I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp
3. Thái độ:Vận dụng vào các bài tập thực tế
II. CHUẨN BỊ. Phấn màu, bảng phu, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần: 10 -Tiết: 30 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn: 12/11/2007
Tiết: 30 Ngày dạy: 14/11/2007
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp
Thái độ:Vận dụng vào các bài tập thực tế
II. CHUẨN BỊ. Phấn màu, bảng phu, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (5ph)
HS1 : - Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x Ỵ ƯC (a ; b) khi nào ?
Trả lời : Là ước chung của tất cả các số. x Ỵ ƯC (a ; b) Û a M x và b M x
HS2 : - Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x Ỵ BC (a ; b) khi nào ?
Trả lời : Là bội của tất cả các số đó. x Ỵ BC (a ; b) Û x M a và x M b
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
15’
HĐ 1:Chữa bài tập về nhà :
* Bài tập 134 (53) :
GV : Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn các câu a ; b ; c ; d ; e ; g ; h ; f của bài 134.
GV: Gọi 1HS lên bảng điền
HS : Lên bảng điền vào ô vuông
HS cả lớp nhận xét bổ sung
Bài 136 (53):
GV : Yêu cầu HS đọc đề bài
GV gợi ý:
- Em nào viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6
- Tương tự viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
- Hỏi : Quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B là quan hệ gì ?
HS:Trả lời : M = A Ç B
1. Chữa bài tập về nhà :
Bài tập 134 (53) :
a) Ï ; b) Ỵ
c) Ỵ ; d) Ï
e) Ï ; g) Ỵ
h) Ï ; i) Ỵ
Bài 136 (53):
Ta có :
A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36}
B = {0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36}
a)Vì M = A Ç B
Nên : M = {0 ; 18 ; 36}
b) M A ; M A
15’
HĐ 2:Luyện tập tại lớp :
Bài tập 137 (SGK) :
GV : Cho HS làm bài tập 137 (53).
GV : Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi : A = {cam ; táo ; chanh}
B = {cam ; chanh ; quýt}
A Ç B bằng tập hợp nào ?
GV: A : HS giỏi môn văn
B : HS giỏi môn toán
Vậy A Ç B là tập hợp nào ?
GV: A = {0 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ...}.
B = {0 ; 10 ; 20 ; 30 ; 40...}
Nên A Ç B bằng tập hợp nào ?
GV: A = {1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11...}
B = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10...}
Vậy A Ç B là tập hợp nào ?
HS lần lượt trả lời miệng
GV ghi bảng – nhận xét
Bài tập 138 (54) :
GV : Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài ?
HS: đứng tại chỗ đọc đề bài.
GV: yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ
HS: Các nhóm cử đại diện lên bảng điền kết quả
2. Luyện tập tại lớp :
Bài tập 137 (SGK) :
a) A = {cam ; táo ; chanh}
B = {cam ; chanh ; quýt}
Nên : A Ç B = {cam ; chanh}
b) A là tập hợp HS giỏi văn
B là tập hợp hợp HS giỏi toán. Nên A Ç B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) A = {0 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ...}
B = {0 ; 10 ; 20 ; 30 ; 40 ...}
Nên: A Ç B = B
d) A = {1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11...}
B = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10...}
Nên: A Ç B = Ỉ
Bài tập 138 (54) :
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
-
-
c
8
3
4
Củng cố – luyện tập. (6ph)
GV : Có thể đặt câu hỏi qua bài tập 138
- Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
- Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất ? Nhiều nhất ?
Hướng dẫn về nhà. (3ph)
- Ôn lại bài học.
-Làm bài tập : Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
- Làm bài tập : 171 ; 172 trang 23 SBT
- HD: Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18 nên có 4 cách chia tổ
Chia làm 6 tổ thì có số học sinh mỗi tổ ít nhất.
(24: 6) + ( 28: 6) = 7 HS
File đính kèm:
- SO TIET 30.doc