Hoạt động 1:
Tìm hiểu số phần tử của một tập hợp
- GV: Nêu các VD về tập hợp như SGK
Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
=> Các tập hợp trên lần lượt có một phần tử, có hai phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
BT củng cố: BT ?1, ?2 SGK
?2: Vì 5 > 2 nên không có số tự nhiên x nào để x + 5 = 2
- GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Vậy:
Tập hợp như thế nào được gọi là tập hợp rỗng?
- GV giới thiệu tập rỗng ký hiệu là
- GV cho HS đọc chú ý SGK
- GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
BT củng cố: BT 17/13 SGK
Hoạt động 2:
Tìm hiểu tập con
- GV cho hai tập hợp như SGK
Các phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F hay không?
=> Ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Vậy tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B khi nào?
- GV giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK
Minh hoạ tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2020-2021 - Trần Xuân Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3
§4 Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vố số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau
2.Kỹ năng:
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu và
+ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và
3.Thái độ: Trung thực, cân thận, chính xác, yêu toán học
4. Năng lực:
*Năng lực chung:
- Học sinh có năng lực tự học, tự tìm tòi, năng lực toán học, tư duy logic, giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, hợp tác nhóm,năng lực sáng tạo,năng lực tính toán,năng lực hợp tác,
*Năng lực riêng:
- Học sinh có năng lực tự nhận thức,giải quyết vấn đề cá nhân
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn bài tập, SGK
2.HS: SGK, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong giờ )
3. Bài mới(44ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
A. Hoạt động khởi động ( 2-4ph)
- HS1: Làm BT 19 SBT
- HS2: Làm BT 21 SBT
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 22 - 27ph)
Hoạt động 1:
Tìm hiểu số phần tử của một tập hợp
- GV: Nêu các VD về tập hợp như SGK
Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
=> Các tập hợp trên lần lượt có một phần tử, có hai phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
BT củng cố: BT ?1, ?2 SGK
?2: Vì 5 > 2 nên không có số tự nhiên x nào để x + 5 = 2
- GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Vậy:
Tập hợp như thế nào được gọi là tập hợp rỗng?
- GV giới thiệu tập rỗng ký hiệu là
- GV cho HS đọc chú ý SGK
- GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
BT củng cố: BT 17/13 SGK
Hoạt động 2:
Tìm hiểu tập con
- GV cho hai tập hợp như SGK
Các phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F hay không?
=> Ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Vậy tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B khi nào?
- GV giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK
Minh hoạ tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven
- HS: HĐ cá nhân làm bài
- HS tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào
- HS đọc bài
- HS trả lời như phần đóng khung SGK
- HS làm bài
- HS: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
- HS: Trả lời như phần in đậm trong SGK
1. Số phần tử của một tập hợp
?1
?2
Không có
* Chú ý: SGK
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
- KH:
* BT 17/13 SGK
a.
Tập A có 21 phần tử
b. B =
Tập B không có phần tử nào
2. Tập hợp con
* Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B
* KH:
VD:
C. Hoạt động luyện tập( 10-12ph)
BT củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập (HĐ 4 người/nhóm )
Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử
b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M
- GV lưu ý: Ký hiệu diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp
VD: (ghi trên bảng phụ)
{a} M là sai, mà phải viết {a} M
Hoặc aM là sai, mà phải viết a M
- GV yêu cầu HS làm BT ?3 SGK
- GV: Từ bài ?3 ta có A B, B A
Ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau
KH: A = B
Vậy tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
- HS HĐ nhóm và làm bài vào vở
- HS làm BT
- HS đọc phần chú ý SGK
* BT củng cố:
a/ A = {a}
B = {b}
C = {c}
b/ A M, B M,
C M
?3
M A, M B,
A B, B A
* Chú ý: SGK
D. Hoạt động vận dụng (3 -5ph)
BT củng cố: BT 17/13 SGK
- HS làm bài
* BT 17/13 SGK
a.
Tập A có 21 phần tử
b. B =
Tập B không có phần tử nào
1. Củng cố (3ph)
Làm BT 16/13 SGK
2. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ phần in đậm và phần đóng khung trong SGK
- BT 18,19,20,21,24 SGK
- Tiết sau mang SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_4_so_phan_tu_cua_mot_tap_hop_tap_h.doc