I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm ban đầu về khoa học thống kê, ứng dụng của thống kê trong đời sống xã hội.Hiểu được thế nào là thu thập số liệu, biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Kĩ năng
Học sinh trung bình, yếu
- Hiểu được thế nào là dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số cùng ký hiệu tương ứng.
Học sinh khá, giỏi
- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
71 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 7 - Trường THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Ngày dạy: 7A2,03/01/2013; 7B, 02/01/2013
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
Tiết 41:THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm ban đầu về khoa học thống kê, ứng dụng của thống kê trong đời sống xã hội.Hiểu được thế nào là thu thập số liệu, biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Kĩ năng
Học sinh trung bình, yếu
- Hiểu được thế nào là dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số cùng ký hiệu tương ứng.
Học sinh khá, giỏi
- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng số liệu thống kê: bảng 1, bảng 2, bảng 3.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Gv giới thiệu về khoa học thống kê và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Treo bảng 1 lên bảng.
Khi điều tra về số cây trồng của mỗi lớp, người ta lập bảng 1.
- Việc lập bảng 1 gọi là thu thấp số liệu, và bảng 1 gọi là bảng số liệu ban đầu.
Làm bài tập?1.
Gv treo bảng 2 lên bảng.
Hs lập bảng điều tra số con trong mỗi gia đình trong tổ dân phố của mình đang sinh sống.
I. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
Khi điều tra về một vấn đề nào đó người ta thường lập thành một bảng (như bảng 1n) và việc làm như vậy được gọi là thu thập số liệu, và bảng đó gọi là bảng số liệu điều tra ban đầu.
VD: xem bảng 1, bảng 2 trong SGK
- Giới thiệu thế nào là dấu hiệu
Dấu hiệu thường được ký hiệu bởi các chữ cái in hoa như X, Y, Z…
Dầu hiệu ở bảng 1 là gì?
Dấu hiệu ở bảng 2 là gì?
- Giới thiệu thế nào là đơn vị điều tra.
Mỗi lớp trong bảng 1 là một đơn vị điều tra.
Mỗi địa phương trong bảng 2 là một đơn vị điều tra.
Số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N.
-Giới thiệu giá trị của dấu hiệu
Tìm giá trị của dấu hiệu mang số thứ tự là 12 trong bảng 1?
-Giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu.
Dấu hiệu ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
Dấu hiệu ở bảng 2 là số dân ở các địa phương trong cả nước.
Trong bảng 1, giá trị của dấu hiệu ứng với số thứ tự 12 là 50.
II. Dấu hiệu
1. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
a) Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
KH: X, Y..
VD: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp
b) Mỗi lớp, mỗi người. được điều tra gọi là một đơn vị điều tra.
Tổng số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N.
VD: ở bảng 1 có 20 đơn vị điều tra, vậy N = 20.
2.Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu.
Giá trị của dấu hiệu ký hiệu là x.
VD: Trong bảng 1, ứng với lớp 6D là giá trị 30.
Các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu.
Gv giới thiệu khái niệm tần số.
Ký hiệu tần số.
Trong bảng 1, giá trị 30 được lập lại 8 lần, như vậy tần số của giá trị 30 là 8.
Tìm tần số của giá trị 50 trong bảng 1?
Gv giới thiệu phần chú ý.
4. Củng cố
Làm bài tập 2/ 7.
Tần số của giá trị 50 trong bảng 1 là 3.
III. Tần số của mỗi giá trị
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Tần số của một giá trị được ký hiệu là n
VD: Tần số của giá trị 30 trong bảng 1 là 8.
Bảng tóm tắt: SGK - trang 6.
Chú ý:
Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số mà tuỳ thuộc vào dấu hiệu điều tra là gì.
5. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài và làm bài tập 1 (điều tra về điểm bài thi học kỳ I)
Lập bảng số liệu ban đầu về chiều cao của các bạn trong lớp mình.
Ngày dạy: 7A2, 05/01/2013; 7B, 04/01/2013
Tiết 42: BẢNG “TẦN SỐ ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó để lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
2. Kĩ năng
Học sinh cả lớp
- Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các ký hiệu.
- Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- Biết cách lập bảng “ tần số” từ bảng số liệu ban đầu và biết cách nhận xét
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
- Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II . Chuẩn bị
- GV: bảng 7, bảng 8, bảng 9, bảng 10.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ GV tổ chức kiểm tra
Làm bài tập 1/ SBT.
a) Người điều tra cần thu thập số liệu ban đầu bằng cách ghi lại số Hs nữ trong 20 lớp học.
b) Dấu hiệu là điều tra số Hs nữ trong một trường PT. Có 10 giá trị khác nhau.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Hs lập bảng tần số bằng cách vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng.
Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
Dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- Giới thiệu bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, người ta thường gọi là bảng tần số
Giá trị (x)
Tần số (n)
14
15
16
17
18
19
20
24
25
28
2
1
3
3
3
1
4
1
1
1
I. Lập bảng tần số
Lập bảngtần số với các số liệu có trong bảng 7.
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N= 20
Gv hướng dẫn Hs chuyển bảng tần số từ dạng hàng ngang sang dạng hàng dọc bàng cách chuyển từ dòng sang cột.
Gv giới thiệu ích lợi của việc lập bảng tần số:
Qua bảng tần số ta thấy:
Tuy số các giá trị có thể nhiều, nhưng số các giá trị khác nhau thì có thể ít hơn.
Có thể rút ra nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu nghĩa là tập trung nhiều hay ít vào một số giá trị nào đó.
Đồng thời bảng tần số giúp cho việc tính toán về sau được thuận lợi hơn.
Hs vẽ một khung hình chữ nhật.
Theo hướng dẫn của Gv, điền các giá trị khác nhau vào dòng trên, và các tần số tương ứng vối mỗi giá trị trên vào dòng dưới.
Hs lập bảng tần số theo dạng cột dọc.
Hs lập bảng tần số cho các số liệu ở bảng 5 và bảng 6.
II. Chú ý
a) Có thể chuyển bảng tần số từ hàng ngang sang hàng dọc.
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b) Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn.
Tổng quát:
a) Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lâp bảng tần số.
b) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán về sau.
4. Củng cố
Làm bài tập 5 tại lớp.
Tháng
Tần số (n)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
N =
Bài 5 SGK T11
5. Hướng dẫn về nhà
- Lập bảng tần số cho bảng thu thập ban đầu về số điểm thi học kỳ I của lớp 7A chúng ta.
- Làm bài tập 6/ SGK - 11, bài 4; 5 / 4 SBT.
- Giờ sau luyện tập
Ngày dạy: 7A2, 05/01/2013; 7B, 04/01/2013
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố lại các khái niệm đã học về thống kê.
2. Kĩ năng
Học sinh cả lớp
- Rèn luyện cách lập bảngtần số từ các số liệu có trong bảng số liệu thống kê ban đầu.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV:Bảng 12; 13; 14.
- HS: Biết cách lập bảng tần số
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiếm tra bài cũ:
3. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Căn cứ vào đâu để lập bảng tần số ? Mục đích của việc
lập bảng tần số?
Làm bài tập 6 / 11?
a) Dấu hiệu là điều tra số con trong một thôn.
Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
2
1
4
2
17
3
5
4
2
N = 30
I. Chữa bài tập
Bài 6 (SGK)
b) Nhận xét
Số gia đình trong thôn chủ yếu từ 1 đến 2 con.
Số gia đình đông con chỉ chiếm tỷ lệ 23,3%.
Bài 7 (SGK T11)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 12 lên bảng.
Hs đọc kỹ đề bài và cho biết dấu hiệu ở đây là gì?
Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau là?
Lập bảng tần số?
Gọi Hs lên bảng lập bảng tần số.
Qua bảng tần số vừa lập, em có nhận xét gì về số các giá trị của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, nhỏ nhất?
Bài 8: (SGK T12)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 13 lên bảng.
Yêu cầu Hs cho biết dấu hiệu ở đây là gì?
Xạ thủ đó bắn bao nhiêu phát
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Gọi một Hs lên bảng lập bảng tần số.
Nêu nhận xét sau khi lập bảng
Bài 9: (SGK T12)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 14 lên bảng.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
Dấu hiệu ở đây là gì?
Số các giá trị là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Nêu nhận xét sau khi lập bảng?
