I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập số nguyên
– HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
2. Kĩ năng:
– HS biết các biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
– Rèn luyện khả năng liên hệ giữa bài toán và thực tế cho HS
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học
II. CHUÂN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
18 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14. Ngày soạn: 18/11/ 2012
TIẾT 40. Ngày dạy:
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập số nguyên
– HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
2. Kĩ năng:
– HS biết các biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa bài toán và thực tế cho HS
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học
II. CHUÂN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví dụ về số nguyên âm:
GV: Giới thiệu nhiệt kế và nhiệt độ: , trên , dưới .
GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như:
-1;-2;-3….và hướng dẫn cách đọc
(2 cách: âm 1 hoặc trừ 1)
GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các số đo nhiệt độ các thành phố.
GV: Trong các thành phố trên thành phố nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất?
GV: Giới thiệu ví dụ 2: Độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65m).
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm ?2 theo yêu cầu đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy vịnh Cam Ranh.
GV: Giới thiệu ví dụ 3
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các con số
GV: Tổng kết
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn số nguyên ân trên trục số:
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số :
-1; -2; -3…. Từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
GV: Yêu cầu HS làm ?4 SGK
GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34
GV: Giới thiệu chú ý SGK
1. Các ví dụ
Các số có dấu (-) ở trước được gọi là các số nguyên âm
Ví dụ 1:
(SGK)
?1 Hướng dẫn
Hà Nội nhiệt độ 180C
Huế nhiệt độ 200C
Đà Lạt nhiệt độ 190C
TP Hồ Chí Minh nhiệt độ 250C
Bắc Kinh nhiệt độ âm 20C
Mát-xcơ-va nhiệt độ âm 70C
Pa-ri nhiệt độ 00C
Niu-yóoc nhiệt độ 20C
Ví dụ 2: (SGK)
?2 Hướng dẫn
Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3143 mét
Độ cao của đáy vịnh cam ranh là –30 mét
Ví dụ 3:
(SGK)
Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ dưới OOC, độ cao dưới mặt nước biển, tiền nợ…
?3 Hướng dẫn
Ông Bảy có –150 000 đồng
Bà Năm có 200 000 đồng
Cô Ba có –30 000 đồng
2. Trục số
(SGK)
?4 Hướng dẫn
A là số -6
B là số -2
C là số 1
D là số 5
u Chú ý:
(SGK)
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại khái niệm số nguyên âm cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập1; 4 SGK.
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 2; 3; 5 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGIỆM
TUẦN 14. Ngày soạn: 18/11/ 2012
TIẾT 41. Ngày dạy:
§2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– HS biết được các tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn các số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của các số nguyên.
2. Kĩ năng:
– HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng khác nhau.
HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Biểu diễn các số sau trên trục số: -5, -3, 0, 2, 5, 7
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu số nguyên.
GV: Đặt vấn đề: với các đại lượng có hai hướng nhược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
GV: Sử dụng trục số để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.
Gv: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm?
HS: Lấy ví dụ về số nguyên
GV: Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào?
HS: N là tập con của tập Z
GV: Gọi một HS đọc phần chú ý SGK
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
HS:Đọc theo yêu cầu
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm
HS: Đọc SGK
GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK
HS: Thảo luận nhóm ?1
GV: Theo dõi, quan sát, hướng dẫn
HS: Đại diện mỗi nhóm nếu đáp án các nhóm còn lại nhận xét
GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?2 SGK
GV: Nhận xét
Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A.. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc O. Ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu số đối.
GV: Vẽ một trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét.
GV: Tương tự với 2 và (-2)
Tương tự với 3 và (-3)
GV: Yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3)…
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm ?4 theo yêu cầu
GV: Tổng kết
1. Số nguyên
- Các số tự nhiên khác 0 còn đựoc gọi là các số nguyên dương (đôi khi còn viết +1,+2,+3… nhưng dấu “+” thường được bỏ đi)
- Các số -1,-2,-3… là các số nguyên âm
- Tập hợp :gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên. Tập hợp các số nguyên được khí hiệu là Z.
uChú ý: (SGK)
?1 Hướng dẫn
C biểu thị là +4km
D biểu thị là –1km
E biểu thị là –4km
*Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
2. Số đối
Các số 1 và -1 ; 2 và-2 ; 3 và-3
Cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điiểm 0.
