I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu
- Trọng tâm là cộng hai số nguyên âm
- Bước đầu có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược
nhau của 1 đại lượng
2. Kỹ năng: - H/s thực hiện thành thạo phép cộng 2 số nguyên cùng dấu
3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ những điều đã họcvới thực tiễn
II.Phương tiện dạy, học:
* G/v : Trục số ;
* H/s : Trục số vẽ trên giấy, ôn tập quy tắc lấy gt tuyệt đối của 1 số nguyên ; giải bài tập
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
50 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học - Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: ................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu
- Trọng tâm là cộng hai số nguyên âm
- Bước đầu có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược
nhau của 1 đại lượng
2. Kỹ năng: - H/s thực hiện thành thạo phép cộng 2 số nguyên cùng dấu
3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ những điều đã họcvới thực tiễn
II.Phương tiện dạy, học:
* G/v : Trục số ;
* H/s : Trục số vẽ trên giấy, ôn tập quy tắc lấy gt tuyệt đối của 1 số nguyên ; giải bài tập
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học trên lớp:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
G.v nêu yêu cầu kiểm tra
HS1 : Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số
Bài tập 28 (SBT)
HS2: nêu VĐ gt tuyệt đối của 1 số nguyên a, cách tính gt tuyệt đối của 1 số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
- Gọi h/s nhận xét
- G/v đánh giá cho điểm học sinh
HĐ2: Cộng 2 số nguyên dương
- Thực hiện phép cộng ?
(+4) + (+2) = ?
- HS1 : thực hiện
G.v : Vậy cộng 2 số nguyên dương chính là cộng 2 số TN khác 0
áp dụng: (+425) + (+150)=?
HS2 : = 425 + 150 = 575
G.v minh hoạ trên trục số (+4) + (+2)
G.v hướng dẫn 1 h/s thực hành, cả lớp quan sát.
- Di chuyển con chạy từ điểm 0 ® đ'4
- " về bên phải 2 đv ® đ'6
Vậy (+4) + (+2) = (+6)
áp dụng : Cộng trên trục số (+3) + (+12) ?
* ĐVĐ : Với 2 số ng.âm làm thế nào để tính tổng của chúng.
1. Cộng 2 số nguyen dương
VD: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
HĐ 3: Cộng 2 số nguyên âm
G.v: ở bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng như tăng và giảm; lên cao và xuống thấp
2. Cộng 2 số nguyên âm
- G.v giới thiệu SGK
- Khi nhiệt độ giảm 30C ta nói nhiệt độ tăng -30C.
- Khi số tiền giảm 10 000 đ ta có thể nói số tiền tăng-10 000đ
- H/s đọc VD1 (SGK) …
- G.v Bài toán cho biết? yêu cầu?
H/s tóm tắt bài toán
G.v nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể nói là nhiệt độ tăng như thế nào?
H/s : Ta coi là nhiệt độ buổi chiều tăng (-20C)? Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Maxcơva ta làm thế nào?
H/s : (-3) + (-2)
- G.v hướng dẫn cộng trên trục số
H/s quan sát và làm theo g.v tại trục số của mình.
- G.v đưa hình 45 SGK trình bày HDHS
- Y/cầu h/s áp dụng trên trục số
(-4) + (-5) = ?
Vậy khi cộng 2 số nguyên âm ta được 1 số nguyên như thế nào ?
H/s .. được 1 số nguyên âm
VD:
Nhiệt độ Maxcơva buổi trưa -30C, buổi chiều giảm 20C, tính nhiệt độ buổi chiều?
- Y.cầu h.s tính và so sánh
½-4½+ ½-5½ và ½-9½
H/s ½-4½+½-5½= ½-9½
Vậy khi cộng 2 số nguyên âm ta làm thế nào ?
