GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và
H: 40 gọi là gì của hai phân số trên?
GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số.
H: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8?
GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8.
GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8.
Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
+ Hãy làm bài ?1.
HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông.
Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy?
GV: Giới thiệu: để cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là BCNN của các mẫu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73: §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
2. Năng lực:
-Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt :Biết cách quy đồng mẫu các phân số
3.Phẩm chất:
- Chăm học, trung thực và có trách nhiệm
- Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Ôn tập lại cách quy đồng mẫu số ở tiểu học
Nội dung
Sản phẩm
Qui đồng mẫu hai phân số và nêu cách làm?
;
Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số
Mục tiêu: Hs làm được các bước quy đồng mẫu hai phân số
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Cách quy đồng mẫu hai phân số
*NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; quy đồng hai phân số theo mẫu
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và
H: 40 gọi là gì của hai phân số trên?
GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số.
H: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8?
GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8.
GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8.
Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
+ Hãy làm bài ?1.
HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông.
Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy?
GV: Giới thiệu: để cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là BCNN của các mẫu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Qui đồng mẫu 2 phân số.
a) Ví dụ: Quy đồng: và
Giải: ;
+ Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở thành 2 phân số cùng mẫu gọi là qui đồng mẫu hai phân số.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Hoạt động 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số
Mục tiêu: Hs nắm được cách quy đồng mẫu nhiều phân số.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Hs làm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số
*NLHT: NL quy đồng mẫu nhiều phân sô.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
? Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?
HS: Làm bài ?2.
GV: Qua ?2, em hãy phát biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương
Gọi vài HS đọc lại quy tắc.
HS: Hoạt động nhóm làm ?3.
GV: gọi lần lượt các HS trả lời ?3 a)
GV: gọi một đại diện trình bày ?3 b)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số.
a)BCNN(2,3,5,8) = 3. 5. 8 = 120
b) Có 120 :2 = 60
Có 120 :5 = 24
Có 120: 3 = 40
Có 120: 8 = 15
Quy tắc(sgk)
a) (sgk)
b) QĐMS các p/s
Có 14 = 2.7, 18 = 2.32, 36 = 22. 32
MSC = BCNN( 14,18,36) = 22. 32.7 = 252
3.Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
a) Nội dung
Bài 28: Thảo luận theo bàn tìm mẫu chung rồi quy đồng.
- Trả lời câu b, rút ra nhận xét
b) Sản phẩm
Bài 28(sgk)
a)16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23. 7
MSC = BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336
;
b) P/số chưa tối giản.
Nhận xét: Trước khi QĐMS nhiều p/số ta cần rút gọn các p/số đó về tối giản
4.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.
? Qua bài học hôm nay chúng ta biết thêm kiến thức gì?
GV gọi một vài HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Bài tập: Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) và b) và
Chốt kiến thức: quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
Hướng dẫn về nhà
*So sánh các phân số sau:
a) và b) và .
-Bài tập: Làm bài 29, 30b, d trang 19 SGK.
-Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “ Quy đồng mẫu nhiều phân số( phần 2)” và ôn lại cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_73_quy_dong_mau_nhieu_phan_so_nam.docx