4. Củng cố
Nhắc lại cách lập bảng tần số.
HSY đọc đề, HSTB trả lời câu hỏi:
a) Dấu hiệu nói đến ở đây là tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng.
Số các giá trị là 25.
Số các giá trị khác nhau là 10
Một HSTB lên bảng lập bảng tần số.
Các Hs còn lại làm vào vở.
Nêu nhận xét.
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
Giá trị có tần số lớn nhất là 4 và giá trị có tần số nhỏ nhất là 1; 3; 6; 9.
Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ trong một cuộc thi.
Xạ thủ đó đã bắn 30 phát
Số các giá trị khác nhau là 4.
Một HSTB lên bảng lập bảng.
HSK Nêu nhận xét:
Số điểm thấp nhất là 7.
Số điểm cao nhất là 10.
Số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao.
Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh.
Số các giá trị là 35.
Số các giá trị khác nhau là 8
Nhận xét:
Thời gian nhanh nhất là 3 phút
Thời gian chậm nhất là 10 phút
Số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao.
II. Luyện tập
Bài 7(SGK)
a) Dấu hiệu là tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng. Số các giá trị là 25.
b) Lập bảng tần số
Giá trị (x)
Tần số (n)
1
1
2
3
3
1
4
6
5
3
6
1
7
5
8
2
9
1
10
2
N = 25
Nhận xét: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10 chạy từ 1 đến 10 năm.Giá trị có tần số lớn nhất là 4 và giá trị có tần số nhỏ nhất là 1; 3; 6; và 9.
Bài 8(SGK)
a) Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ. Xạ thủ đó đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số:
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
Bài 9 (SGK)
a)Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh
Số các giá trị là 35.
b)Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút. Chậm nhất là 10 phút.
Nhận xét:
Xạ thủ này có số điểm thấp nhất là 7, số điểm cao nhất là 10.số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 6/ SBT.
- Chuẩn bị thước thẳng có chia cm, viết màu.
Ngày dạy: 7A2, 07/01/2013; 7B, 08/01/2013
Tiết 44: BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc lập biểu đồ trong khoa học thống kê. Biết cách lập biểu đồ đọan thẳng từ bảng tần số.
2. Kĩ năng
Học sinh trung bình, yếu
- Biết nhìn vào biểu đồ đơn giản để đọc các số liệu thể hiện cho bảng tần số.
Học sinh khá, giỏi
- Đọc thành thạo các biểu đồ đơn giản
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Một số dạng biểu đồ khác nhau.
- HS: thước thẳng, viết màu.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiếm tra bài cũ: GV Tổ chức kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 6/ SBT.
a) Dấu hiệu là lỗi chính tả trong một bài làm văn.
b) Có 40 bạn làm bài.
c) Lập bảng tần số, nhận xét:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gv giới thiệu sơ lược về biểu đồ trong thống kê.
Trong thống ke, người ta dựng biểu đồõ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
Gv treo một số hình ảnh về biểu đồ để Hs quan sát.
Sau đó hướng dẫn Hs lập biểu đồ đoạn thẳng.
HSTB lập một hệ trục toạ độ.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x.
Trục tung biểu diễn tần số n.
Xác định các điểm có toạ độ là các cặp số (28; 2); (30; 8);
(35; 7) ; (50; 3)
Dựng các đoạn thẳng qua các điểm đó song song với trục tung.
I. Biểu đồ đoạn thẳng
Dựa trên bảng tần số sau, lập biểu đồ đoạn thẳng:
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N= 20
Gv giới thiệu các dạng biểu
đồ khác như biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình chữ nhật liền nhau
Treo các dạng biểu đồ đó lên bảng để Hs nhận biết.
Gv giới thiệu biểu đồ ở hình 2.
Nhìn vào biểu đồ, em hãy cho biết diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm nào?
Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm nào?
Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá giảm đi hay tăng lên?
Diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm 1995 là 20 nghìn hecta.
Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm 1996 chỉ có 5 ha.
Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá tăng lên.
II. Chú ý
Ngoài dạng biểu đồ đoạn thẳng còn có dạng biểu đồ hình chữ nhật, dạng biểu đồ hình chữ nhật được vẽ sát nhau .