H.s : 2 h.s phát biểu
- HS3: Đọc quy tắc SGK
?1:
(-4) + (-5) = -9
½-4½+ ½-5½= 4 + 5 = 9
- Quy tắc(SGK-75)
G.v khắc sâu 2 bước
- Cộng hai giá trị tuyệt đối
- Đặt dấu (-) đằng trước
VD: (-17) + (-54) = -(17+54) = -71
Cho h.s làm ?2
2 học sinh lên bảng làm. H/s dưới lớp làm vào vở
?2: (+37) + (+81) = + 118
(-23) + (-17) = -(23+17) = - 40
HĐ4: Luyện tập củng cố
Y.cầu 2 h.s lên bảng HS1: bài 23 HS2 : bài 24
H.s dưới lớp làm vào vở - nhận xét
* Gọi h.s nhận xét, G.v uón nắn sửa sai
Cho h.s làm bài 25
Nhận xét :
Cách cộng 2 số nguyên dương? Cách cộng 2 số nguyên âm?
Þ Cộng 2 số nguyên cùng dấu?
- H/s lần lượt trả lời
- G.v chốt lại
Cộng hai gt tuyệt đối
Đặt trước kết quả dấu chung
Bài tập 23(SGK-75)
a. 2763 + 152 = 2915
b. (-17) + (-14) = -(17 + 14) = - 31
c. (-35) + (-9) = - (35 + 9) = - 44
Bài 24 : Tính
a. (-5) + (-248) = - (5 + 248) = - 253
b. (-17) + (-33) = - (17 + 33) = -50
c. ½-37½+ ½+15½= 37 + 15 = 52
* Tính (-173) + (-1842) + (-27)
IV. HD về nhà
Nắm vững quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu
- Bài tập 26 (SGK)
- Từ bài 35 đến bài 41 (SBT)
Tiết 45 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: ................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. - Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu (Phân biệt được với phép cộng 2 số nguyên cùng dấu)
- H/s hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của 1 đại lượng
2. Kỹ năng. - H/s thực hành thành thạo phép cộng 2 số nguyên khác dấu
- Bước đầu biết diễn đạt …………
3. Thái độ. Có ý thức liên hệ kiến thức với thực tiễn
II.Phương tiện dạy, học:
* G/v : Trục số ; phấn màu ; thước thắng
* H/s : Ôn kiến thức cơ bản và bài tập theo HD giờ trước
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học trên lớp:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
HS1 : Nêu quy tức cộng 2 số nguyên âm làm bài 26 (SGK-75) giải miệng
ĐVĐ:
Để cộng 2 số nguyên khác dấu
VD: (-75) + (+25) ta làm thế nào
HĐ2: Ví dụ
G.v giới thiệu VD (75-SGK)
- Yêu cầu h.s tóm tắt bài toán?
? Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm thế nào?
Gợi ý : Nhiệt độ giảm 50C có thể nói nhiệt độ tăng bao nhiêu độ?
H.s : Có thể nói nhiệt độ tăng -50C
Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính?
- 1 h.s lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số - giải thích
H.s dưới lớp làm trên trục số của mình
- G/.v đưa hình 46 lên giải thích lại
? Hãy tính gt tuyệt đối của mỗi số hạng và tính gt tuyệt đối của tổng với hiệu của 2 gt tuyệt đối?
H.s lần lượt trả lời - G.v ghi bảng
|+3| = 3 ; |-5| = 5 ; |-2| = 2
5 - 3 = 2 (gttđ lớn - gttđ nhỏ)
- Dấu của tổng xác định như thế nào ?
H.s dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Yêu cầu H.s HĐ cá nhân làm ?1 thực hiện trên trục số
1. Ví dụ :
Tóm tắt:
Nhiệt độ buổi sáng 30C
Chiều nhiệt độ giảm 50C
Hỏi Nhiệt độ buổi chiều ?
Giải:
Nhiệt độ buổi chiều là
30C - 50C
(+3) + (-5) = (-2)
ĐS : - 20C
?1: (-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
Yêu cầu h.s làm ?2
Tìm và nhận xét kết quả
a. 3 + (-6) và |-6| - |3|
b. (-2) + (+4) và |+4| - |-2|
? 2:
a. 3 + (-6) = -3
|-6| - |3| = 6 - 3 = 3
Vậy 3 + (-6) = -(6-3)
b. (-2) + (+4) = + (4-2) = 2
HĐ3: Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu.
