Giáo án số học 6 - Trường THCS Lý Thường Kiệt – Năm học 2008 - 2009

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6

2. Kĩ năng:

Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .

Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1

3. Thái độ:

Cẩn thận trong khi tính toán và có ý thức trong học tập

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên:

SGK, Bảng phụ.

2. Học sinh:

SGK, Bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

1.Ổn định tổ chức (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

Đã kiểm tra một tiết

3.Bài mới

 

doc59 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6 - Trường THCS Lý Thường Kiệt – Năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết: 69 chương iii: phân số mở rộng khái niệm phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 2. Kĩ năng : Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên . Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 3. Thái độ : Cẩn thận trong khi tính toán và có ý thức trong học tập II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Đã kiểm tra một tiết 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1.Khái niệm phân số. *GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học và lấy ví dụ minh họa. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét ở tiểu học phân số để ghi lại kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số khác 0. Ví dụ: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 cho 3. Tương tự như vậy, thương của -1 chia cho 3 cũng được thể hiện dưới dạng phân số ( đọc âm một phần ba). Vậy : Người ta gọi với a, b Z, b0 là môt phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy ví dụ minh họa. Hoạt động 2. Ví dụ. Yêu cầu học sinh quan sát các ví dụ (SGK – trang 5 ). ; ; ; ; ; … *HS : Thực hiện. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Cho ba ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó. *HS : Một học sinh lên bảng Phân số Tử Mẫu 11 43 231 -3 -21 7 *GV: - Yêu cầu học dưới lớp nhận xét. - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm ?2. Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số. a, ; b, ; c, ; d, ; e, Ví dụ : 3 = ; -5 = ; -10 = *GV : Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 1. Khái niệm phân số. Ví dụ: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 cho 3. Tương tự như vậy, thương của -1 chia cho 3 cũng được thể hiện dưới dạng phân số ( đọc âm một phần ba). Vậy : Người ta gọi với a, b Z, b0 là môt phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Ví dụ : ; ; 2. Ví dụ . ; ; ; ; ; … ?1. Phân số Tử Mẫu 11 43 231 -3 -21 7 ?2. Các phân số : a, ; c, ?3. Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số . Ví dụ : 3 = ; -5 = ; -10 = * Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 4.Củng cố (1 phút) Bài tập 1 / 5 SGK Bài tập 2 / 5 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Bài tập về nhà 3 , 4 , 5 SGK trang 5 Soạn Ngày: Tiết: 70 phân số bằng nhau I. Mục tiêu 1. Kiến Thức: Học sinh hiểu được định nghĩa hai phân số bằng nhau. 2. Kĩ năng: Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để biết được hai phân số bất kì có bằng nhau không. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra. Tích cực trong học tập II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Thế nào gọi là phân số ? Sửa bài tập 4 và 5 SGK 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1. Định nghĩa. *GV : Ta đã biết Vì : 1 :3 = 2 :3 = 0,333… Nhận thấy : 1 . 6 = 2 . 3 Tương tự với : có 4 . 3 = 6 . 2 Vậy thì : với hai phân số và được gọi là bằng nhau khi nào ?. Cho ví dụ minh họa ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét  và định nghĩa Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = c . b Hoạt động 2. Các ví dụ . Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ trong SGK – trang 8. *HS : Thực hiện. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Các cặp phân số sau có bằng nhau không ?. a,  ; b,  ; c,  ; d ,. *HS : Hoạt động theo nhóm. a, Vì : 1. 12 = 3. 4 c, Vì : (-3) . (-15) = 9 . 5 *GV : - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm ?2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao ?.  ;  ; *HS : Học sinh Hoạt động cá nhân. Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: một bên là phân số nhỏ hơn 0, một bên thì phân số lớn hơn 0. *GV: - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu ví dụ 2(SGK - Trang 8). 