VD: Biểu đồ sau biểu diễn diện tích rừng bị phá của nước ta được thống kê từ năm 1995 đến năm 1998
4. Củng cố
Làm bài tập 10.
GV hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập
a) Dấu hiệu là điểm kiểm tra toán của Hs lớp 7C.
Số các giá trị là 50.
b) Biểu diễn bằng biểu đồ
Bài 10 SGK T14
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi - SGK
- Làm bài tập 11 / 14 và bài 9 / SBT.
Ngày dạy: 7A2, 07/01/2013; 7B, 08/01/2013
Tiết 45: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng để thể hiện các giá trị và tần số trong bảng tần số.
2. Kĩ năng
Học sinh trung bình, yếu
- Biết nhìn vào biểu đồ đơn giản để đọc các số liệu thể hiện cho bảng tần số.
Học sinh khá, giỏi
- Đọc thành thạo các biểu đồ đơn giản
3. Thái độ
- Rèn luyện tính chính xác và cẩn thận khi học toán, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng 16 và biểu đồ ở hình 3.
- HS: thước thẳng, viết màu. Biết vẽ biểu đồ,
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiếm tra bài cũ: GV Tổ chức kiểm tra bài cũ trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Làm bài tập 11?
Hướng dẫn học sinh xem lại bảng tần số bài tập 6 và vẽ biểu đồ
Yêu cầu HSTB lên bảng thực hiện, các HS còn lại thực hiện vào vở ghi
I. Chữa bài tập
Bài 11: (SGK)
Bài 12(SGK)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 16 lên bảng.
Yêu cầu Hs lập bảng tần số từ các số liệu trong bảng 16.
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Sau khi có bảng tần số, em hãy biểu diễn các số liệu trong bảng tần số trên biểu đồ đoạn thẳng?
Bài 13 (SGK)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ ở hình 3.
Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi?
4. Củng cố
Bài 9(SBT)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng thu thập số liệu có trong bài 9 lên bảng.
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Yêu cầu Hs lập bảng tần số.
Gọi Hs lên bảng lập biểu đồ thể hiện các số liệu trên?
Hs lập bảng tần số.
Số các giá trị khác nhau là 8.
Hs thể hiện trên biểu đồ.
Cột ngang ghi các giá trị x, cột đứng ghi tần số n.
Hs trả lời câu hỏi.
a) Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu người.
b) 78 năm.
c) 25 triệu người.
Hs lập bảng tần số.
Giá trị
Tần số
40
1
50
1
80
2
100
1
120
1
150
1
N = 7
II. Luyện tập
Bài 12(SGK)
a) Bảng tần số
Giá trị
(x)
Tần số
(n)
17
1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
32
1
N = 12
b) Lập biểu đồ đoạn thẳng:
Bài 13 (SGK)
a) Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu người.
b) Từ năm 1921 đến năm 1999 dân số nước ta tăng từ 16 đến76 triệu người, nghĩa là trong 78 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 25 triệu người.
Bài 9(SBT)
a) Lập bảng tần số:
Số các giá trị khác nhau là 6.
b) Vẽ biểu đồ:
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 8/ SBT.
Ngày dạy: 7A2, 14/01/2013; 7B, 15/01/2013
Tiết 46: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết tính số trung bình cộng theo công thức. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp, so sánh khi tìm hiểu các giá trị cùng loại.
2. Kĩ năng
Học sinh trung bình, yếu
- Hiểu thế nào là mốt, biết tìm mốt và thấy được ý nghĩa của mốt trong thực tế.
Học sinh khá, giỏi
- Tìm được cách tính số trung bình và tìm mốt của dấu hiệu nhanh, chính xác.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng 19; 20; 21; 22.
- HS: dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiếm tra bài cũ: GV Tổ chức kiểm tra bài cũ trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 19 lên bảng.
Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
Để tính điểm trung bình của lớp. Ta làm ntn?
Tính điểm trung bình?
Gv hướng dẫn Hs lập bảng tần số có ghi thêm hai cột, sau đó tính điểm trung bình trên bảng tần số đó.
Treo bảng 20 lên bảng.
Nhận xét kết quả qua hai cách tính?
Qua nhận xét trên Gv giới thiệu phần chú ý.
