A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.
Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2/ Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.
3/ Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, đọc trước bài học
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: Xen trong bài.
79 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1602 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6 - Trường THCS Mỹ Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:10/ 08/ 2012
Tiết 1 Ngày dạy: 15/ 08/ 2012
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.
Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2/ Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu Î,Ï.
3/ Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, đọc trước bài học
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: Xen trong bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
II - Giới thiệu Toán 6 (5 phút)
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học
tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV: Giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.
III – Bài mới:
1) Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví
dụ. (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS nhìn H1 SGK
đọc tên các đồ vật trên mặt bàn.
- GV: (sách, bút) đó gọi là: tập hợp
các đồ vật.
- GV: Hãy lấy thêm VD về tập hợp
2) Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết
các kí hiệu (15phút)
?: Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì ?
- GV: Đưa ra ba cách viết tập hợp A
*Nhận xét xem:
a) Các phần tử của tập hợp được
viết ở đâu ?
b) Giửa các phần tử có dấu gì
c) Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần
d) Thứ tự các phần tử ra sao?
?: Nêu tính đặc trưng của tập hợp
Cho tập hợp: A={x Î N/ x<4}
?: Có mấy cách viết một tập hợp ?
- GV: Giới thiệu sơ đồ ven hình 2
Minh họa cho tâp A và tập B
- GV: Yêu cầu HS làm ?1
- HS: H1 gồm: Sách, bút
- Tập hợp các quyển sách .
- Tập hợp các cây bút
- HS: Đặt tên tập hợp bằng
chữ cái in hoa
- HS: Các phần tử được viết
trong hai dấu {}
- HS: Ngăn cách bởi dấu
“,” hoặc dấu “;”
- Một lần
- Thứ tự liệt kê tuỳ ý
- Tập số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Có hai cách.
- HS: Đọc và làm ?1
- 1HS: Lên bảng làm
- HS: khác nhận xét
1) Các ví dụ: SGK/4
- Tập hợp HS nữ lớp 6A.
- Tập hợp các người da trắng
2) Cách viết. Các kí hiệu:
a) Đặt tên tập hợp bằng chữ
cái in hoa .
b) Kí hiệu: Î(thuộc)
Ï( không thuộc)
c) VD: A = {0; 1; 2; 3}
Hay A = {x Î N /x<4}
B = {a;b;c}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của
tập hợp A
a;b;c là các phần tử của tậpB
1Î A (1 thuộc A)
a Ï A (a không thuộc A)
- Để viết một tập hợp:SGK/5
d) ?1: Gọi tập các số tự
nhiên nhỏ hơn 7 là D
Kí hiệu: D= {0;1;2;3;4;5;6}
1Î D; 10Ï D
- GV: Yêu cầu HS làm ?2:
- Tập hợp đó có mấy phần tử.
- HS: Có 5 phần tử.
e) ?2: Gọi tập các chữ cái
trong từ NHA TRANG là E Kí hiệu: E = {N;H;A;T;R;G}
IV - Củng cố - Luyện tập: (12 phút)
- GV: Yêu cầu HS làm bài 1/6 SGK
- GV: Yêu cầu HS viết tập hợp theo
hai cách
Dùng kí hiệu Î hay Ï điền
vào ô trống.
- GV: Yêu cầu HS làm bài 2/6 SGK
- Một HS viết như sau đúng hay sai?
Vì sao? {T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?
- GV: Yêu cầu HS làm bài 3/6 SGK
theo nhóm nhỏ trong thời gian 2
phút. Sau đó GV thu đại diện 3
bài nhanh nhất và nhận xét bài
làm của HS
- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
ven Hình 3; hinh 4; hình 5 Minh
họa các tập hợp:A; B; M; H. Để
viết các tập hợp:A; B; M; H.
- 1 HS: Đọc đề rồi lên bảng - HS: Dưới lớp làm vào vở - HS: NX đúng sai?
-1HS: Lên bảng làm
Đáp: Sai vì chữ O liệt kê
hai lần .
