A. MỤC TIÊU :
_ Hệ thống hóa kiền thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghich ( định nghĩa và tính chất
_ Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch . Chia 1 số thành các phần tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch với cá số đã cho
_ Thấy đuợc ý nghịa thưc tế của toán học với đời sống
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
v Giáo viên:
_ Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch ( Định nghĩa , tính chất )
_ Các Bài tập đã chuẩn bị sẵn . Thước thẳng , máy tính
v Học sinh:
_ Lam các câu hỏi và càc bài tập ôn chương II
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án sô học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: Ngày soạn:
Tuần : Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
MỤC TIÊU :
Hệ thống hóa kiền thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghich ( định nghĩa và tính chất
Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch . Chia 1 số thành các phần tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch với cá số đã cho
Thấy đuợc ý nghịa thưc tế của toán học với đời sống
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên:
Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch ( Định nghĩa , tính chất )
Các Bài tập đã chuẩn bị sẵn . Thước thẳng , máy tính
Học sinh:
LaØm các câu hỏi và càc bài tập ôn chương II
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đai lượng tỉ lệ nghịch
Định mghĩa
Nếu hai đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( với k là hằng số 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a ( a là hằng số o ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Chú ý
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ k ( k khác 0 ) thì xtỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ
Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ a ( a khác 0 ) thì ta nói x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ là a
Ví dụ
Chu vi y của tam giác đều tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều , y = 3x
Diện tích của 1 hình chữ nhật là a . Độ dài hai cạnh là x và y của hình chữ nhật tỉ lệ nghịch vớ hau xy = a
Tính chất :
1) Đại lượng tỉ lệ thuận: 2) Đại lượng tỉ lệ nghịch
x
x1
x2
x3
…….
x
x1
x2
x3
……
y
y1
y2
y3
……
y
y1
y2
y3
…….
1) Đại lượng tỉ lệ thuận: 2) Đại lượng tỉ lệ nghịch
y1x1 = y2x2 = y3x3= …… .= a
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 2 : Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch (28’)
Bài toàn 1 : Giáo viên cho học sinh làm bài tập này . Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Điền vào chỗ trống trong bảng sau
Gíao viên : Hướng dẫn học sinh tính cho được hệ số tỉ lệ k ? Để từ đó điền vào ô trống cần thiết trong bảng . Bài tập 2
Bài tập 3 : Chia số 156 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 3 ,4 ,6
b) Tỉ lệ nghịch với 3 ,4 ,6
Gíao viên : Nhấn mạnh việc chuyển từ bài toán tỉ lệ nghịch sang bài toán tỉ lệ thuận bằng cách chia tỉ lệ thuận với số nghịch đảo của nó .
Gíao viên : Cho học sinh làm thêm bài tập 48 , trang 76 sách giáo khoa
Gíao viên : Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán
( Đổi ra cùng 1 đơn vị gam )
Aùp dụng tính chất bài toán tỉ lệ thuân để làm bài tập này
Bài tập 15 trang 44 sách bài tập.
Tam giác ABC có số đo các góc A, B ,C tỉ lệ với 3 ,5 ,7
Hãy tính số đo các gốc đó
Bài tập 49 trang 76 sách giáo khoa
Gíao viên: Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài tóan
Hỏi : Thanh sắt và thanh chì có khối lượng như thế nào : ( Bằng nhau ) vậy thể tích và khối lượng riêng của chúng như thế nào ? ( là hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Vậy ta có công thức như thế nào ?
Bài tập 50 trang 77 sách giáo khoa
Gíao viên: Hãy nêu công thức tính V cúa bể ?