Gv giới thiệu ký hiệu `X dùng để chỉ số trung bình cộng.
Từ cách tính ở bảng 20, ta rút ra nhận xét gì?
Từ nhận xét trên, Gv giới thiệu công thức tính số trung bình cộng.
Có 40 bạn làm bài.
Để tính điểm trung bình của lớp, ta cộng tất cả các điểm số lại và chia cho tổng số bài.
Hs tính được điểm trung bình là 6,25.
Tính điểm trung bình bằng cách tính tổng các tích x.n và chia tổng đó cho N.
Hai cách tính đều cho cùng một đáp số.
Có thể tính số trung bình cộng bằng cách:
Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
Chia tổng đó cho số các giá trị.
I. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
1. Bài toán
Tính điểm trung bình bài kiểm tra của lớp 7C cho trong bảng 19?
Giải:
Bảng tần số
Điểm số (x)
Tần số (n)
Tích
(x.n)
2
3
6
X= =6,25
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N= 40
Tổng:
250
2) Công thức
Trong đó:
+ x1, x2, x3,…, xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x.
+ n1, n2, n3,…, nk là tần số k tương ứng.
+ N là số các giá trị.
Số trung bình cộng của một dấu hiệu thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu đó khi cần phải trình bày một cách gọn ghẽ, hoặc khi phải so sánh với một dấu hiệu cùng loại.Ví dụ như khi cần so sánh trung bình điểm thi giữa hai lớp
Không phải trong trường hợp nào trung bình cộng cũng là đại diện. Gv giới thiệu phần chú ý.
Hs xem ví dụ trong SGK.
II. Ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Chú ý:
1) Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn với nhau thì không nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó
2) Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
Treo bảng 22 lên bảng.
Nhìn bảng cho biết, cỡ dép nào bán được nhiều nhất?
Gv giới thiệu khái niệm mốt
4. Củng cố
Nhắc lại công thức tính trung bình cộng.
Cỡ dép 39 bán được nhiều nhất.
III. Mốt của dấu hiệu
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
KH: M0
VD: Trong bảng 22, giá trị 39 với tần số lớn nhất 184 được gọi là mốt.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết và làm bài tập 14; 15/ 20.
- Giờ sau luyện tập
Ngày dạy: 7A2, 14/01/2013; 7B, 15/01/2013
Tiết 47: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Rèn luyện cách tính trung bình cộng của dấu hiệu, khi nào thì trung bình cộng được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, khi nào thì không nên dùng.
2. Kĩ năng
Học sinh trung bình, yếu
- Hiểu thế nào là mốt, biết tìm mốt và thấy được ý nghĩa của mốt trong thực tế.
- Biết xác định mốt của dấu hiệu
Học sinh khá, giỏi
- Tìm được cách tính số trung bình và tìm mốt của dấu hiệu nhanh, chính xác.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng 24; 25; 26; 27.
- HS: dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiếm tra bài cũ: GV Tổ chức kiểm tra 15 phút
ĐỀ BÀI
Giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại nh sau:
10
5
9
5
7
8
8
8
9
8
10
9
9
8
9
7
8
9
8
10
10
9
7
5
14
14
5
8
8
14
a) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét.
b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
a)
Bảng tần số
Thời gian (x)
5
7
8
9
10
14
Tần số (n)
4
3
9
7
4
3
N = 30
2,5
* Nhận xét:
- Thời gian làm bài ít nhất là 5'
- Thời gian làm bài nhiều nhất là 14'
- Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 5 10 phút
2,5
b)
2,5
2,5
3. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Làm bài tập 15?
- Chữa / bảng
b) Trung bình cộng:
`X=(5.1150+8.1160+ 12.1170 +18.1180 +7.1190): 50
`X = 1182,8.
I. Chữa bài tập
Bài 15 (SGK)
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của một loại bóng đèn.
Số các giá trị là 50.
c) M0 = 1180.
Bài 16(SGK)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 24 lên bảng.
Quan sát bảng 24, nêu nhận xét về sự chênh lệch giữa các giá trị ntn?
Như vậy có nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không?
Sự chênh lệch giữa các giá trị trong bảng rất lớn.
Do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.