Sửa là : {T, O, A, N, H, C }
- HS: Thảo luận nhóm để
tìm ra đáp án nhanh nhất
- HS: Quan hình
-1HS: Lên bảng làm
- HS: Khác nhận sét bổ
sung
3) Luyện tập :
a) Bài 1/6SGK:
A = {9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x Î N/ 8 < x < 14}
12 Î A ; 16 Ï A
b) Bài 2/6 SGK :
Gọi tập các chữ cái trong từ
TOÁN HỌC là : F
Kí hiệu :
F = {T, O, A, N, H, C}
c) Bài 3/6 SGK:
A = {a, b}; B = {b, x, y}
=> x Ï A; y Î B;
b Î A; b Î B;
d) Bài 4/4 SGK:
A = {15;26}
B = {1;a;b}
M = {bút}
H = {sách; vở; bút}
V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (3 phút)
Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý: SGK/5.
Làm bài 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)
Hướng dẫn HS làm bài 5(SGK)
a)Một năm có 4 quí => 1 quí có bao nhiêu tháng ?. => Quí 2 gồm những tháng nào ? =>A= ?
b) GV: giới thiệu số ngày trong các tháng:
Tháng 1: 31 ngày Tháng 4: 30 ngày Tháng 7: 31 ngày Tháng 10: 31 ngày
Tháng 2: 28 hoặc 29 ngày Tháng 5: 31 ngày Tháng 8: 31 ngày Tháng 11: 30 ngày
Tháng 3: 31 ngày Tháng 6: 30 ngày Tháng 9: 30 ngày Tháng 12: 31 ngày
=>B= ?
- Đọc trước bài 2: Tập hợp các số tự nhiên.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn:10/ 08/ 2012
Tiết 2 Ngày dạy: 16/ 08/ 2012
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2/ Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (7 phút).
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: Cho VD về tập hợp, nêu chú Ý trong
SGK về cách viết tập hợp
- Làm bài 7 tr.5 (SBT)
Cho các tập hợp: A = {cam, táo}
B = {ổi, chanh, cam}
Dùng các kí hiệu Î, Ï để ghi các phần tử:
a) Thuộc A và thuộc B.
b) Thuộc A mà không thuộc B.
- HS2: Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn
3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập A bằng hình vẽ.
- HS1: Lấy VD về tập hợp
- Sửa bài 7 tr.5 (SBT).
Cam Î A và cam Î B.
Táo ÎA nhưng táo Ï B
- HS2: Trả lời phần đóng khung trong SGK
- Làm bài tập:
+) C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
+) C2: A = {x Î N / 3 < x < 10}
.4 .5
.6 .7 .8
.9
A
Minh họa tập hợp:
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1) Hoạt đông 1:Tập hợp N và N* (10 phút)
?: Nêu các số tự nhiên?
- GV: Tập hợp các số tự nhiên được
ký hiệu là N.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, … trên
tia số
- Điền vào ô vuông các ký
hiệu Î và Ï.
12 N; N
- Gọi tên các điểm 0, điểm
1, điểm 2, điểm 3.
- GV: Giới thiệu tập hợp N*.
- HS: Trả lời
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký
hiệu Î và Ï.
12 N; N
- HS: Gọi tên các điểm 0,
điểm 1, điểm 2, điểm 3
- HS: Lên bảng ghi trên
tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N*
1) Tập hợp N và tập hợp :
0 1 2 3 4 5
0 1 2 3 4 5
- Các số 0, 1, 2, 3, … là các số
tự nhiên. Tập hợp các số tự
nhiên ký hiệu là N.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
trên tia số gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác
0 được ký hiệu N*.
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N* = {1, 2, 3, 4, …}
2) Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
- GV: Gọi HS đọc mục a trong SGK
- Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn.
- GV: Giới thiệu các ký hiệu ³ và £ .
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).
- GV: Giới thiệu số liền trước, số
liền sau của một số tự nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao
nhiêu phần tử.
- Điền ký hiệu > hoặc < vào
ô vuông cho đúng:
3 9 15 7 0 2
- Viết tập hợp
A = {x Î N / 6 £ x £ 8}
bằng cách liệt kê các
phần tử của nó.
- Tìm số liền sau của các số
4, 7, 15?
- Tìm các số liền trước của
các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên liên
tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp
tăng dần?
24, …, …
…, 100, …
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất? Số tự nhiên lớn nhất?
2) Thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên: SGK/ 7
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a < b
hay b > a.
- Kí hiệu:
£ (nhỏ hơn hoặc bằng)
≥ (lớn hơn hoặc bằng).