( V = S. h với S : Diện tích đay , h là chiều cao )
Khi V không đỏi vậy S và h qua n hệ như thế nào ? ( S và hlà hai đại lượng tỉ lệ nghịch )
Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi 1 nữa thì S đáy thay đôi như thế nào ? ( S đáy giảm đi 4 lần ) Vậy h phải thay đổi như thế nào ? ( h phải tăng 4 lần)
Bài toàn 1 :
Ta có k= = = -2 . Từ đó tính được các giá trị
x
-4
-1
-2
0
2
5
y
-8
2
-4
0
-4
-10
Bài toán 2 : Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch . Tá có:
a = (-5).(-6) = 30. Từ đó ta có các giá trị sau
x
-5
-3
-2
1
6
y
-6
-10
-15
30
5
Bài tập 3 : Chia số 156 thành 3 phần
a/ Tỉ lẽ thuận với 3,4,6
Giải
Gọi 3 số cần tìm là a, b , c ta có : a+b+c = 156 và
=====12
vậy:
a = 12.3 =36 ;
b = 12.4 = 48 ;
c = 12.6 =72
b) Tỉ lệ nghịch với 3 , 4 ,6
Gọi 3 số cần tìm là x , y ,z ta phải chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3,4,6:
x.3 = y.4 = z.6 và x+y+z = 156
=== =
=208
x = 208.= ;
y = ;
z =
Bài tập 48 , trang 76 sách giáo khoa:
1000000g nước biển có 25000g muối
250 g nước biển có x (g) muối
Suy ra: x = 6,25 g
Bài tập 15 trang 44 Sách bài tập
Đáp số :
Góc A : 36 ( Độ )
Góc B = 60 (Độ )
Góc C = 84 (Độ )
Bài tập 49 trang 76 sách giáo khoa
Ta có :
V1.D1 = V2 .D2 Suy ra :
=
Vậy thể tích cúa thanh sắt lớn hơn và lớn hơn gần bằng 1,45 lần thể tích của thanh chì
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
Ôn tập theo bảng đã ghi ( Đại lượng TLT / TLN ) và các bài tậ p
Tiết sau ôn tập tiếp theo về hàm số y = ax , đồ thị hàm số y = ax ( a khác 0) .Xác định tọa độ của 1 điểm cho trước và ngược lại xác định điểm khi biết tọa độ của nó
Bài tập về nhà : 51 ,52 ,53 ,55 trang 77 Sách giáo khoa
Bài tập 63 , 65 trang 57 sách bài tập.
Tiết: Ngày soạn:
Tuần : Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II( TT)
MỤC TIÊU :
Hệ thống hoá kiến thức về hàm số , đồ thị hàm số , đồ thị của hàm số y = f (x) = ax ( a khác 0 )
Rèn luyện kỹ năng xác định tọa độ của 1 điểm cho trước , xác định điểm theo tọa độ cho trước , vẽ độ thị hàm số y = ax , xác định điểm có thuộc đường hay không ?
Thấy được mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp tọa độ .
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên:
Các bài tập đã ghi sẵn Hình 33 trang 78 sách giáo khoa phóng to
Thước thẳng có chia khoảng , phấn màu
Học sinh:
Ôn tạp các kiến thức của chương hàm số , làm các bài tập ôn
Thước thẳng , bút dạ , bàng phụ có kẻ ô vuông
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài (8 phút):
Học sinh 1:
Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với x ?
Sửa Bài tập 63 trang 57 sách bài tập
( Học sinh trả lời theo yêu câu của giáo viên )
Học sinh 2:
Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x
Chia số 124 thành 3 phần tỉ lệnghịch với 2, 3 ,5
( Học sinh trả lời theo yêu câu của giáo viên )
Hoạt động 2 : Ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị hàm số (6 phút)
1) Hàm số là gì?
Cho ví du ? (Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên )
2) Đồ thị của hàm số y – f (x) là gì ?
Học sinh trả lời: Trả lời theo định nghĩa trong sách giáo khoatrang 69 )
3) Đồ thị hàm số y = ax ( a khác 0 ) có đạng như thế nào ?
( HS : trả lời theo SGK /70 )
Hoạt động 3 : Luyệ n tập ( 30 phút)
Bài tập 51 trang 77 Sách giáo khoa
Bài tập 52 trang 77 Sách giáo khoa
Vẽ tam giác ABC biết A ( 3; 5 ) B ( 3 ,-1 ) ;
C ( -5 ; -1 ) Tam giác ABC là tam gíac gì?
