách vẽ đường thẳng và các cách đặt tên cho đường thẳng ? - Hỏi : Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm? - Hỏi : Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? - Hỏi : Nêu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ? - Hỏi : Thế nào là một tia ? - Hỏi : Thế nào là hai tia đối nhau ? - Hỏi : Thế nào là hai tia trùng nhau ? - Hỏi : Thế nào là đoạn thẳng ? Hoạt động 2 2. Củng cố các khái niệm độ dài đoạn thẳng, trung điểm, trung điểm của đoạn thẳng và các hệ quả : - Hỏi : Nêu sự khác nhau giữa đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. - Hỏi : Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B ? - Hỏi : Còn cách nào khác để xác định một điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Hỏi : Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ? - Trả lời : Vẽ điểm bằng dấu chấm. Điểm được ký hiệu bằng chữ cái in hoa - Trả lời : Đường thẳng được vẽ bằng vạch thẳng. - Có ba cách đặt tên cho đường thẳng : - Một Chữ cái in thường. - Hai chữ cái in thường. - Hai chữ cái in hoa (tên hai điểm) - Trả lời : Có một đường thẳng đi qua hai điểm - Trả lời : Khi chúng cùng thuộc một đường thẳng. - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời - Trả lời : Hình gồm một điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 - Trả lời : Hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng là hai tia đối nhau - Trả lời : Mọi điểm của tia này đều thuộc tia kia. - Trả lời : Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A ; điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B - Trả lời : Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đoạn thẳng là một số dương. - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời 1. Củng cố các khái niệm điểm ; đường thẳng ; tia ; đoạn thẳng : a) Điểm A : · A b) Đường thẳng : a y x B · A · c) Ba điểm thẳng hàng : A · B · C · Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại d) Tia : x A · y e) Đoạn thẳng : A B 2. Củng cố các khái niệm độ dài đoạn thẳng, trung điểm trung điểm của đoạn thẳng và các hệ quả : a) Hệ thức : AM + MB = AB A · M · B · 0 · M · x N · Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Û AM + MB = AB 0M < 0N Þ M nằm giữa 0 và N b) Trung điểm của đoạn thẳng : Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A ; B và cách đều A ; B A · B · M · 3. Luyện tập : Các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai ? 1/ Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2/ Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm. 3/ Tia 0x là hình gồm 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm C. 4/ 2 tia chung gốc thì đối nhau 5/ Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. 6/ Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B. 7/ Nếu M là trung điểm của AB thì M cách đều 2 điểm A và B. 8/ Trung điểm của AB là điểm cách đều 2 điểm A và B. 9/ Nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa hai điểm A và B 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ˜ Ôn lại toàn bộ chương trình để kiểm tra HK I IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:57-58 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS trong HK I. ˜ Giải các bài toán số học và hình học trong HK I ˜ Tính trung thực, cẩn thận trong học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Đề kiểm tra ‚ Học sinh : Giấy bút làm bài. III. NỘI DUNG KIỂM TRA : ĐỀ CỦA BAN GIÁM HIỆU Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:59 QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức ˜ HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế. ˜ HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Bảng phụ - Phấn màu - Bài soạn ‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : Tính (93 - 