Các số 1 và -1, 2 và -2,3 và -3 là các số đối nhau
1 là số đối của -1 và -1 là số đối của 1….
?2 Hướng dẫn
Số đối của 7 là -7
Số đối của -3 là 3
4. Củng cố.
– GV nhấn mạnh lại tập hợp các số nguyên cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6; 10 SGK.
5. Dặn dò.
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 7; 8; 9 SGK
– Chuẩn bị bài mới. “Thứ tự trong tập hợp các số nguyên"
IV. RÚT KINH NGIỆM
TUẦN 14. Ngày soạn: 18/11/ 2012
TIẾT 42. Ngày dạy:
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Tập hợp các số nguyên gồm các loại số nào?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.
GV: So sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.
GV: Hãy rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên?
HS: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
GV: Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia
a nhỏ hơn b; a<b
hay b lớn hơn a; b>a
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Làm ?1 theo yêu cầu
GV: Nhận xét, Giới thiệu chú ývề số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ
GV: Yêu cầu HS làm ?2
GV: Tổng kết
Hoạt động 2: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên.
GV: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
HS: Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0và nằm về hai phía của điểm 0
GV: Điểm (-3) và điểm 3 cách nhau mấy đơn vị?
GV: Yêu càu HS làm ?3
HS: Làm ?3 và nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK)
GV: Nêu kí hiệu của giá trị tuyện đối
GV: Nêu ví dụ SGK
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện ?4
GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét SGK
HS: Nêu nhận xét
GV: Tổng kết.
1. So sánh hai số nguyên
*Nhận xét 1: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1 Hướng dẫn
a. Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết : -5<-3
b. Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, và viết : 2>-3
c. Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết : -2<0
uChú ý: (SGK)
?2 Hướng dẫn
a. 2-7
c. -4<2 d. -6<0
e. 4>-2 g. 0<3
* Nhận xét 2: (SGK)
2. Gía trị tuyệt đối của một số nguyên
+ Điểm (-3) cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị
+ Điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị
?3 Hướng dẫn
1 cách 0 là 1 ĐV
-1 cách 0 là 1 ĐV
-5 cách 0 là 5 ĐV
.......
* Khái niệm: (SGK)
?4 Hướng dẫn
; ;; ;
;
* Nhận xét: (SGK)
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại thứ tự tập hợp các số nguyên cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 12 trang 73(SGK)
a. Theo thứ tự tăng dần: -17<-2<0<1<2<5
b. Theo thứ tự giảm dần: 2001>15>7>0>-8>-10
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14; 15 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. RÚT KINH NGIỆM
TUẦN 15. Ngày soạn: 25/11/ 2012
TIẾT 43. Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyện đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước số liền sau của một số nguyên.
2. Kĩ năng:
- HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ
- Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì?
3. Bài luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Vẽ trục số để giả thích cho rõ, dùng nó để giải các câu a,b,c,d bài 18
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV: Nhận xét
Hoạt động 2: Tìm số đối của một số nguyên.
GV:Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Hãy nhắc lại: Thế nào là hai số đối nhau?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV: Em có nhận xét gì về hai số đối nhau nhận xét
Hoạt động 3: Tính giá trị biểu thức.
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Nhận xét
Hoạt động 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Dùng trục số giải thích để HS dễ nhận biết hơn
Hoạt động 5: Bài tập về tập hợp.
GV: Cho bài toán.Y/c HS hoạt động nhóm
HS: Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả và lên bảng trình bày
HS: Nhận xét
GV: Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần
GV: Tổng kết bài
Dạng 1: So sánh hai số nguyên
Bài:18 trang 73(SGK)
Hướng dẫn
Số a chắc chắn là số nguyên dương
Không, số b có thể là số nguyên dương (1;2) hoặc số 0
Không, số c có thể là 0
Chắc chắn
Bài: 19 trang 73(SGK)
Hướng dẫn
0 < +2
-15 < 0
-10 < -6 hoặc -10 <+6
+3 < +9 hoặc -3 < +9
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên
Bài 21 trang 73(SGK)
Hướng dẫn
-4 có số đối là 4
6 có số đối là -6
có số đối là -5
có số đối là -3
4 có số đối -4
0 có số đối là 0
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Bài 20 trang 73(SGK)
Hướng dẫn
a. =8-4=4
b. =7.3=21
c. =18:6=3
d. =153+53=206
Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên
Bài 22 trang 74(SGK)
Hướng dẫn
a. Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là -2
b. Số liền trước của -4 là -5
c. a = 0
Dạng 5: Bài tập về tập hợp
Bài 32 trang 58(SBT)
Hướng dẫn
B=
C=
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 21 trang 73(SGK)
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
– Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên cùng dấu”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 15. Ngày soạn: 25/11/ 2012
TIẾT 44. Ngày dạy:
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
2. Kĩ năng:
- HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên dương.