Giáo viên hướng dẩn như bài tập 51
Bài tập 53 trang 77 Sách giáo khoa
Gíao viên :Hướng dẫn học sinh lập công thức tính quãng đường y theo chuyển động thời gian x
Quãng đường dài 140 km , vãy thời gian đi của vận động viên là bao nhiêu ?
Gíao viên ; Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị chuyển động với quy ước : Trên trục hoành 1 đơn vị ứng với 1 h trên trục tung 1 đơn vị ứng với 20 km
Dùng đồ thị cho biết nếu x = 2 (h) thì y bằng bao nhiêu km ?
BT 54 trang 77 sách giáo khoa
Gíao viên :Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đồ thị y = ax ( a khác 0 ) rồi gọi lần lược 3 học sinh lên bảng vẽ 3 đồ thị đó
BT 69 trang 58 sách bài tập
Vẽ trên hệ trục tọa độ các hàm số sau ;
a) y = x ; y= 2x ; y = -2 x
Cánh tiến hành tương tự như bài bài tập 54 sách giáo khoa
Bài tập 55 trang 77 sách gíao khoa
Gíao viên : Muốn biết điểm A có thuộc đồ thị hàm số y = 3x – 1 hay không ta làm như thế nào ?
Bài tập 71 trang 58 sách bài tập
a) Nếu A có hoành độ là 2 /3 thì tung độ là bao nhiêu ?
b) Hoành độ của B là mấy nếu tung đọ là mấy ?
Gíao viên : Vậy muốn điểm thuộc đồ thị hàm số
Y = f (x ) khi nào ?
( HS : Một điểm thuộc đồ thị hàm số nếu có hoành đọ thỏa mãn dông thức của hàm số )
Sửa Bài tập 63 trang 57 sách bài tập
1 00000 g nườc biển chứa 2500 g muối
300 g nước biển chứa x g muối ?
x = 7,5 g
Vậy trong 300 g nước biển chứa 7,5 g muối
Bài tập 51 trang 77 Sách giáo khoa :
Viết tọa độ các điểm có trong mặt phẳng tọa độ
A ( -2 ; 2 ) ; B ( -4 ; 0 ) ;
C ( 1 ;0 ) ; D ( 2 ; 4 )
E ( 3 ;-2 ) F ( 0 ; -2 ) G ( -3 ; -2 )
y
D
4
3
A 2
1
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 x
B -1 C
F -2 E
G -3
-4
Bài tập 52 trang 77 Sách giáo khoa:
Trả lời : Tam giác ABC là tam giác vuông
BT 53 trang 77 Sách giáo khoa
Gọi thời gian đi của vận động viên là x (h )
ĐK ; x > 0 ( Hoặc x = 0 )
Ta có y = 35 x
y = 140 ( km ) x = 4 ( h )
Biểu diễn bằng đồ thị hàm số :
Bài tập 54 trang 77 sách giáo khoa
Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ các đồ thị hàm số sau :
a) y = -x . A ( 2 ;-2 )
b) y= 1 / 2 x , B ( 2 , 1 )
c) y = - 1 / 2 x ; C ( 2 ; -1 )
Bài tập 69 trang 58 sách bài tập
Điểm A ( -; 0 ) Ta thay
x = -và y = 0 vào hàm số
y= 3x – 1
Ta có
0 = 3 ( -1 / 3 ) - 1 = 0-2 ( sai )
Vậy điểm A không thuộc dồ thị hàm số trên
Tương tự các điểm B và D thuộc đồ thị hàm số , Còn điểm C không thuộc .
Bài tập 71 trang 58 sách bài tập
Cho hàm số y = 3x + 1
Giải
a) Ta thay x = 2 /3 vào
công thức y = 3x + 1 . Từ đó tính được y = 3
Vậy tung độ là 3
b) Thay y = -8 vào công thức
Ta tính được x = -3
Vậy hoành độ là –3
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập kiến thức các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong chương . Tiết sau kiểm tra 1 tiết .