?: 28; 29; 30.
99; 100; 101.
IV - củng cố - Luyện tập (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7
trong SGK.
- GV: Hoạt động nhóm làm bài tập
8 trong SGK/ 8.
- 2HS : Lên bảng làm bài.
- HS: Đại diện nhóm lên
làm bài tập
3) Luyện tập:
a) Bài 6/7 SGK:
+) 17; 18. 99; 100. a; (a+1)
+) 34; 35. 999; 1000
b-1, b (với bÎ N*)
b) Bài 7/8 SGK:
+) A = {xÎN/ 12 < x <16}
=> A = {13; 14; 15}
+) B = {x Î N*/ x < 5}
=> B = {1; 2; 3; 4}
+) C = {x Î N/ 13 £ x £15}
=> C = {13; 14; 15}
c) Bài 8/8 SGK:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Hay A = {x Î N/ x £ 5}
V - Hướng dẫn HS học Ở nhà (3 phút)
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10 à 15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: Bài10(SGK) a + 2; a + 1; a.(đây là dạng tổng quát củaba số tự nhiên liên tiếp giảm dần)
- Đọc trước bài 3: Ghi sô tự nhiên.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn: 13/ 08/ 2012
Tiết 3 Ngày dạy: 20/ 08/ 2012
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu
rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
2/ Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3/ Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số,
bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
HS: Bảng phụ, bút dạ.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KKTM: (7 phút).
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Viết tập hợp N; N*.
- Làm bài 11 trang 7 (SBT): Viết các tập
hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) A = {x Î N/ 18 < x <21}
b) B = {x Î /x < 4}
c) C = {x Î N/
- Viết tập hợp E các số tự nhiên x mà
x Ï N*.
- HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không
vượt quá 5 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn
các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc
tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số
- Làm bài 10 trang 8 (SGK)
- HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}
N* = {1; 2; 3; …}
- Bài 11SBT/7
A = {19; 20}
B = {1; 2; 3}
C = {35; 36; 37; 38}
E = {0}
- HS2: => B = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Hay B = {x Î N / x £ 5}
- Biểu diễn trên tia số:
0 1 2 3 4 5
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2.
- Bài: 10 tr.8 (SGK)
4601; 4600; 4599
a + 2; a + 1; a
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Số và chữ số (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc ba số tự
nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số
tự nhiên.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 11b.
- Chú ý:
+) Khi viết các số tự nhiên có 3 chữ
số trở lên ta thường viết tách
riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ
phải sang trái.
+) Cần phân biệt: số với chữ số; số
chục với chữ số hàng chục .
- Mỗi số tự nhiên có thể có
một, hai, ba, … chữ số
7 là số có một chữ số.
312 là số có ba chữ số
1) Số và chữ số:
*Với 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được
mọi số tự nhiên.
* Chú ý: SGK/9
* Bài 11/ 10 SGK:
a) Số tự nhiên có số chục là
135, Chữ sô hàng đơn vị là
7 là số: 1357
b) Số: 1425 có
Số trăm là: 14
Chữ số hàng trăm là: 4
Số chục là: 142
Chữ số hàng chục là: 2
?: Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số?
?: Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
khác nhau?
235 = 200 + 30 + 5
= 10a + b (a ¹ 0)
- GV : Đặt vấn đề chuyển mục
222 = ? = ?
- Sô tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số là :999
- Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ sô khác nhau là : 987
Số: 2307 có
Số trăm là: 23
Chữ số hàng trăm là: 3
Số chục là: 230
Chữ số hàng chục là: 0
2 - Hoạt động 2: Hệ thập phân (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS viết số 32 thành
tổng của các số?
Tương tự, hãy viết 127, ,
thành tổng của các số?
32 = 30 + 2
2) Hệ thập phân:
a) Ví dụ:32 = 30+ 2 = 3.10+ 2
127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10 + 7
= a.10 + b (a¹0)
= a.100 + b.10 + c
Các số tự nhiên được viết theo
hệ thập phân.
3) Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã (10 phút).
- GV: Yêu cầu HS đọc 12 số La Mã
trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V, X và
IV, IX.
- Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ
số ở vị trí khác nhau nhưng có giá
trị như nhau.
- GV: Gọi HS lên bảng viết. các số
từ 1 đến 30 Bằng số La Mã.