1. Định nghĩa. Ví dụ : Vì : 1 :3 = 2 :3 = 0,333… Nhận thấy : 1 . 6 = 2 . 3 Tương tự với : có 4 . 3 = 6 . 2 *Định nghĩa : Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = c . b 2. Các ví dụ . Vì 1 . 12 = 3 . 4 Vì : 3 . 7 = 5 . (-4) ?1. a, Vì : 1. 12 = 3. 4 c, Vì : (-3) . (-15) = 9 . 5 ?2. Các cặp phân số  ;  ; không bằng nhau. Vì: Một bên là phân số nhỏ hơn 0, một bên thì phân số lớn hơn 0. 4.Củng cố (1 phút) Bài tập củng cố 6 và 7 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Bài tập về nhà 8 ; 9 và 10 SGK. Soạn ngày: Tiết: 71 tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nắm vững tính chất cơ bản của phân số . Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ . 2. Kĩ năng : Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản , để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương . 3. Thái độ : Cẩn thận trong khi thực hiện tính toán và nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Khi nào thì hai phân số bằng nhau ? Sửa bài tập 8 , 9 và 10 SGK 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nhận xét. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Giải thích vì sao :  ;  ; *HS: Một học sinh lên bảng thực hiện. *GV: Nhận xét: .(3) : (-4)  ; .(3) : (-4) *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Điền số thích hợp vào ô trống :  ; *HS : Hoạt động theo nhóm. *GV: Nhận xét. Hoạt động 2. Tính chất cơ bản của phân số. *GV: Nếu ta nhân hoặc chia cả tử và mẫu của phân số cho một số nguyên m 0 thì ta được điều gì?. *HS: Nếu ta nhân hoặc chia cả tử và mẫu của phân số cho một số nguyên m 0 thì ta được một phân số mới bằng với phân số đã cho. *GV: Nhận xét và khẳng định. Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. với m Z và m 0. Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. với n ƯC(a, b). *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Dựa vào tính chất trên, hãy chứng tỏ: a, ; b, *HS: Thực hiện. *GV: Từ tính chất của phân số, ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành mẫu thành phân số bằng nó và mẫu có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với -1. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và mẫu dương :  ;  ; (a, b Z, b < 0) *HS : Thực hiện. *GV: - Nhận xét. - Hãy cho biết một phân số có bao nhiêu phân số bằng với phân số đã cho *HS: Trả lời. *GV: Mỗi phân số có vô số bằng nó. Chẳng hạn: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ 1. Nhận xét ?1.  Vì: (-1) . (-6) = 2 . 3 Vì : (-4) . (-2) = 8 . 1 Vì : 5 . 2 = (-1) . (-10) Nhận xét : .(3) : (-4)  ; .(3) : (-4) ?2. Điền số thích hợp vào ô trống : .(-3) :(-5)  ; .(-3) :(-5) 2. Tính chất cơ bản của phân số. Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. với m Z và m 0. Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. với n ƯC(a, b). Nhận xét : Từ tính chất của phân số, ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành mẫu thành phân số bằng nó và mẫu có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với -1. a, ; b, ?3. =  ; = ; = (a, b Z, b < 0) * Nhận xét : Mỗi phân số có vô số bằng nó. Chẳng hạn: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ 4.Củng cố (1 phút) Bài tập củng cố 11 và 12 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Bài tập về nhà 13 và 14 SGK Soạn ngày: Tiết: 72 rút gọn phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số . Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản 2. Kĩ năng : Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản . 3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong lớp II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? Ap dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1. Cách rút gọn phân số. *GV : áp dụng các tính chất cơ bản của phân số, chứng tỏ các cặp phân số sau là bằng nhau ?.Từ đó có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế phải với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế trái.  ; *HS : :2 :(-5) :2 :(-5) Giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế phải nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế trái. *GV : Nhận xét và khẳng định : Mỗi lần ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số ban đầu, làm như vậy gọi là rút gọn phân số. Khi đó ta nói : Phân số là phân số rút gọn của Phân số là phân số rút gọn của *HS : Chú ý nghe giảng. *GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2. *HS: Thực hiện. *GV: Muốn rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và đưa ra quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Yêu cầu học sinh làm ?1. Rút gọn phân số sau : a, b,  ; c,   d, *HS : - Hoạt động cá nhân. - Hai học sinh lên bảng trình bày bài làm. a, = b, =  ; c,  = d, = *GV: - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét. - Nhận xét . Hoạt động 2. Thế nào là phân số tối giản. *GV : Rút gọn các phân số sau  ;  ;  ; *HS : Tất cả các phân số trên không rút gọn được, vì : Tử và mẫu của chúng không có ước chung nào khác . *GV : - Nhận xét và khẳng định : Ta nói các phân số :  ;  ;  ; được gọi là các phân số tối giản - Phân số tối giản là gì ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và giới thiệu định nghĩa. Phân số tối giản ( hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Tìm phân số tối giản trong các phân số sau :  ;  ;  ;  ; *HS : CCác phân số tối giản : và *GV : Nhận xét. Tìm phân số tối giản của phân số sau : a, b, *HS : :14 :9 a, = b, = :14 :9 *GV: Có nhận xét gì về các ước 14 và 9 của mỗi phân số nêu trên *HS : Số 14 là ƯCLN (28, 42). Số 9 là ƯCLN (-18, 81). *GV : Muốn rút gọn một phân số chưa tối giản thành một phân số tối giản ta làm như thế nào ?. *HS : Ta chia tử và mẫu của phân số đã cho cho ƯCLN của chúng, ta sẽ được phân số tối giản. *GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK- trang 14. * Phân số là tối giản nếu và là hai số nguyên tố cùng nhau. *Để rút gọn , ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu ‘–‘ ở tử của phân số tìm được. *Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân só đó đến phân số tối giản. *HS : Thực hiện. 1. Cách rút gọn phân số. Ví dụ: Chứng tỏ các cặp phân số sau là bằng nhau:  ; Ta có: :2 :(-5) :2 :(-5) Nhận xét: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số ban đầu, làm như vậy gọi là rút gọn phân số. Khi đó ta nói : là phân số rút gọn của là phân số rút gọn của Ví dụ 2 (SGK- trang 13) Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng. ?1 a, = b, =   c,  = d, = 2.Thế nào là phân số tối giản Ví dụ: Rút gọn các phân số sau  ;  ;  ; Giải: Các phân số trên không rút gọn được. Vì: Tử và mẫu của chúng không có ước chung nào khác . Do vậy ta nói:  ;  ;  ; là các phân số tối giản. Định nghĩa: Phân số tối giản ( hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 ?2. Các phân số tối giản : và *Nhận xét: Muốn rút gọn một phân số chưa tối giản thành một phân số tối giản ta là như sau: Ta chia tử và mẫu của phân số đã cho cho ƯCLN của chúng, ta sẽ được phân số tối giản. Ví dụ: :14 :9 a, = b, = :14 :9 *Chú ý (SGK – trang 14) * Phân số là tối giản nếu và là hai số nguyên tố cùng nhau. *Để rút gọn , ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu ‘–‘ ở tử của phân số tìm được. *Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn 4.Củng cố (1 phút) Thế nào là phân số tối giản ? Bài tập củng cố 15 và 16 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Bài tập về nhà 17 ; 18 và 19 SGK soạn ngày: Tiết: 73 luyện tập 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số. 2. Kĩ năng : Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản. 3. Thái độ : Tích cực trong học tập, cẩn thận trong thực hiện rút gọn các phân số. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) Lớp: 6A: Lớp: 6B: Lớp: 6C: . Lớp: 6D: Lớp: 6E: 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Học sinh sửa bài tập về nhà bài tập 18 và 19 SGK 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 *GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 17, 18/15 theo nhóm. *HS: Học sinh 1 lên bảng thực hiện *GV: Hướng dẫn: Ta có thể phân tích thành tích rồi đơn giản cả tử lẫn mẫu các thừa số chung. Học sinh 2 lên bảng thực hiện *GV: Gợi ý: Trong các bài d) và e) cần chú ý phải đặt thừa số chung rồi mới rút gọn Học sinh 4 lên bảng thực hiện *GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét. Nhận xét. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2 *GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 21, 22, 23/15 theo nhóm. *HS: Nhóm 1 *GV: Gợi ý: Trước hết hãy rút gọn các phân số chưa tối giản ,từ đó tìm được các cặp phân số bằng nhau . Nhóm 2 Nhóm 3 *GV: Chú ý: Các phân số bằng nhau chỉ liệt kê bởi một đại diện . Các nhóm cử dại diện lên trình bày bày của làm của nhóm. Các nhóm nhận xét. *HS: Thực hiện. *GV: Nhận xét. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. + Bài tập 17 / 15 : a) b) c) d) e) + Bài tập 20 / 15 : + Bài tập 21 / 15 : nên vậy phân số phải tìm là : + Bài tập 22 / 15 : + Bài tập 23 / 16 : 4.Củng cố (1 phút) Củng cố từng phần bài trên 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Về nhà làm các bài tập còn lại. soạn ngày: Tiết: 74 luyện tập 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số. 2. Kĩ năng : Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản. 3. Thái độ : Tích cực trong học tập, cẩn thận trong thực hiện rút gọn các phân số. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS1: 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 *GV: Yêu cầu học sinh là bài tập số 24, 25/16. *HS: Học sinh 1 lên bảng thực hiện *GV: Gợi ý: Nên rút gọn phân số rồi tính Học sinh 2 lên bảng thực hiện *GV: Gợi ý: Trước hết hãy rút gọn phân số sau đó nhân cả tử lẫn mẫu của phân số lần lượt với 2 , 3 ,4 . . . . *GV: Yêu các học sinh khác nhận xét. Nhận xét. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2 *GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 26/16 theo nhóm. *HS: Chia lớp thành bốn nhóm. Các nhóm ghi kết quả bài làm vào bảng phụ. Cử đại diện lên thuyết trình. Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. *HS: Thực hiện. *GV: Nhận xét và đánh giá chung. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. + Bài tập 24 / 16 : + Bài tập 25 / 16 : + Bài tập 26 / 16 : A B C D E F G H I K 4.Củng cố (1 phút) Bài tập 27 Đây là một sai lầm học sinh thường mắc :”rút gọn” các số hạng giống nhau ở tử và ở mẫu chứ không phải rút gọn thừa số chung 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập Ngày soạn: Tiết: 75 quy đồng mẫu nhiều phân số. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là qui đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số . 2. Kĩ năng : qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) . 3. Thái độ :Gây cho học sinh ý thức làm việc theo qui trình ,thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK tr. 18) . II. Chuẩn bị 1.Giáo viên:SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh:SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? Thế nào là hai phân số bằng nhau ? Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số . Điền vào ba chấm : 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1. Quy đồng mẫu hai phân số. *GV : Hãy đưa hai phân số sau về cùng một mẫu : và - Tìm BC (2, 7) Khi đó ta đưa hai phân số trên có cùng mẫu, có mẫu BC (2,7). *HS : - BC (2, 7) = {0 ; 14 ; 28 ; …} = ; = Ta thấy hai phân số trên đã được đưa về hai phân số có cùng mẫu. *GV: Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu hai phân số. *HS:- Chú ý nghe giảng. - Quy đồng hai phân số trên có cùng mẫu là: 28; 42. *GV: - Nhận xét. - Muốn quy đồng mẫu hai phân số ta làm thế nào ?. *HS: Trả lời. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. Hãy điền số thích hợp vào ? : = ; = ; = ; *HS : Thực hiện. = ; = ; = ; *GV : Nhận xét : Ta thấy các số 40, 80 ; 120 ; 160 đều là các bội của 5 và 8. Do vậy để cho đơn giản khi quy đồng, người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2. Quy đồng nhiều phân số. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. a, Tìm BCNN của các số 2, 5, 3, 8. b, Tìm các phân số lần lượt bằng ; ; ; nhưng có cùng mẫu là BCNN (2, 5, 3, 8). *HS : Hai học sinh lần lượt làm . a, BCNN (2, 5, 3, 8) = 120. b, ; ; ; *GV : Các phân số trên đều đưa về cùng mẫu , gọi là quy đồng mẫu nhiều phân số. - Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm thế nào ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc : Muốn quy đồng nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau : Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu ( thương là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 1. Quy đồng mẫu hai phân số. Ví dụ: Hãy đưa hai phân số sau về cùng một mẫu : và Ta có: BC (2, 7) = {0 ; 14 ; 28 ; …} nên: = ; = Nhận xét: Ta biết đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng cùng có chung một mẫu. Cách làm này được gọi là quy đồng mẫu hai phân số. ?1. Hãy điền số thích hợp vào ? : = ; = ; = ; Nhận xét: Ta thấy các số 40, 80 ; 120 ; 160 đều là các bội của 5 và 8. Do vậy để cho đơn giản khi quy đồng, người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. 