Tiết: Ngày soạn:
Tuần : Ngày dạy:
KIỂM TRA CHƯƠNG II
Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề )
ĐỀ I
CÂU I :
Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x ?
Cho y và x là 2 đ lượng tỉ lệ thuận , Hày điền số thích hợp vào ô trống .
x
-3
-1
0
y
3
-6
-15
CÂU 2 :
Cho biết 15 công nhân xây 1 ngôi nhà hết 90 ngày . Hỏi 18 công nhãn xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? ( giả sử năng suất làm việc mỗi công nhân là như nhau )
CÂU 3 :
a) viết tọaa độ các điểm A ,B C ,D , E tron g hình vẽ bên
x
A 4 b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm :
3 M ( -4 ,-3 ) N ( -2 ,3) P ( 0 ,1) Q ( 3 ,2)
2
1
-3 -2 -1 0 1 2 3 4 y
-1 D
-2 E
C -3
-4
CÂU 4 :
Vẽ đồ thị hàm số : y = - x
CÂU 5 :
Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số : y = 2x - 1
G ( 2 ,3 ) , H ( -3 ,-7 ) , K ( 0 , 1 )
ĐÁP ÁN :
Câu 1 : (2đ )
a) Theo Sách giáo khoa
b) 9 ; -1; 0 ; 2 ; 5
Câu 2 : (2đ )
Đs : 75 ngày
Câu 3 : ( 3 đ )
a) 1,5 đ ; b) 1,5 đ
Câu 4 : (2đ )
Câu 5 : ( 1đ )
Điểm G ,H thuộc đồ thị y = 2x - 1 , điểm K không thuộc y = 2x - 1
ĐỀ 2 :
CẬU 1 :
a) Khi nào đại lượng y tỉ lẹ nghịch với đ lượn g x ?
b) Cho y và x là hai đ lượng tỉ lệ nghịch điền số thích hợp vào ô trống
x
-6
-3
-2
4
y
-12
2
CÂU 2 :
Tam giác ABC có số đo các góc A,B ,C tỉ lệ với 2, 3, 4, hãy tính số đo các góc của tam gíc ABC
CÂU 3 :
a) Viết tọa độ các điểm E ,F ,H ,K ,P .trong hình bên
x b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm :
R ( 4 ,2) S ( 3 ,2) ,I ( -4,-1) ,Q ( -2 ,3)
F 4
3
2 E
1
-3 -2 -1 0 1 2 3 4 y
-1 P
-2
C H -3
-4 P
CÂU 4 :
Vẽ Đồ Thị hàm số y = 5/2x
CÂU 5 :
Những điểm nào thuộc đồ thị hàm số :
Y = 12/x , với A ( -4 , -3 ) , B ( 2 , 4 ) , C ( 6 ,2 )
ĐÁP ÁN :
Câu 1 : ( 2đ )
Câu 2 : ( 2 đ )
Câu 3 : ( 3 đ )
Câu 4 : ( 2 đ )
Câu 5 : ( 1 đ )
Tiết: Ngày soạn:
Tuần : Ngày dạy:
ÔN THI HỌC KÌ I
MỤC TIÊU :
Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch , đồ thị hàm số , y = ax ( a khác 0 )
Tiếp tục rèn luyện về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận , nghịch , vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a khác 0 ) xét điểm thuộc hoặc không thuộc đồ thị hàm số .Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống .
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên:
Bài tập ghi sẵn , Bảng ôn tập đại lương tỉ lệ thuận , nghịch
Các Bài tập đã chuẩn bị sẵn . Thước thẳng
Học sinh:
Ôn tập và làm bt theo yêu cầu của gv
Bút dạ . bảng phụ , máy tính bỏ túi .
