Câu 1: Cho a = 4; b = -6. Tính giá trị của biểu thức a(a + b)
A. 40 B. -40 C. -8 D. 8
Câu 2: Viết tổng sau dưới dạng tích: x + x + x + x
A. 4.x B. 4 + x C. -4x D. -4+x
Câu 3: Tìm số nguyên a biết rằng tích của a và 5 là -320
A. 64 B. -64 C. 1600 D. -1600
Câu 4: Giá trị của biểu thức (x – 3) . (x + 5) khi x = -1 là số nào?
A.-16 B.16 C.24 D.-24
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng
A.Khi đổi dấu một thừa số thì tích không đổi dấu
B.a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
C.Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi
D.a,b là hai số nguyên âm thì tích của a và b là số âm
GV nhận xét, đánh giá, nhắc lại kiến thức qua trò chơi
GV: Dẫn dắt vào bài
7 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập Quy tắc nhân hai số nguyên - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/01/2021
Ngày dạy: 25/01/2021
TIẾT 62: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Thuộc và vận dụng đúng quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu và khác dấu).
2. Kĩ năng
- Tính đúng tích hai số nguyên.
- Tìm được một số nguyên khi biết tích của nó với một số nguyên khác.
3. Thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm
4. Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.
Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các kiến thức về bài nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
Hình thức DH: Tổ chức trò chơi
Thời gian: 5 phút
Nội dung hoạt động:
1, Trò chơi: Rạp xiếc vui nhộn
+Luật chơi: Các loài động vật rất muốn mang tài năng của mình để biểu diễn trong rạp xiếc, các em hãy giúp các bạn ấy nhé bằng cách trả lời các câu hỏi. Chúc các em may mắn!
Câu 1: Cho a = 4; b = -6. Tính giá trị của biểu thức a(a + b)
A. 40 B. -40 C. -8 D. 8
Câu 2: Viết tổng sau dưới dạng tích: x + x + x + x
A. 4.x B. 4 + x C. -4x D. -4+x
Câu 3: Tìm số nguyên a biết rằng tích của a và 5 là -320
A. 64 B. -64 C. 1600 D. -1600
Câu 4: Giá trị của biểu thức (x – 3) . (x + 5) khi x = -1 là số nào?
A.-16 B.16 C.24 D.-24
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng
A.Khi đổi dấu một thừa số thì tích không đổi dấu
B.a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
C.Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi
D.a,b là hai số nguyên âm thì tích của a và b là số âm
GV nhận xét, đánh giá, nhắc lại kiến thức qua trò chơi
GV: Dẫn dắt vào bài
B.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND cần đạt
Hoạt động 1.Nhắc lại kiến thức cần nhớ
Mục tiêu: Học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ qua bài nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
Thời gian: 10 phút
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV: Yc HS hoạt động nhóm đôi tóm tắt kiến thức bài quy tắc dấu ngoặc
GV: Gọi 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra kết quả
GV: Gọi 1 nhóm nhận xét
GV: Chốt lại
HS: Hoạt động nhóm
HS: Trình bày và kiểm tra kết quả
HS: Nhận xét
I, Kiến thức cần nhớ
1, Nhân hai số nguyên khác dấu
a, Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.
b, Lưu ý:
-Với mọi a ∈ Z: a. 0 = 0. a = 0
-Mỗi khi đổi dấu một thừa số trong tích a.b thì tích đổi dấu:
(-a). b = a. (-b) = -ab
2, Nhân hai số nguyên cùng dấu
a, Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
b, Chú ý:
+ a. 0 = 0. a = 0
+Nếu a,b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|
+Nếu a,b khác dấu thì a.b = -|a|.|b|
+Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
+Nếu đổi dấu cả hai thừa số trong tích a.b thì tích không thay đổi:
a.b = (-a).(-b)
2.Luyện tập
Mục tiêu: Học sinh làm quen với các dạng bài toán về nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu
Thời gian: 20 phút
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV: Yêu cầu HS quan sát vào phiếu học tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài
GV: Yc các HS làm bài vào vở
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
GV: Gọi 1 HS nhận xét và sửa chữa (nếu có)
GV: Yc HS chuyển tiếp sang dạng 2:
Dạng 2: Dạng toán so sánh
GV: Yc HS quan sát vào bài 2 trong PHT
GV: Yc cả lớp làm vào vở
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm và kiểm tra vở HS dưới lớp
GV: Gọi 1 HS nhận xét và chốt lại
GV: Chuyển sang dạng 3
Dạng 3: Tìm một số chưa biết trong một đẳng thức
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 3
GV: Yc HS hoạt động nhóm đôi làm bài 3
GV: Gọi 1 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra kết quả
GV: Gọi 1 nhóm nhận xét
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức.
HS: Đọc đề bài
HS: Làm bài
HS: Nhận xét
HS: Quan sát
HS: Làm bài
HS: Nhận xét
HS: Đọc đề bài
HS: Hoạt động nhóm
HS: Trình bày và kiểm tra kết quả
HS: Nhận xét
HS: Lắng nghe
II, Luyện tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 1: Thực hiện phép tính
a, (-14).5 = -70
b, 125.(-8) = -1000
c, 23.(-4) = -92
d, 13.(-2) = -26
e,16.4 = 64
f, (-250).(-3) = 750
g, (-25).(-2) = 50
h, 13.7 = 91
Dạng 2: Dạng toán so sánh
Bài 2: So sánh
a, 5.9 > 0
b, (-3).(-47) > 15
c, (-5).(-4) > -5
d, (-17).5 < (-13).3
e, (-33).5 < 0
f, 20 > 20.(-3)
g, 11.(-7) < (-5).13
h, 19.(-3) < -56
Dạng 3: Tìm một số chưa biết trong một đẳng thức
Bài 3: Tìm số nguyên x biết:
a, (-8).x = 10.(-2) + 4
(-8).x = (-20) + 4
(-8).x = (-16)
x = (-16) : (-8)
x = 2
b, (-10).x + 64 = 14
(-10).x = 14 – 64
(-10).x = (-50)
x = (-50) : (-10)
x = 5
c, 22.x + 100 = 210
22.x = 210 – 100
22.x = 110
x = 110 : 22
x = 5
d, 12.x + 6 = 30
12.x = 30 – 6
12.x = 24
x = 24 : 12
x = 2
C.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: :
-HS vận dụng được các kiến thức về nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu vào thực tế
-Kiểm tra và đánh giá việc nắm bài tập trên lớp của HS.
-Năng lực làm việc: Năng lực tư duy, năng lực tính toán
Thời gian: 5 phút.
GV: Yc HS làm bài 4/PHT.
HS thảo luận nhóm 4.
GV: Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét và sửa chữa (nếu có)
HS: Thảo luận nhóm.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét
Bài 4/PHT:
Tìm một số tự nhiên biết rằng kết quả của phép tính đem số đó nhân với 5 rồi trừ đi 3 cũng bằng kết quả của phép tính lấy tổng của -11 công với chính số đó.
Giải
Gọi số tự nhiên cần tìm là x. Theo đề bài:
x.5 – 3 = (-11) + x
5x – 3 = (-11) + x
5x – x = (-11) + 3
4x = (-8)
x = (-8) : 4
x = (-2)
IV.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1 phút)
- Học kỹ lại các kiến thức trong phần lý thuyết
- Làm bài tập 84, 85, 86/SGK/92, 93
- Chuẩn bị cho tiết tiếp theo
V.RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_62_luyen_tap_quy_tac_nhan_hai_so_n.docx