I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Nắm được sự cần thiết của số nguyên âm trong thực tiễn và trong toán học. Biết phân biệt và so sánh các số nguyên (âm, dương và 0). Tìm được số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, biết tìm các bội, ước của một số nguyên.
2. Kĩ năng: Hiểu và vận dụng đúng : Các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số nguyên (bao gồm hiểu và biết chuyển phép trừ sang phép cộng và ngược lại). Các tính chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp, các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.
3. Thái độ: Thực hiện và tính toán đúng với dãy các phép tính các số nguyên trong các trường hợp đơn giản.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần: 21 - Tiết 66: Ôn tập chương II (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 28/01/2008
Tiết: 66 Ngày dạy: 30/01/2008
ÔN TẬP CHƯƠNG II (T1)
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: Nắm được sự cần thiết của số nguyên âm trong thực tiễn và trong toán học. Biết phân biệt và so sánh các số nguyên (âm, dương và 0). Tìm được số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, biết tìm các bội, ước của một số nguyên.
Kĩ năng: Hiểu và vận dụng đúng : Các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số nguyên (bao gồm hiểu và biết chuyển phép trừ sang phép cộng và ngược lại). Các tính chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp, các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.
Thái độ: Thực hiện và tính toán đúng với dãy các phép tính các số nguyên trong các trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ. Câu hỏi ôn tập và các bài tập cho HS chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (ph)
Kết hợp với luyện tập
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
23’
HĐ 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập :
GV: Gọi 1HS đọc câu 1
HS: Đọc câu hỏi 1 trong SGK
GV: Gọi vài HS đọc đáp án đã chuẩn bị.
HS: Vài HS đọc đáp án và chọn đáp án đúng.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2
HS: Đứng tại chỗ trả lời và nêu ví dụ minh họa
- Số đối của -2 là số nguyên dương (2).
- Số đối của 3 là số nguyên âm (-3)
- Số đối của số 0 là 0
Hỏi: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
HS: Đứng tại chỗ nêu khái niệm SGK.
Hỏi: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? nguyên âm ? Số 0 ?
HS: Nguyên dương hoặc bằng 0
GV: Cho HS đọc câu 4
GV: Gọi 1 HS đọc lại quy tắc cộng hai số nguyên (dương, âm, hai số nguyên khác dấu)
HS: Đọc quy tắc
GV: Gọi đọc quy tắc trừ hai số nguyên
GV: Gọi HS đọc quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu, khác dấu)
GV: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ?
HS: Nêu các tính chất : Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối
GV: Phép nhân các số nguyên có những tính chất gì ?
HS: nêu tính chất : giao hoán , kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối.
1. Ôn lý thuyết :
1) Z = {...;-2 ;-1; 0; 1; 2; ...}
2) Số đối của số nguyên a là - a. Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương và số nguyên âm và số 0
3. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên chỉ có thể là số nguyên dương hoặc bằng 0 (không thể là số nguyên âm)
a) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
4. Quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên SGK
5.
a) a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 ; a + (-a) = 0
b) a . b = b . a
(a . b) . c = a (b . c)
a . 1 = 1 . a = a
a (b + c) = ab + ac
19’
HĐ 2: Rèn luyện kỹ năng tính toán thông qua bài tập :
GV: Cho HS làm Bài tập 107 :
- Gọi 1HS lên bảng xác định các điểm -a ; -b trên trục số. Các điểm |a| ; |b| ; |-a| ; |-b|
HS: Lên bảng
GV : Gọi HS trả lời câu c
GV: Cho HS giải Bài 108 :
Hỏi: Cho số nguyên a ¹ 0. So sánh - a với a ; - a với 0.
HS:So sánh (xét 2 trường hợp a >0; a< 0)
HS : Đứng tại chỗ trả lời
GV : Cho HS làm Bài tập 109 / 98 :
GV : Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm xác định các câu đúng ; sai và cho ví dụ minh họa
HS: Các nhóm hoạt động.
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
-b
0
|-b|
“
| -a|
“
-a
b
“
|b|
“
|a|
a
2. Rèn luyện kỹ năng tính toán thông qua bài tập :
Bài tập 107/ 98 :
c) a 0
b = |b| = | -b| > 0 ; -b < 0
Bài tập 108 / 98 :
Khi a > 0 thì -a < 0 ; -a < a
Khi a 0 ; -a > a
Bài tập 109 / 98 :
-624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850
Hướng dẫn về nhà. (2ph)
- Học kỹ lý thuyết
- Làm các bài tập còn lại phần ôn tập chương II
File đính kèm:
- SO TIET 66.doc