Qua các ví dụ hãy cho biết :
Tổng 2 số đối nhau là bao nhiêu ?
H.s: Tổng 2 số đối nhau bằng o
? Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ?
H.s 2 em pháta biểu quy tắc SGK
Cả lớp đọc thầm
- G.v khắc sâu : tìm hiệu 2 gttđ (số lớn trừ số nhỏ)
Đặt trước kết quả dấu của số gttđ lớn
Tính (-237) + 55 = ?
HS1 tính , h.s khác nhận xét
Cho h/s làm tiếp ?3
Bài tập 27 (SGK)
2 h.s lên bảng làm
G.v hướng dẫn sửa sai
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
VD : (-237) + 55
= - (237 - 55)
= - 218
Bài tập 27 : Tính
a. 26 + (-6) = 26 - 6 = 20
b. (-75) + 50 = - 25
c. 80 + (-220) = -140
d. (-73) + 0 = -73
HĐ4: Luyện tập củng cố
- yêu cầu h.s lên bảng điền bảng phụ
Điền đúng ; sai vào ô trống
(-7) + (-3) = (+ 4)
(-2) + (+2) = 0
(-4) + (+7) = (-3)
(-5) + (+5) = 10
H.s khác giải thích từng câu
Cho học sinh làm bài tập 28
* G.v chốt lại cho h/s các bước
- Tính …… gt tuyệt đối
- Xác định dấu
Bài tập
Bài tập 28 (SGK-76)
a. (-73) + 0 = -73
b. |-18| + (-12) =
18 + (-12) = 6
c. 102 + (-120) = -18
IV. HD về nhà
- Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu ; khác dấu
- bài tập 29 ; 30 ; 31 ; 32 ; 33 (SGK-77)
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: ................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/s được củng cố các quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu
2. Kỹ năng:- H/s có kỹ năng công thành thạo các số nguyên cùng dấu ; khác dấu
- Vận dụng giải tốt các bài tập SGK,
- Qua các bài tập rút ra được nhận xét khắc sâu kiến thức
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác
II.Phương tiện dạy, học:
* G/v :
* H/s : Ôn kiến thức 2 bài trước và làm bài tập về nhà
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học trên lớp:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
G.v nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên âm bài tập 31 (SGK)
HS2: Chữa bài tập 33 (77-SGK) sau đó phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu.
? Chung cả lớp
- So sánh 2 quy tắc trên ?
Quy tắc cộng 2 số nguyên âm
Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu.
- G.v kiểm tra vở bài tập 1 vài h.s dưới lớp
- Gọi h.s nhận xét
- G.v đánh giá cho điểm 2 h/s
Bài tập 31(77-SGK) Tính :
a. (-30) + (-5)
= - (30 + 5) = - 35
b. (-7) + (-13) = - (7+13) = -20
c. (-15) + (-235) = -(15+235) = -250
Bài 33 (77-SGK)
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
c
1
0
0
4
-10
HĐ2: Luyện tập
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh 2 số nguyên
- G.v yêu cầu 2 h.s lên bảng làm bài tập .
HS1: làm phần a ; b
HS2 : làm phần b ; d
H.s dưới lớp mỗi dãy làm 2 phần
- Nhận xét
? Chỉ rõ quy tắc vận dụng
H.s Quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu.
2. tính
a. 43 + (-3) b. (-29) + (-11)
c. 0 + (-36) d. 207 + (- 207)
e. 207+ (- 317)
Bài tập bổ sung
Bài 1: Tính
a. (-50) + (-10) = -60
b. (-16) + (-14) = -30
c. (-367) + (-33) = -40
d. (-15) + (+27) = 15 + 27 = 42
Bài 2: Tính
a. 43 + (-3) = + (43-3) = 40
b. (-29) + (-11 = 29 + (-11) = 18
c. 0 + (-36) = - 36
d. 207 + (- 207) = 0
e. 207+ (- 317) = - 110
3. Tính giá trị biểu thức
a. x + (-16) biết x = -4; b. (-102) + y biết y = 2
G.v để tính gt biểu thức ta làm thế nào ?