IV = 4
IX = 9
Số I đứng trước chữ số V;X
(Có giá trị bằng số đó trừ 1)
VII = V + I + I = 7
Số I đứng sau chữ sô: V;X
có thể 1;2 hoặc 3 lần (có
giá Trị bằng số đó cộng
với 1; 2; 3 đv
VIII = ?
3)Chú ý, Cách ghi số La Mã:
Chữ số : I V X
Có giá trị : 1 5 10
Các số La Mã từ 1 đến 30
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI
11 12 13 14 15 16
XVII XVII XIX XX XXI
17 18 19 20 21
XXII XXIII XXIV XXV
22 23 24 25
XXVI XXVII XXVII XXIX
26 27 28 29
I V - Củng cố - Luyện tập (6 phút)
1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2}
Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
V - Hướng dẫn HS học ở nhà (2 phút)
+ Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 14; 15/10SGK- Bài 16=>28 SGK/1;6
+ Đọc “Có thể em chưa biết’’ SGK/11
+ Đọc trước bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
VI - Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn:13/ 08/ 2012
Tiết 4 Ngày dạy: 21/ 08/ 2012
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau.
2/ Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của
một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì, Þ.
3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì.
B. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (5 phút).
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: - Sửa bài 19 tr.8 (SBT): Dùng ba chữ số
0; 3; 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba
chữ số, các chữ số khác nhau.
- Viết giá trị của số trong hệ thập phân
dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- HS2: - Đọc các số: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau:
19; 25.
- HS1:
- Bài 19/8 SBT: 340; 304; 430; 403
=1000a +100b +10c+ d (a ¹ 0)
- HS2:
XVII: Mười bảy
XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX ; 25: XXV
III – Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS làm VD trong
SGK Cho tập hợp:
A = {bút} B = {a, b}
C = {xÎN/ x £ 50}
N = { 0; 1; 2; …50}
- GV: Cho HS các tập hợp trên
dưới dạng biểu đồ Ven.
- GV: Cho HS làm ?1 nhận xét mỗi
tập hợp có bao nhiêu phần tử?
?2: Cho tập M = {xÎN/ x +5 = 2}.
Tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
à Hình thành tập hợp rỗng, ký
hiệu
- GV: Tổng kết chung số phần tử
của một tập hợp, yêu cầu HS
học phần đóng khung.
- Yêu cầu học sinh làm bài 16 theo
nhóm.
- HS: nhận xét.
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần tử
Tập hợp N có vô số phần
tử
Tập M không có phần tử nàoà Tập hợp rỗng, ký hiệu Æ
HS giải bài 16/13 (SGK)
a). A = {20} có 1 phần tử
b). B = {0} có 1 phần tử
c). C = N có vô số phần tử
d). D = Æ
1) Số phần tử của một tập hợp:
A = {Bút}
B = {a, b}
C = { xÎN/ x £ 50}
N = { 0; 1; 2; …}
Kí hiệu: Æ (tập rỗng)
Tập: Æ (là tập hợp không có
Phần tử nào) a) ?1: D = {0} (có một phần tử)
E = {bút; thước} (có hai phần tử)
H = {xÎN/x£10} (có 11 phần tử)
b) ?2: M = Æ
c) Nhận xét: Học SGK trang 12
d) Bài 16SGK/13:
A= {20} có 1 phần tử
B= {0} có 1 phần tử
C= N* có vô sô các Phần tử
D= Æ (không có phần tử nào)
2)Hoạt động 2: Tập hợp con (18 phút)
- GV: Cho hai tập hợp sau:
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam ? K Cam ? H
à Mọi phần tử của tập hợp H đều
là phần tử của tập hợp K
- Tiến hành ví dụ 1
- Yêu cầu học sinh phân biệt Î, Ì.
- GV: Yêu cầu học sinh làm ?3
- A Ì B khi nào ?
à Rút ra nhận xét
?: A = B khi nào ?
- GV: Yêu cầu HS đọc chú ý
SGK/13
- HS: Viết thành tập hợp
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam Î K; Cam Î H
H Ì K
- Vẽ hình xác định ví dụ1 làm quen khái niệm tập hợp con.
Mọi phần tử của A đêu Î B
A là tâp con của tập B
Kí hiêu: A Ì B
Hay tập A chứa tập B
1HS lên làm ?3:
Các phần tử của M có Î E ?