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 :Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận tỉ lệ nghich (28 phút)
Gíao viên: Khi nào hai đại lượng y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nhau ? cho ví dụ ( khi nào hai đại lượng y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nhau ? cho ví dụ
Bài 1 :
Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 2, 3, 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2 ,5 .3 _Học sinh cả lớp làm bt , hai hs lên gbảng làm bt này
Gíao viên :treo bài tập lên bảng cho học sinh cả lớp làm bài tập này
Bài Tập 2 :
Biết 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo . Hỏi 20 bao thóc , mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiệu kg gạo ? _Gíao viên : hướng dẫn
Hãy tính 20 bao thóc có bao nhiêu kg thóc :
Bài tập 3 :
Gíao viên : đưa bài tập : lên bảng
Đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ . Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ? ( Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi )
Gíao viên : cùng 1 công việc số người và thời gian làm là hai đại lượng như thế nào ?( học sinh : là hai đại lượng tỉ lệ nghịch .)
Gíao viên : gọi tiếp 1 học sinh lên bảng làm tiếp bài tập này .
Bài tập 4:
Gíao viên : cho học sinh làm bài tập dạng hoạt động nhóm
Hai ô tô cùng đi từ A đến B . VaÄn tốc xe 1 là 60 km /h , vận tốc xe 2 là 40 km / h thời gian xe 1 đi ít hơn xe 2 là 30 phút . Tính thời gian mỗi xe .đi từ A đến B và qchiều dài quãng đường AB
Gíao viên : kiểm tra vài nhóm cho điểm
Hoạt động 2 : Ôn tập về đồ thị hàm số (15 phút)
Gíao viên : Đồ thị hàm số y = ax ( a khác 0 ) có dạng như thế nào ?
( Học sinh là đuởng thẳng qua gốc tọa độ )
Bài tập 5 : ( đưa bài tập lên bảng )
Cho hàm số : y = -2x
a) Biết điểm A ( 3 , y0 ) thuộc đồ thị hàm số trên . tính y0.
b) Điểm B ( 1,5 ,3 ) có thuộc đồ thị hàm số
y = -2x hay không ? tại sao ?
Ví dụ:
Trong chuyển động đều quảng đường và thởi gian là 2 đại lượng TLT nhau
Ví dụ 2:
Cùng 1 công việc , số người và làm và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nhau
Bài 1 :
Giải
a) gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c
ta có :
a= 31.2 = 62
b= 31.3 = 93
c= 31.5 = 155
b) Gọi 3 số là a, b , c ta có
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghich với 2 ,3 ,5
Bài Tập 2
Suy ra: a = 150 , b = 100 ., c = 60
Gỉai
100kg thóc ………….. có : 60 kg gạo
1200kgthóc ………………..có : x kg gạo ?
Vì số thóc và số gạo là hai đại lựong tỉ lệ thuận ta có :
x = 1200* 60 / 100 = 720 (kg )
Bài Tập 3:
Tóm tắt :
30 người làm hết 8 giờ
40 ngươi làm hết x giờ ?
giải .
=® x = 6 giờ
_Vậy thời gian giảm đuợc là 8 - 6 = 2 giờ
Bài Tập 4:
Gọi thời gian xe I là x (h )
Và thời gian xe 2 là y ( h)
Cùng 1 đường vận tốc và thời gian và hai đại lượng tỉ lệ nghịch nhau nên ta có :
= và y– x=
= và y– x=
Suy ra : x = 1(h) ;y = 1,5 9( h)
Bài tập 5 :
giải :
a) vì A ( 3 , y0 ) thuộc đồ thị hàm số y= -2x
ta thay x= 3 và y= y0 vào y= -2x ta có :
y0 = -2. 3 = -6
b) Xét điểm B (1.5 3 )
Ta thay x = 1.5 và y = 3 vào công thức y= -2x
ta có :
3= -2 . 1,5
= -3 ( sai )
vậy B không thuộc hàm số trên .
c) Vẽ đồ tị hàm số trên y
y = -2x
Gỉai 3
Đồ thị hàm số qua gốc tọa độ O (0,0) 2
Và điểm M ( 1 ,-2 ) 1
-3 -2 -1 0 1 2 3 x
-1
-2 M
-3
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà : (2 phút )
Ôn tập theo các câu hỏi của chương I và chương II SGK , làm các BT
Kiểm tra HKI gồm Đại số và hình học thời gian 90 phút . Khi kiểm tra cần mang theo com pa thước thẳng êke , thước đo độ , máy tính .