H.s Ta thay các giá trị của x ; y đã biết rồi thực hiện phép tính
- Y/cầu 2 học sinh lên bảng
- G/v đưa ra bài tập so sánh và rút ra nhận xét
a. 123 + (-3) và 123
b. (-55) + (-15) và - 55
c. (-97) + 7 và - 97
Bài 3 (Bài34. SGK-77)
Tính giá trị biểu thức
a. x + (-16) với x = -4
Có x + (-16) = (-4) + (-16) = - 20
b. Với y = 2 có
(-102) + y = (-102) + (2)=(-102-2) =-100
Bài 4
a. 123 + (-3) và 123
123 + (-3) = 120 < 123Þ 123+(-3) < 123
b. (-55) + (-15) = -70 Þ (-55)+(-15) <-55
Nhận xét : Khi cộng với số nguyên âm kết quat nhỏ hơn số ban đầu.
c. (-97) + 7 = -90 Þ (-97) + 7 > - 97
Nhận xét : Khi cộng với 1 số nguyên dương kết quả lớn hơn số ban đầu.
Dạng 2: Tìm số nguyên x
- G.v đưa ra bài tập
Hãy dự đoán gía trị của x và kiểm tra lại
a. x + (-3) = -11 b. -5 + x = 15
c. x + (-12) = 2 d. |-3| + x = -10
- Y/cầu h.s thực hiện
G/v chốt lại
- yêu cầu 1 h/s làm bài 35 ( giải miệng)
H/s trả lời : a. x = 5 ; b. x = - 2
Bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của 1 đại lượng thực tế
Bài 5
Bài tập 55 : Thay * bằng chữ số thích hợp.
a. (- *6) + (-24) = -100 b. 39 + (-1*) = 24
c. 296 + (-5*2) = -206
G.v gợi ý coi (-*6) là số hạng chưa biết
Bài 6 (Bài 55. SBT-60)
a. (-76) + (24) = -100
b. 39 + (-15) = 24
c. 296 + (-502) = - 206
Dạng 3: BD giành cho h.s khá giỏi , Tìm quy luật dãy số
1. Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy
a. -4 ; -1 ; 2 b. 5 ; 1 ; -3
? Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy rồi viết tiếp
2. Tìm tổng các số nguyên x biết -4 < x < 4
Cho h/s suy nghĩ ít phút rồi gọi 2 em lên bảng làm
- H/s mỗi em 1 bài
- G.v nhận xét chốt lại kiến thức
Bài 7 (Bài 48. SBT-59)
a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị
-4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 …
b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị
5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11
* Bài 16 (sách ôn tập)
Tính tổng các số nguyên x biết
-4 < x < 4
Giải :
Có x = -3 ; - 2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4
Tổng : (-3) +(-2) +(-1) +0 +1 +2+3 +4
= 0 + 4 = 4
HĐ3 : Củng cố
- Nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu? khác dấu
IV. HD về nhà
- Bài tập : 51 ; 52 ; 53 ; 54 ; 56 (SBT-60)
- Ôn lại các tính chất cơ bản phép cộng trên tập hợp N
Tiết 47 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: ................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên giao hoán ; kết hợp ; cộng với 0 ; cộng với số đối.
2. Kỹ năng: - H.s hiểu và vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý các biểu thức.
- Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên
3. Thái độ : - Có ý thức XD bài học, mạnh dạn phát biểu ý kiến
II.Phương tiện dạy, học:
* G/v: Bảng phụ ghi sẵn 4 tính chất của phép cộng các số nguyên ; bài tập 38 (SGK) ; phấn màu, thước kẻ.