GV: Nêu ví dụ (SGK)
GV: Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4)+(+2) bằng bao nhiêu?
HS: Bằng 6
GV: Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
GV: Cho ví dụ và yêu cầu HS làm
(+145)+(+781)=?
GV: Minh hoạ trên trục số: (+4), (+2)
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4
+ Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6
Vậy (+4)+(+2)=(+6)
Hoạt động 2: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên âm.
GV: Ở các bài trước ta đã biết cóù thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biêûu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
GV: Lấy ví dụ SGK
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-2oC).
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào?
HS: Ta làm phép tính cộng:
(-3)+(-2)= -5
GV: Hướng dẫn thực hiện phép cộng trên trục số
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3)
+ Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào?
HS: Đến điểm (-5)
GV: Gọi HS lên thực hành trên trục số
GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
GV: Nêu quy tắc(SGK)
Chú ý tách quy tắc thành hai bước
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Đặt dấu “-“ đằng trước
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Trình bày ?2 trên bảng
GV: Tổng kết.
1. Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Giải: (+4) + (+2) = (+6)
* Nhận xét: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
2. Cộng hai số nguyên âm
Ví dụ: (SGK)
* Nhận xét: (SGK)
?1 Hướng dẫn
(-4)+(-5)=(-9)
=4+5=9
Kết quả là hai số đối nhau
Quy tắc:
(SGK)
Ví dụ: (-17)+(-54)=-(17+54) = -71
?2 Hướng dẫn
Thực hiện phép tính
(+37)+(+81)=(+118)
(-23)+(-17)= -(23+17)= - 40
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
– Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên khác dấu”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 15. Ngày soạn: 25/11/ 2012
TIẾT 45. Ngày dạy:
§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)
- HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một địa lượng
2. Kĩ năng:
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biểu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng toán học.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Hãy nêu quy tắc cộng hai sô nguyên cùng dấu....
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: Nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS: Tóm tắt
Nhiệt độ buổi sáng 3oC
Chiều, nhiệt độ giảm 5oC
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
GV: Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính; Giải thích lại cách làm cho HS hiểu và đưa ra kết quả bài toán
GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của một số hạng và giá trị tuyệt đối của một tổng? so sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuỵệt đối?
HS: Gía trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối.
GV: Dấu của tổng xác định như thế nào?
HS: Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Trìmh bài ?1 trên bảng
GV: Tổng kết
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
GV: Yêu cầu HS làm ?2 bằng cách hoạt động nhóm
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS: Hoạt động nhóm và đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
GV: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
GV: Cho HS nêu phần đóng khung SGK
GV: Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS nhắc lại
GV: Nêu ví dụ SGK và yêu cầu HS làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Trình bày ?3 trên bảng
GV: Tổng kết
-4
-3
-2
-1
0
2
1
3
4
5
-5
+3
-2
1.Ví dụ
(SGK)
Nên: (+3)+(-5)= -2
Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: -2oC
?1 Hướng dẫn
(-3)+ (+3)= 0 ; (+3)+ (-3)=0
Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3)
?2 Hướng dẫn
Tìm và nhận xét
a. 3+(-6)= -3 ;
Vậy -3 và 3 là hai số đối của nhau
b. (-2)+(+4)=2 ; =2
Vậy kết quả bằng nhau
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ: (-273)+55= -(273-55) = -218
?3 Hướng dẫn
a. (-38)+27= -(38-27)= -11
b. 273+(-123)= (273-123)=150
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27 trang 76 SGK
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trang 76 SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 15. Ngày soạn: 25/11/ 2012
TIẾT 46. Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế
3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
3. Bài luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
GV: Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày
So sánh, rút ra nhận xét
a. 123+(-3) và 123
b. (-55)+(-15) và (-55)
c. (-97)+7 và (-97)
GV: Cho bài tập trên bảng
GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập trên bảng
HS: Trình bày bảng
GV: Nhận xét
Hoạt động 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS:Hoạt động nhóm theo yêu cầu
GV: Quan sát, hướng dẫn
HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải, và nhóm khác nhận xét
GV: Tổng kết
GV: Chốt lại: Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
Hoạt động 3: Viết dãy số theo quy luật.