Tuần 22:
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Mục tiêu:
Biết tính số trung bình cộng: theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Chuẩn bị: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (25 phút)
Giáo viên nêu vấn đề: Hai lớp cùng làm một đề kiểm tra. Muốn biết kết quả lớp nào tốt hơn ta làm thế nào? ® Bài mới.
Học sinh làm ?1 , ?2
Giáo viên hỏi: Muốn tính trung bình cộng của 40 số này một cách nhanh nhất, ta làm thế nào? (thay phép cộng các số giống nhau bằng phép nhân)
Ta nhân giá trị với số nào? (giá trị nhân tần số của nó)
Số các giá trị bằng gì? (bằng tổng các tần số)
Þ Học sinh tự tính ra kết quả.
Giáo viên hỏi:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu?
Học sinh tự xây dựng công thức bằng lời.
Giáo viên viết công thức và giải thích rõ các chỉ số dưới i.
Học sinh làm ?3 dưới hình thức phiếu học tập.
Sau khi học sinh làm xong ?3 giáo viên yêu cầu học sinh so sánh kết quả làm bài kiểm tra của hai lớp 7A và 7C.
Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên tổng kết lại ý nghĩa của số trung bình cộng, đồng thời nêu ra một số ví dụ để chứng tỏ sự hạn chế của vai trò đại diện của số trung bình cộng.
Hoạt động 3: (5 phút)
Giáo viên nêu: Chúng ta hãy làm quen với một giá trị đặc biệt của dấu hiệu.
Giáo viên nêu như trong sách giáo khoa.
Giáo viên có thể lấy thêm ví dụ trong thực tế.
Số trung bình cộng của dấu hiệu ()
Bài toán: (sách giáo khoa/17)
Điểm số (x)
Tần số (n)
Tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N = 40
Tổng: 250
= = 6,25
Dấu hiệu: điểm kiểm tra của lớp
Số trung bình của dấu hiệu là: 6,25
Công thức:
: số trung bình cộng của dấu hiệu
x1, x2, …, xk: các giá trị khác nhau của dấu hiệu
n1, n2, …, nk: các tần số tương ứng.
N: số các giá trị
Ý nghĩa của số trung bình cộng: (sách giáo khoa/19)
Chú ý: (sách giáo khoa trang 19)
Mốt của dấu hiệu (Mo)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Kí hiệu: Mo
Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
Công thức tính trung bình cộng.
Ý nghĩa của trung bình cộng và hạn chế.
Tùy theo từng dấu hiệu mà mốt khác nhau. Mốt ở đây khác với mốt trong ngôn ngữ hàng ngày. Cũng có dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn.
Dặn dò: học thuộc lòng công thức tính trung bình cộng.
Bài tập 14, 15/20.
Tiết 48: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng.
Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tính mốt của dấu hiệu.
Vận dụng vào tình huống thực tiễn.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (15 phút)
HS1: Viết công thức tính trung bình cộng của một dấu hiệu. Bài tập 14/20:
HS2: Mốt của một dấu hiệu là gì? Bài tập 15/20
Hoạt động 2: (25 phút)
Học sinh nêu rõ có nên tính trung bình cộng của dấu hiệu không? Vì sao?
Bài 17/20: Học sinh làm trên phiếu học tập. Giáo viên cho học sinh nhận xét một số bài, cả lớp đi đến kết luận đúng.
Học sinh nêu rõ sự khác nhau giữa bảng tần số ở bài 18 so với những bảng tần số đã học.
Tính trung bình cộng theo đúng sự hướng dẫn của sách giáo khoa.
Kiểm tra bài cũ:
Bài 14/20
x
3 4 5 6 7 8 9 10
n
1 3 3 4 5 11 3 5
N = 35
=
» 7,26 (ph)
Bài 15/20:
Dấu hiệu: tuổi thọ của bóng đèn.
Mốt của dấu hiệu: 1180 (giờ)
LUYỆN TẬP
Bài 16/20:
Không nên dùng trung bình cộng làm đại diện.