* H/s: Ôn tập các tính chất phép cộng các số tự nhiên
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học trên lớp:
HĐ1: Kiểm tra :
G.v yêu cầu kiểm tra
HS1 :Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu ? - Bài tập 51 (SGK-60)
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ?
ĐVĐ : Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
- Tính : 465 + [58 + (-465)+(-38)] Làm thế nào để tính nhanh gtbt trên
HĐ2: Tính chất của phép cộng các số nguyên.
G.v giới thiệu ? 1 yêu cầu h/s làm
(-2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (+4) và (+4) + (-8)
Rồi rút ra nhận xét ?
2 h/s đứng tại chỗ trả lời
H/s : Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán.
Lấy VD minh hoạ
H.s : 2 em lấy VD khác minh hoạ tính chất giao hoán.
1. Tính chất giao hoán
?1 : (-2) + (-3) = -(2+3) = -5
(-3) + (-2) = - (3+2) = -5
Vậy (-2) +(-3) = (-3)+(-2)
b. Tương tự (-8) + (+4) = -(8-4) = -4
(+4) + (-8) = -(8-4) = -4
=> (-8) + (+4) = (+4) + (-8)
* a + b = b + a
(a ; b Î Z)
G.v giới thiệu ?2 yêu cầu h/s làm
H.s HĐ cá nhân
- 1 em thực hiện
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trên mỗi biểu thức.
G.v : Vậy muốn cộng tổng 2 số với số thứ ba ta có thể làm thế nào ?
H/s : Trả lời được : lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ 2 và số thứ 3
? Nêu công thức biểu thị t/chất này - tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên.
H/s phát biểu G.v ghi công thức
- Yêu cầu h/s tìm hiểu chú ý SGK
- Khắc sâu t/c này bằng cách yêu cầu h/s làm bài tập 36 (SGK-78)
2. Tính chất kết hợp
?2 :
[(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3
-3 +(4 + 2) = -3 + 6 = 3 …
Vậy [(-3) + 4] + 2 = -3 + (4 + 2)
= [(-3) + 2] + 4
* (a + b) + c = a + (b + c)
Với a ; b ; c Î Z
G.v: áp dụng tính chất giao hoán ; tính chất kết hợp để tính hợp lý.
- Y/c 2 h/s lên bảng làm; H.s dưới lớp làm nháp - nhận xét
- G.v chốt lại : Cần linh hoạt vận dụng tính chất giao hoán ; kết hợp tính cho hợp lý.
G.v : Một số nguyên cộng với 0 kết quả như thế nào ? cho VD
VD: (-10) + 0 = (-10)
(+12) + 0 = (+12)
Một số nguyên cộng với 0 kết quả bằng chính nó
? Viết dạng TQ tính chất này
H.s viết công thức
Bài tập 38 (SGK-78) tính :
a. 126 + (-20) + 2004 + (-106)
= 126 + [(-20) + (-106) + 2004
= 126 + (-126) + 2004
= 0 + 2004 = 2004
b. (-99) + (-200) + (-200)
= [(-99) + (-200)] + 9-200)
= (-400) + (-200) = - 600
3. Cộng với số 0
a + 0 = a với a Î Z
G.v yêu cầu h.s thực hiện tiếp phép tính
(-12) + 12 = ? 25 + (-25) = ?
G.v: Ta nói: - 12 ; và 12 là 2 số đối nhau
25 và - 25 là 2 số đối nhau
Vậy KL gì về tổng 2 số nguyên đối nhau ?
H.s Tổng của chúng bằng 0
? Lấy thêm VD ?
H.s lấy 2 - 3 VD khác
Y/cầu h.s đọc nội dung phần này SGK
- G.v ghi nội dung bảng …
? Tìm số đối của 3 ; -5 ; 0 ?
H.s: +a = 3 Þ -a = -3 …
Vậy a + (-a) = ?
Ngược lại :
Nếu a + b = 0 thì a và b là 2 số như thế nào của nhau
H.s : a ; b là 2 số đối nhau
Cho h/s làm ? 3
- G.v hướng dẫn h/s thảo luận thống nhất kết quả.