GV: Cho bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
HS: Lần lượt hai HS lên bảng trình bày câu a và b
GV: Tổng kết
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên
Bài 34 trang 77 SGK
Hướng dẫn
a. x + (-16), biết x = -4
x + (-16) = (-4) + (-16)=-(4+16)= -20
b. (-102) + y, biết y =2
(-102) + y= (-102) + 2= -(102-2)= -100
So sánh, rút ra nhận xét
a. 123 + (-3) và 123
123 + (-3)=120
123 + (-3)<123
b. (-55) + (-15) và (-55)
(-55) + (-15)= -70
(-55) + (-15) < (-55)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu
c. (-97) + 7 và (-97)
(-97) + 7= -90
(-97)+7 > (-97)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
Bài 35 trang 77 SGK
Hướng dẫn
x= 5
x= -2
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật
Bài 48 trang 59 SBT
Hướng dẫn
a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị
-4; -1; 2; 5; 8….
b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị
5; 1; -3; -7; -11. . .
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
– Chuẩn bị bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 16. Ngày soạn: 2/12/ 2012
TIẾT 47. Ngày dạy:
§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
2. Kĩ năng:
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán.
GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: Qua ví dụ, ta thấy có tính chất giao hoán.
HS: Tự lấy thêm ví dụ
GV: Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
HS: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Trình bày ?1 trên bảng
GV: Yêu cầu HS nêu công thức
HS: Nêu như SGK
GV: Tổng kết trên bảng
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm ?2 theo yêu cầu bằng cách trình bày bài giải trên bảng
GV: Tổng kết
GV: Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào?
HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV: Yêu cầu HS nêu công thức
HS: Nêu công thức
GV: Ghi công thức trên bảng
GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0.
GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho vía dụ?
HS: Một số nguyên cộng voéi số 0, kết quả bằng chính số nó.
Ví dụ: 3 + 0=2
GV: Nêu công thức tổng quát của tính chất này?
HS: a+ 0 = a
GV: Ghi công thức đó trên bảng
Hoạt động 4: Cộng với số đối.
GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính GV cho trên bảng
GV: Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự (-25) và 25 là hai số đối nhau.
GV: Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ?
HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Ví dụ: (-8)+8=0
GV: Gọi HS đọc phần VD (SGK)
HS: Đọc phần VD (SGK)
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát
HS: Nêu như SGK
GV: Yêu cầu HS làm?3
HS: Trình bày ?3 trên bảng
GV: Tổng kết
1. Tính chất giao hoán
?1 Tính và so sánh kết quả
a. (-2)+(-3)= -5 và (-3)+(-2)= -5
Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2)
b. (-5)+(+7)=2 và (+7)+(-5)= 2
Vậy (-5)+(+7) = (+7)+(-5)
c. (-8)+(+4) = -4 và (+4)+(-8)= -4
Vậy (-8)+(+4) = (+4)+(-8)
Tổng quát: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán, nghĩa là:
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp
?2 Tính và so sánh kế quả
(-3)+(4+2) = (-3)+6=3
Vậy kết quả của các bài trên đều bằng nhau và bằng 3
Tổng quát: Tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên.
(a + b)+ c = a + (b + c)
uChú ý: (SGK)
3. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = 0
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a được kí hiệu là (-a)
Số đối của (-a) cũng là a
Nghĩa là: -(-a) = a
Nếu a là số nguyên dương thì (-a) là số nguyên âm. Nếu a là số nguyên âm thì (-a) là số nguyên dương
Số đối của 0 là 0
Ta có: Tổng hai số đối luôn luôn bằng 0
a + (-a) = 0
Ngược lại nếu: a + b = 0 thì b= -a và a= -b
?3 Các số nguyên a thoả mãn:
-3 < a < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 và tổng của chúng là:
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 37 SGK.
5. Dặn dò:
– Học
File đính kèm:
- GIAO AN SO HOC 6 TIET 4049.doc