2. Quy đồng nhiều phân số ?2. a, BCNN (2, 5, 3, 8) = 120. b ; ; ; Nhận xét: Các phân số trên đều đưa về cùng mẫu , gọi là quy đồng mẫu nhiều phân số. Quy tắc: Muốn quy đồng nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau : Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu ( thương là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. ?3. a, Quy đồng mẫu các phân số : và - BCNN (12, 30) = 60 -Thừa số phụ của 12 là 5; thừa số phụ của 30 là 2. - Quy đồng và b, Quy đồng mẫu các phân số : ; ; - BCNN (44, 18, -36) = 396 -Thừa số phụ của 44 là 6; thừa số phụ của 18 là 22. ; thừa số phụ của -36 là - 11. - Quy đồng 4.Củng cố (1 phút) Để qui đồng mẫu nhiều phân số ta phải tìm ? Bài tập củng cố 28 và 29 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Bài tập về nhà 30 và 31 SGK Soạn ngày: Tiết: 76 luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh nắm chắc kiến thức quy đồng mẫu nhều phân số 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng qui đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số . Giải thành thạo các bài tập về qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) . 3. Thái độ : Cẩn thận trong khi thực hiện tính toán và nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Muốn qui đồng hai hay nhiều phân số ta phải làm thế nào ? - Học sinh 1 : sửa bài tập 30 / 19 Học sinh 2 : Sửa bài tập 31 / 19 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 *GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 32/19. *HS: Học sinh 1 lên bảng thực hiện Học sinh 2 lên bảng thực hiện *GV: Gợi ý: Nếu mẫu của đề bài cho dưới dạng tích ,ta có thể nhanh chóng tìm được mẫu chung chính là BCNN của các mẫu và tìm nhanh được các thừa số phu.ù *GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét.s Nhận xét. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2 *GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 33, 34, 35 theo nhóm. Nhóm 1 *GV: Cần lưu ý là phải đưa về các phân số có mẫu dương rồi mới thực hiện qui đồng mẫu hoặc mẫu chung phải là mẫu dương Câu b) nên rút gọn trước Nhóm 2, 3 Nhóm 4 Các nhóm ghi bài giải vào bảng nhóm. Các nhóm nhận xét chéo. *GV: Nhận xét đánh giá chung. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. + Bài tập 32 / 19 : Qui đồng mẫu các phân số : MC : 63 b) MC : 23 . 3 . 11 = 264 + Bài tập 33 / 19 : a) MC : 60 b) MC : 140 + Bài tập 34 / 20 : a) b) c) + Bài tập 35 / 20 : a) b) 4.Củng cố (1 phút) Qua các bài tập trên khi qui đồng mẫu nhiều phân số học sinh cần chú ý : - MC chính là BCNN của các mẫu Phải để các phân số dưới dạng mẫu dương (Mẫu chung phải là số nguyên dương). Một số nguyên là phân số có mẫu là 1 Trước khi qui đồng cần phải rút gọn các phân số 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Bài tập về nhà 36 SGK Soạn ngày: Tiết: 77 so sánh phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ; nhận biết được phân số âm , dương . 2. Kĩ năng : Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số . 3. Thái độ : Tích cực trong học tập và có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? - Thế nào là hai phân số bằng nhau ? - Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số . 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. So sánh hai phân số có cùng mẫu. *GV :Đưa ra ví dụ : Giải thích kết quả sau: > ; < . Từ đó có nhận xét gì về kết quả so sánh của . *HS : Ta đã biết: > ; < .Vì: Hai phân số có tử và mẫu là các số dương, nếu: Tử số của phân số nào nhỏ hơn thì nhỏ hơn và tử số của phân số nào lớn hơn thì lớn hơn. Còn kết quả so sánh cũng đúng đối với phân số có tử số và mẫu số là một số nguyên. *GV : Nhận xét và khẳng định : Tương tự, việc so sánh với hai phân số có tử và mẫu là số nguyên cũng như vậy.Khi đó ta có quy tắc sau : Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Điền dấu thích hợp vào ô trống : ; ; ; . *HS : Hai học sinh lên bảng. ; > ; < . *GV: Nhận xét . So sánh: và . *HS: < . Vì: = *GV:Nhận xét : Đối với hai phân số mà có mẫu là số âm thì ta biến đổi hai phân số đó về phân số mới có cùng mẫu và là mẫu dương. Hoạt động 2. So sánh hai phân số có cùng mẫu. *GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK- trang 22 rồi cho nhận xét. *HS: Thực hiện. *GV: - Nhận xét . - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và giới thiệu quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

File đính kèm:

  • docso hoc 6 ki 2 hai cot cuc hay.doc
Giáo án liên quan