=>?
Các phần tử của M có Î F ?
=>?
Các phần tử của E có Î F ?
=>?
Các phần tử của E có Î F ?
=>?
· c
· d
· e
· a
· b
· g
· h
A
B
2) Tập hợp con:
a) Ví dụ:
A = {a, b}
B = {a, b, c, d, e, g, h}
b) Ký hiệu: A Ì B
A là tập hợp con của B
Hay A chứa trong B
* Nhận xét: SGK trang 13
c) ?3: M = {1;5}
E = {1; 3; 5}
F = {3; 5; 1}
ta có M Ì E ; M Ì F
E Ì F và FÌ E => E = F
(Tập E bằng tập F)
* Chú ý: SGK trang 13
IV - Củng cố - Luyện tập (8 phút).
?: Nêu số phần tử của một tập hợp?
?: Khi nào tập A được gọi là tập
con của tập B ?.
?: Tập rỗng là tập như thế nào ?.
3) Luyện tập:
a) Bài 17 SGK/13:
A= {0;1;2;3;….;19;20}
( Có 21 phần tử)
B= Æ (Không có phần tử nào)
b) Bài 18 SGK/13:
A= {0} Tập A không phải là tập Æ vì tậpA có một phần tử là số 0
V - Hướng dẫn HS học ở nhà (4 phút)
+ Học kĩ bài đã học. Giờ sau luyện tập.
+ BTVN: 19; 20 tr.13 (SGK); Từ 29 đến 33 tr 7 (SGK)
+) Hướng dẫn bài: 20 tr. 13(SGK) Cho tập A= {15;24} điền kí hiệu Î; Ì hoặc = cho đúng
a) 1ÎA; {15}ÌA; {5;24} = A
VI – Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn: 13/ 08/ 2012
Tiết 5 Ngày dạy: 22/ 08/ 2012
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập
hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng
đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Æ
3/ Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
HS: Bảng phụ, bút dạ.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (6 phút).
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
- Sửa bài 29 tr.7 (SBT): Viết các tập hợp sau
và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử.
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x. 0 = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x. 0 = 7
- HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp
con của tập hợp B.
- Sửa bài 32 tr.7 (SBT): Viết tập hợp A các số
tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự
nhiên nhỏ hơn 8, rổi dung kí hiệu Ì để thể
hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
-HS1:
- Trả lời phần chú ý tr.12
- Làm bài 29 tr.7 (SBT)
a) A = {18} Tập A có 1 phần tử
b) B = {0} Tập B có 1 phần tử
c) C = N Tập C có vô số các phần tử
d) D = Æ Tập D không có phần tử nào.
- HS2: Trả lời như SGK
- Làm bài 32 tr.7 (SBT)
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A Ì B
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
- GV:Yêu cầu bài 21 tr.14 (SGK)
Tính số phần tử của tập hợp sau:
B = { 10; 11; 12;…..; 99}
- GV: Gợi ý A là tập hợp các số
tự nhiên từ 8 đến 20.
- GV: Hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như SGK
Công thức tổng quát (SGK)
- GV: Yêu cầu HS tìm số phần tử
của tập hợp B
- GV: Yêu cầu bài 23/ 14 (SGK)
- Nêu công thức tổng quát tính số
phần tử của tập hớp các số
chẵn từ số chẵn a đến số chẵn
b (a<b).
.- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
(m < n).
- HS: Bằng cách kiệt kê để
tìm số phần tử của tập hợp A
Áp dụng công thức vừa tìm
được, tìm số phần tử của tập
hợp B.
- HS: Làm việc theo nhóm
trong 5 phútCác nhóm
trưởng phân công việc
cho các thành viên trong
nhóm
Nộp bảng nhóm
1) Bài 21 tr.14 (SGK):
A = {8; 9; 10; … ; 20}
Có: 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
* Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a
đến b có b – a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Có: 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
2) Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn từ số a
đến số b có:
(b – a):2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ số a đến
số b có:
(b – a):2 + 1 (phần tử)
D = {21, 23, 25, …, 99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
D = {21, 23, 25, …, 99}
E = {32, 34, 36, …, 96}
- Tính số phần tử của tập hợp
D,E.
- GV: Gọi một đại diện nhóm lên
trình bày.