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a ký hiệu : -a
Þ số đối của -a là a
* a + (-a) = 0
* Nếu a + b = 0 Þ b = -a và a = -b
?3 : -3 < a < 3
Þ a = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0 = 0
HĐ3: Củng cố luyện tập
G.v nêu các tính chất phép cộng các số nguyên, so sánh với các tính chất phép cộng số tự nhiên ?
H.s phát biểu lại các tính chất, so sánh … làm bài tập ở phần ĐVĐ
- G.v đưa bảng tổng hợp 4 tính chất
Cho h/s làm bài tập 38 - SGK
H.s thảo luận nhóm ngang
Bài tập 38 (SGK)
Sau 2 lần thay đổi nó ở độ cao
15 + 2 + (-3) =
17 + (-3)
= 14 (m)
IV. HD về nhà
- thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên
Bài tập : 37 ; 39 ; 40 ; 41 ; 42 (SGK-79)
Bài tập giành cho học sinh khá giỏi :
1. Tính tổng các số nguyên x thoả mãn điều kiện -10 < x < 50
2. Tính tổng:
S1 = 1 + (-2) + 3 + (-4) + … + 2001 + (-2002)
S2 = 1 + (-3) + 5 + (-7) + … + (-1999) + (2001)
Tiết 48 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: ................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- H.s biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính nhanh các tổng rút gọn biểu thức
- Củng cố các kiến thức tìm số đối, tìm giá trị truyệt đối của 1 số nguyên
2. Kỹ năng: - H.s thực hành thành thạo các phép toán cộng 2 số nguyên cùng dấu ; khác dấu, vận dụng được tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên để tính toán.
- Áp dụng phép cộg số nguyên vào bài toán thực tế.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, sáng tạo trong giải toán
II.Phương tiện dạy, học:
* G/v : Bảng phụ bài 40 (79) bài 43 ; Máy tính bỏ túi
* H/s : Máy tính bỏ túi, thực hiện yêu cầu giờ trước
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học trên lớp:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- G.v nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ?
Bài 37(a) tìm tổng các số nguyên x biết - 4 < x < 3
HS2: Chữa bài tập 40 trang 79 (SGK)
Cho biết thế nào là 2 số đối nhau, gt tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì ?
- G.v kiểm tra vở BT của 2-3 h/s
nhận xét ý thức làm bài tập ; kết quả
- Gọi h/s nhận xét bài làm của 2 bạn
- G.v đánh giá cho điểm 2 h/s
? thêm : nêu kết quả bài tập 37 (b)
Giải thích?
Tương tự với -15 < x < + 15
ĐVĐ : Ta có thể vận dụng các tính chất cơ bản phép cộng các số nguyên để tính nhanh gt biểu thức như thế nào?
Bài tập 37 (SGK-78)
Vì -4 < x < 3
Nên x = -3 ; -2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2
Có tổng :
S =[(-2) + 2] + [(-1) + 1) + [(-3)]
= 0 + 0 = (-3)
= -3
Bài tập 40 (SGK-79)
Điền số thích hợp vào ô trống
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
|a|
3
15
2
0
HĐ2 : Luyện tập
Y.cầu h/s HĐ nhóm làm bài tập 60 (SBT)
? với bài tập đã cho có những cách giải nào?
H.s: - Cộng từ trái qua phải
- Cộng các số dương ; các số âm rồi tính tổng.
- Nhóm hợp lý các số hạng
- yêu cầu h/s đọc và làm bài tập 42 (SGK)
? Làm thế nào để tính nhanh?
- H/s áp dụng tính chất phép cộng các số nguyên.
