I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hiểu được cơ sở lí luận của dâu hiệu chia hết cho 2, cho5
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. CHUẨN BỊ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (7ph)
HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất 1
HS 2: Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm phép cộng, hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất 2
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 7 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 Ngày soạn: 20/10/2007
Tiết: 20 Ngày dạy: 23/10/2007
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: Hiểu được cơ sở lí luận của dâu hiệu chia hết cho 2, cho5
Kĩ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. CHUẨN BỊ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (7ph)
HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất 1
HS 2: Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm phép cộng, hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất 2
Vì : 186 M 6 và 42 M 6 Þ (186 + 42) M 6
Tính chất 1 : Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
Vì 186 M 6 và 42 M 6 và 15 M 6 Þ 186 + 42 + 15 M 6
Tính chất 2 : Nếu chỉ một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
5’
HĐ 1: Nhận xét ban đầu :
Hỏi : Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận cùng là 0.
Hỏi : Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?
- GV : Gọi HS nêu nhận xét
1. Nhận xét ban đầu :
Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
12’
HĐ 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2 :
GV : Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.
GV : Cho HS nhận xét số n = .
Hỏi : Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào khác ? Vì sao ?
GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2.
GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2 ?
GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ?
GV : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
GV :Cho HS ?1
Cả lớp làm ra giấy nháp trong vài phút.
1HS đứng tại chỗ đọc kết quả
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Ví dụ : Xét số n = .
Ta viết : n = 430 + *
Vì 430 M 2. Để n M 2
Þ * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
KL 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
KL 2 : Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
?1 : 328 ; 1234 chia hết cho 2
1437 ; 895 không chia hết cho 2.
10’
HĐ 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5 :
GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5
GV : Cho xét số : n =
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5.
Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào khác ? Vì sao ?
GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5.
GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5
GV:Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5 ?
GV: Em nào phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5
HS : Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
GV: Để số chia hết cho 5 thì * là những số nào ?
1HS đứng tại chỗ đọc kết quả * Ỵ {0 ; 5}
3. Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Ví dụ : Xét số n =
Ta viết : n = 430 + *
Vì 430 M 5. Để n M 5 Þ * = 0 ; 5
KL1 : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
KL 2 : Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Củng cố – luyện tập. (7ph)
- Hỏi : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5.
n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 Û n M 2
n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Û n M 5
- Hỏi số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
Bài 92 (38) :
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 1345
c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620
d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141
Hướng dẫn về nhà. (3ph)
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
- Giải các bài 91, 93, 94, 95 trang 38
- HD Bài 93 trang 38sgk: Aùp dụng tính chất chia hết của một tổng để thực hiện phép tính.
a) 136 M 2 và 420 M 2 Þ (136 + 420) M 2
136 M 5 và 420 M 5Þ (136 + 20) M 5
b) 625 M 2 và 450 M 2Þ (625 - 450) M 2
625 M 5 và 450 M 5 Þ (625 - 450) M 5
File đính kèm:
- SO TIET 20.doc