28) - (320 - 28 + 93) C1 : = 65 - 385 = - 320. ; C2 : 93 - 28 - 320 + 28 - 93 = (93 - 93) + (28 - 28) - 320 = 0 + 0 - 320 = - 320 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 12’ 12’ 10’ Hoạt động 1 1. Tính chất của đẳng thức: - GV : Cho HS quan sát hình 50 SGK và cho HS thảo luận nhóm . - Hỏi : Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn giữ thăng bằng trong cả hai trường hợp - GV : Như vậy từ trực quan đã minh họa cho chúng ta một tính chất của đẳng thức. GV ghi mục (1) - GV : Trình bày ví dụ và yêu cầu HS nêu lý do của từng bước. - GV : Treo bảng phụ với nội dung “Hãy phát hiện chỗ sai trong lời giải sau” : Tìm x, biết x + 4 = 3 x + 4 + (-4) = 3 + 4 x + 0 = 3 + 4 ; x = 7 - GV : Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung t Từ x - 2 = - 3 Ta được x = -3 + 2 t Từ x + 4 = 3 Ta được x = 3 - 4 - Hỏi : Em có nhận xét gì khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế khác của đẳng thức ? Hoạt động 2 2. Quy tắc chuyển vế : - GV : Yêu cầu HS nêu quy tắc chuyển vế - GV : Cho HS làm bài tập trong ví dụ. - Hỏi : Em đã áp dụng quy tắc chuyển vế ở những bước nào trong lời giải của bài toán ? - GV : Đưa bảng phụ : Điền vào chỗ trống của mệnh đề sau : “Khi ... một số hạng của đẳng thức thì ta phải ... số hạng đó. - GV : Cho HS làm §3 Hoạt động 3 3. Củng cố : t Bài tập 61a / 87 : - Ở bài tập này HS có thể giải 3 cách : - GV : Chọn 2 cách trong giấy nháp (khác với cách trên bảng) - Các nhóm thực hiện theo nội dung yêu cầu. - Nhóm nào nhanh nhất trả lời trước. Vì khối lượng của vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên nếu ta thêm hoặc bớt ở mỗi đĩa cân một khối lượng như nhau (ví dụ : 1kg) thì cân vẫn giữ thăng bằng - 1HS : Nêu tính chất và hai HS nhắc lại - HS : Cả lớp cùng suy nghĩ trả lời. - HS : Suy nghĩ và tìm thấy sai lầm “ở bước sử dụng tính chất của đẳng thức” ta thêm vào hai vế của đẳng thức “không cùng một số” - 1HS : Lên bảng sửa lại lời giải. - HS : Cả lớp quan sát nội dung của bảng phụ - Trả lời : Phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+” - 2HS : Nêu quy tắc chuyển vế - 1HS : Nêu dạng tổng quát - Cả lớp cùng làm ra nháp. - 1HS : Lên bảng trình bày lời giải. - HS : Suy nghĩ và thực hiện yêu cầu. - 1HS : Lên bảng điền vào bảng phụ - Cả lớp làm ra nháp - Cả lớp làm ra nháp - 1HS : Lên bảng trình bày bài giải. - 2HS khác lên bảng trình bày 2 cách khác với em thứ nhất 1. Tính chất của đẳng thức: a/ Tổng quát : Nếu a = b Thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c Thì a = b Nếu a = b Thì b = a b) Ví dụ : Tìm x Ỵ Z biết : x - 2 = -3 x - 2 + 2 = -3 + 2 x + 0 = -1 x = - 1 2. Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+” Với mọi a ; b ; c ; d Ỵ z a - b + c = d a = d + b - c t Luyện tập : Ví dụ : Tìm x Ỵ z biết a/ x - 2 = - 6 x = - 6 + 2 x = - 4 b/ x - (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 - 4 x = - 3 t Bài tập 61a / 87 : Tìm x Ỵ Z biết 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 8 + 7 7 - x = 15 -x = 15 - 7 x = - 8 3’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ˜ Học thuộc bài và làm bài tập 61b ; 62 ; 63 ; 64 ; 65 / 87 ˜ Bài làm thêm : Tìm x Ỵ Z để biểu thức A có giá trị nhỏ nhất : A = |x| + 2 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:60 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Củng cố cho HS các tính chất của đẳng thức. ˜ Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế vào giải các bài tập. ˜ Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi thực hiện mở dấu ngoặc có dấu “ -” đằng trước và chuyển vế các số hạng. ˜ Áp dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn ‚ Học sinh : Thực hiện h

File đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6(23).doc
Giáo án liên quan