Vì khoảng cách giữa các giá trị quá lớn.
Bài 17/20:
» 7,68 (ph)
Mo = 8
Bài 18/21:
Chiều cao
TBC chiều cao
Tần số
105
110 – 120
121 – 131
132 – 142
143 – 153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
» 132,68 (cm)
Hoạt động 3: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
Khi khoảng cách giữa các giá trị quá lớn, ta không nên lấy trung bình cộng làm đại diện.
Khi giá trị viết dạng trong một khoảng. Muốn tính trung bình cộng của dấu hiệu, trước hết ta tính trung bình cộng của mỗi khoảng làm xi.
Dặn dò: Bài tập 19/22
Học bài trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tuần 23:
Tiết 49: ÔN TẬP CHƯƠNG III
Mục tiêu:
Hệ thống lại trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong chương.
Chuẩn bị: bảng “điều tra về một dấu hiệu”.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: (25 phút)
Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. Học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa rồi điền vào bảng.
ĐIỀU TRA VỀ MỘT DẤU HIỆU
ß
Thu thập số liệu thống kê, tần số
Kiến thức
Dấu hiệu.
Giá trị của dấu hiệu.
Tần số.
Kĩ năng
Xác định dấu hiệu.
Lập bảng số liệu ban đầu.
Tìm các giá trị khác nhau trong dãy.
Tìm tần số của mỗi giá trị.
ß
Bảng “tần số”
Kiến thức
Cấu tạo bảng tần số
Tiện lợi bảng tần số.
Kĩ năng
Lập bảng tần số.
x
…
n
…
N =
N: tổng các tần số bằng số các giá trị.
Nhận xét từ bảng tần số:
Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.
Giá trị nào có tần số lớn nhất.
Số các giá trị, có bao nhiêu giá trị khác nhau.
ß
Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu
Kiến thức
Công thức tính trung bình cộng.
Ý nghĩa của trung bình cộng.
Ý nghĩa của mốt.
Kĩ năng
Khi sự chênh lệch giữa các giá trị quá lớn. Ta không dùng
Mo: mốt là giá trị làm đại diện cho dấu hiệu có tần số cao nhất.
Vai trò của thống kê trong đời sống.
Hoạt động 2: (18 phút) LUYỆN TẬP
Bài tập 20/23: Học sinh hoạt động nhóm câu a, c. Câu b về nhà làm.
x
20
25
30
35
40
45
50
n
1
3
7
9
6
4
1
N = 31
=
= 35 tạ/ha
Hoạt động 3: (2 phút) Dặn dò:
Ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.
Tiết 50: KIỂM TRA CHƯƠNG III
Đề A: Một giáo viên theo dõi thời gian (phút) làm một bài tập của 30 học sinh và ghi lại như sau:
10
5
9
5
7
8
8
8
9
8
10
9
9
9
9
7
8
9
8
10
10
9
7
5
14
14
5
8
8
14
Dấu hiệu ở đây là gì?
Lập bảng tần số và nhận xét.
Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Đề B: Số cân nặng (kg) của 25 bạn trong lớp được ghi lại như sau:
32
32
36
30
30
32
32
31
32
31
36
45
28
28
30
31
31
31
28
32
28
30
32
45
45
Dấu hiệu ở đây là gì?
Lập bảng tần số và nhận xét?
Tín hsố trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Tuần 24:
CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU HTỨC ĐẠI SỐ
Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm được một ví dụ về biểu thức đại số.
Chuẩn bị: bảng phụ bài 3/26.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (5 phút)
Giáo viên đưa ra một số biểu thức đơn giản mà học sinh đã từng gặp.
Học sinh làm ?1
Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên giới thiệu như trong sách giáo khoa.
Học sinh làm ?2 , ?3
Giáo viên lưu ý học sinh: các phép toán thực hiện trên các chữ cũng có tính chất giống với các phép toán thực hiện trên số.
Trong chương này chưa xét đến các biểu thức có chữ ở mẫu.
Hoạt động 3: (25 phu
File đính kèm:
- GIAO AN SO HOC 7.DOC