II. Luyện tập
Bài 16(SGK)
Xét bảng 24:
Giá trị
2
3
4
90
100
Tần số
3
2
2
2
1
N=
10
Ta thấy sự chênh lệch giữa các giá trị là lớn, do đó không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện.
Bài 17 (SGK)
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 25 lên bảng.
Viết công thức tính số trung bình cộng?
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu trong bảng trên?
Nhắc lại thế nào là mốt của dấu hiệu?
Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng trên?
4. Củng cố
- Nhắc lại các bài tập đã chữa
`X = (phút)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Mo = 8
Bài 17 (SGK)
a) Tính số trung bình cộng:
Ta có: x.n = 384.
`X = (phút)
b) Tìm mốt của dấu hiệu:
Mo = 8
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 19/ 22 và bài 11; 13 / SBT.
Ngày dạy: 7A2, 21/01/2013; 7B, 22/01/2013
Tiết 48: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương III, các kiến thức cùng ký hiệu của chúng được sử dụng để thiết lập các bảng, biểu phù hợp với yêu cầu của chương.
2. Kĩ năng
Học sinh trung bình, yếu
- Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
Học sinh khá, giỏi
- Thực hiện thành thạo các dạng toán cơ bản của chương.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng 28.
- HS: dụng cụ học tập.
III. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiếm tra bài cũ: GV Tổ chức kiểm tra bài cũ trong giờ
3. Ôn tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi. Muốn thu thập số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, em cần làm các bước nào?
Cách lập bảng tần số?
Bảng tần số có thuận lợi gì hơn bảng số liệu thống kê ban đầu?
Nêu cách lập biểu đồ đoạn thẳng?
ý nghĩa của biểu đồ?
Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu?
ý nghĩa của số trung bình cộng?
Thế nào là mốt của dấu hiệu?
Xác định dấu hiệu.
Lập bảng số liệu ban đầu theo mẫu của bảng 1.
Tần số của một giá trị là số lần lập lại của giá trị đó trong dãy các giá trị.
Tổng các tần số bằng số các giá trị.
Lập bảng tần số gồm hai dòng (hoặc hai cột):
Dòng 1 ghi giá trị (x)
Dòng 2 ghi tần số (n)
Qua bảng tần số, có thể rút ngay ra nhận xét chung về các giá trị, xác định ngay được sự biến thiên của các giá trị.
Lập biểu đồ đoạn thẳng bằng cách vẽ hệ trục toạ độ.Trục tung biểu diễn tần số n, và trục hoành biểu diễn các giá trị x.
Biểu đồ cho ta một hình ảnh về dấu hiệu.
Tính số trung bình cộng theo công thức:
Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu khi phải so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
I. Lý thuyết
1- Thu thập số liệu thống kê, tần số:
Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, ta cần phải thu thập số liệu, và trình bày các số liệu đó dưới dạng bảng số liệu thống kê ban đầu:
a) Xác định dấu hiệu.
b) Lập bảng số liệu ban đầu.
c) Tìm các giá trị khác nhau trong dãy giá trị.
d) Tìm tần số của mỗi giá trị.
2- Bảng tần số
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, ta có thể lập được bảng tần số:
a) Lập bảng tần số gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng 1 ghi giá trị (x), dòng 2 ghi tần số tương ứng .
b) Rút ra nhận xét từ bảng tần số.
3- Biểu đồ:
Có thể biểu diễn các số liệu trong bảng tần số dưới dạng biểu đồ và qua đó rút ra nhận xét một cách dễ dàng:
a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nhận xét từ biểu đồ.
4- Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu:
a) Công thức tính số trung bình cộng:
b) Trong một số trường hợp, số trung bình cộng có thể dùng làm đại diện cho dấu hiệu.
c) Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
Bài 20 (SGK)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 28 lên bảng.
Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Yêu cầu Hs lập bảng tần số?
Tính số trung bình cộng?
Yêu cầu lập tích x.n vào một cột của bảng tần số.
Yêu cầu tính giá trị trung bình.
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng thể hiện các số liệu ở bảng tần số?
4. Củng cố
- Nhắc lại cho HS các bước giải bài tập 20 nếu còn thời gian
File đính kèm:
- Giao an Dai So 7(2).doc