A. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị : GV: SGK, SBT .
HS: Dụng cụ học tập
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 1 - Tiết 01: Tập hợp. phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 - Tiết 01
Ngày dạy : 06/09/2006
Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị : GV: SGK, SBT ...
HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
GV: - Kiểm tra SGK, vở ghi, dụng cụ hoc tập của HS.
- Giới thiệu chương trình số học lớp 6.
- Cử cán sự môn toán, chia các nhóm học tập.
II. Dạy học bài mới (33phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ?
- Lấy VD một phần tử không thuộc A ?
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c ?
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu ?
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 (SGK)
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
0
d
c
b
a
5
2
1
3
B
A
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
1. Các ví dụ
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
2. Cách viết. Các kí hiệu
HS liệt kê các phần tử của A
- Không.
- 10 A ....
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
B =
HS liệt kê các phần tử của B
a B....
- d B
A = hoặc
A =
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr06
- Một HS lên bảng trình bày
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A =
III. Củng cố (5phút)
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6:
Cách 1: A =
Cách 2: A =
IV. Hướng dẫn học ở nhà (2phút)
HS - Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 (SGK) ; 1 ; 2 ; 3 (SBT).
- Nghiên cứu trước Đ2 : Tập hợp các số tự nhiên.
Tuần 01- Tiết 02
Ngày dạy : 06/09/2006
Đ2. Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT ...
HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ (7phút)
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp ?
- Viết bằng kí hiệu ?
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu ?
HS2:
- Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách ?
II. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;?
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp
A = bằng cách liệt kê các phần tử ?
Yêu cầu HS làm các bài tập 6, 7 (SGK/7,8)
- Gọi hai em lên bảng, yêu cầu hoạt động nhóm sau đó gọi một số đại diện nhận xét bài làm trên bảng để thống nhất bài làm.
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
5 N 5N*
0 N 0 N*
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
A =
Hai HS lên bảng, còn lại thảo luận theo nhóm để làm bai tập.
Bài 6:
a/ 18 ; 100 ; a + 1
b/ 34 ; 999 ; b - 1
Bài 7:
a/ A = {13; 14; 15}
b/ B = {1; 2; 3; 4}
c/ C = {13; 14; 15}
III. Củng cố
- Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
- Một số HS lên bảng chữa bài
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Làm bài tập 14; 15 SBT.
(Bài tập 10 (SGK) các em làm tương tự bài tập 7)
Tuần 01-Tiết 03
Ngày dạy : 08/09/2006
Đ3. Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu ; giấy trong.
Phiếu 1:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
HS: Giấy trong; bút viết giấy trong
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (7phút)
Chiếu nội dung của HS2
HS1: - Viết tập hợp N và N*?
- Làm bài tập 7?
HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*?
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách?
II. Bài mới (31)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Cho ví dụ một số tự nhiên?
- Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Chiếu nội dung phiếu 1
- Đọc mục 2 SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập (?)
- Giới thiệu cách ghi số La mã.
- Cách đọc
- Đọc các số La mã : XIV ; XXVII ; XXIX ?
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28?
- Cho HS làm bài tập 15 (SGK)
Yêu cầu hoạt động nhóm sau đó gọi một số đại diện trả lời, GV kết luận.
1. Số và chữ số :
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
* Chú ý: SGK
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
2. Hệ thập phân
= a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
- làm ? :
99 ; 987
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
- Xem cách ghi số La Mã ở SGK
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
Bài tập 15(tr10-SGK)
a/ XIV - 14
XXVI - 26
b/ 17 - XVII
25 - XXV
c/ VI = V - I sửa lại : VI - V = I
hoặc V = VI - I
III. Củng cố : (5phút)
- Làm bài tập 12 ; 13 SGK
* Bài tập 12:
A = {2 ; 0}
* Bài tập 13 :
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số : 1001
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau : 1012
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
IV. Hướng dẫn học ở nhà: (2phút)
- Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 - SGK
- Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 - SBT
- Nghiên cứu trước Đ4 : Đọc kỹ các bài tập (?), các ví dụ, kết luận của bài.
File đính kèm:
- Giao an so hoc.doc