- Kiển tra bài các nhóm còn lại.
- HS: Nhận xét.
E = {32, 34, 36, …, 96} Có
(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử
D = {21, 23, 25, …, 99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
E = {32, 34, 36, …, 96} có
(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp cho trước.
- GV: Yêu cầu HS làm bài 22
tr.14 (SGK):
- GV: Yêu cầu thêm: Hãy tính số
phần tử của các tập hợp vừa
viết? Áp dụng công thức nào?
- GV: Yêu cầu HS làm bài 24.
a) Cho A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 10.
b) B là tập hợp các số chẵn
c) là tập hợp các số tự nhiên
khác 0
Dùng kí hiệu Ì đẻ thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tậpN
a) Viết tập hợp C các số chẵn
nhỏ hơn 10?
b) Viết tập hợp L các số lẻ
lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn
20.
c) Viết tập hợp A có 3 số
chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất
là 18.
d) Viết tập hợp B có bốn số lẻ
liên tiếp trong đó số lớn
nhất là 31.
3) Bài 22 tr.14 (SGK):
C = {0,2,4,6,8}
L = {11,13,15,17,19}
A = {18,20,22}
B = {25,27,29,31}
4) Bài 24 tr.14 (SGK):
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;…….}
N*= {1;2;3;4;……...}
N = {0;1;2;3;4;……...}
=> A Ì N ; B Ì N; N* Ì N
Dạng 3: Bài toán thực tế
- GV:Yêu cầu HS làm bài 25.
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có diện tích
lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có DT nhỏ
nhất.
- Thu 3 bài nhanh nhất của HS
- HS: Đọc đề bài
- 2 HS: Lên bảng làm bài.
- HS: Dưới lớp làm bài vào
nháp
5) Bài 25/ 14 SGK:
A = {Inđô; Mianma; Thái Lan,
Việt Nam}.
B = {Xingapo, Brunây,
Cam pu chia}
IV – Củng cố: Thông qua luyện tập
V - Hướng dẫn HS học ở nhà BTVN: 34 à 37; 41, 42 tr.8 (SBT)
Hướng dẫn bài 38 SBT/8: M= {a,b,c}
Các tập con của tập M có hai phần tử là các tập có hai phần tử mà hai phần tử đều thuộc tập M.
Đọc trước Bài 5: Phép cộng và phép nhân.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn: 20/ 08/ 2012
Tiết 6 Ngày dạy: 27/ 08/ 2012
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự
nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó.
2/ Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3/ Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
B. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II - Kiểm tra bài cũ: Xen trong bài.
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (1 phút)
Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
2) Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 phút)
?: Hãy tính chu vi và diện tích của
một mảnh vườn hình chữ nhật
có chiều dài 32m, chiều rộng 25m.
?: Nêu công thức tính chu vi và
diện tích hình chữ nhật?
?: Nếu chiều dài của mảnh vườn
hình chữ nhật là a (m), chiều rộng
là b (m) ta có công thức tính chu
vi, diện tích như thế nào?
- GV: Giới thiệu thành phần phép
tính.
- GV: Đưa bảng phụ ghi bài ?1 Yêu
cầu một HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV: Gọi 2 HS trả lời ?2
Ap dụng câu b ?2 giải bài tập:
Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích
và thừa số của tích
- HS: Đọc kỹ đề bài và tìm
cách giải.
- HS: Chu vi hình chữ nhật
bằng chiều dài cộng với
chiều rộng, nhân 2.
- HS: Diện tích của hình chữ
nhật bằng chiều dài
nhân với chiều rộng.
- HS: Chu vi của mảnh vườn
hình chữ nhật là:
(32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích của hình chữ nhật
là: 32 x 25 = 800 (m2)
- Tổng quát:
P = (a + b) . 2 S = a . b
- HS: Trao đổi với nhau tìm
ra cách giải.
- Kết quả tích bằng 0.
- Có một thừa số khác 0.
- Thừa số còn lại phải bằng 0
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên:
+ Phép cộng: a + b = c
+ Phép nhân: a . b = d
a) ?1: HS điền vào chỗ trống:
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
b) ?2:
+) Tích của một số với số 0
thì bằng 0.
+) Nếu
File đính kèm:
- Giao an toan 6chuong 1.doc