- Y/cầu 2 h.s lên bảng làm
- H.s dưới lớp làm ra nháp
- G.v thu nháp của 2-3 h/s chấm điểm
- Gọi h.s nhận xét bài 2 bạn
Khắc sâu :
- Phép cộng 2 số đối nhau
- Tính chất phép cộng
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài tập 60 (SBT-61)
Tính :
a. 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)
= [5+ (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)]
= (-2) + (-2) + (-2)
= -6
b. (-6) + 8 + (-10) + 12 + (-14) + 16
= [(-6) + 8]+[(-10) + 12]+[(-14) + 16]
= 2 + 2 + 2
= 6
Bài tập 42 (SGK-79)
Tính nhanh :
a. 217 + [43 + (-217) + (-23)
= [ 217 + (-217)] + [43 + (-23)]
= 0 + 20 = 20
b, Tổng của tất cảcác số nguyên có gt tuyệt đối nhỏ hơn 10
x = -9 ; -8 ; -7 ; -6 ; … -1 ; 0 ; 1 …7 ; 8 ;9
Có : -9 + (-8) + (-7) + … + (-1) + 0 + 1 + …. + 7 + 8 + 9
= [(-9) + 9] +[(-8) + 8] + … +(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + … + 0 + 0 = 0
- G.v đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
- G.v hướng dẫn h/s
- Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào?
Ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy cách nhau bao nhiêu km?
H.s trả lời miệng
b. Hỏi tương tự
Hỏi thêm sau 2 giờ ở t/h a 2 ca nô cách nhau bao nhiêu ?
H.s Cách nhau (10-7).2 = 6 (km)
G.v treo bảng phụ bài tập 45
Y.cầu h/s đọc, suy nghĩ trả lời
2-3 h/s lấy ví dụ
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài tập 43 (SGK-80)
a. Sau 1 giờ 2 ca nô cách nhau
(10-7) : 1 = 3 (km)
b. Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí M ; Ca nô 2 ở vị trí N (ngược chiều với B)
Vậy 2 canô cách nhau (10 + 7).1 = 17 km
Bài tập 45:
Bạn Hùng nói đúng
Vì tổng 2 số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng
VD: (-3) + (-5) = -8
- 8 < - 3 - 8 < - 5
Bài tập 64 (SBT) điền các số -1 ; -2 ; -3 ; -4 ; 5 ; 6 ; 7 vào các ô ở H19 sao cho tổng của 3 số ( thẳng hàng) bất kỳ đều bằng 0
Gợi ý: - x là 1 trong 7 số đã cho
- Khi cộng cả 3 hàng ta được
(-1) +(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x = 0 + 0 + 0= 0
Þ 2x = ? Þ x = ?
+ 2x = -8 hay x + x = -8 Þ x ?
Bài tập 64 (SBT)
(-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6+7 + 2x = 0
Hay : 8 + 2x = 0
2x = - 8
x = - 4
G.v hướng dẫn sử dụng
- Máy Fx 500A
- Máy FXMS
Y/cầu h.s thực hành mỗi dãy 1 phần
a. 187 + (-54) = 133
b. (- 203) + 349 = 146
c. (-175) + (-213) = - 388
Dạng 3: sử dụng MT bỏ túi
Sử dụng MT bỏ túi
Bài 46 (SGK-80)
Máy FX 500A hoặc các loại máy tươngtự
7 + 9-12)
ấn [7] [+] [1] [2] [+/.] [=] kết quả : -5
Máy FXMS :
[7] [+] [-] [1] [2] [=] kết quả - 5
HĐ4 : Củng cố
- Các dạng bài tập và kiến thức vận dụng ở mỗi bài
IV. HD về nhà
: ôn quy tắc cộng số nguyên cùng dấu ; khác dấu
- Tính chất phép cộng
- Bài tập : 44 (SGK) bài 65 ; 67 ; 68 ; 69 ;71 ; (62 SBT)
- Nếu còn thời gian cho học sinh làm bài tập 70 (SBT)
Tiết 49 : PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: ................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được auy tắc phép trừ trong Z
2. Kỹ năng
- Học sinh biết tính đúng hiệu của 2 số nguyên
- Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loại ht (toán học) liên tiếp và phép tương tự .
3. Thái độ :
- Có ý thức tự học, nghiên cứu SGK , phát biểu ý kiến XD bài học
II.Phương tiện dạy, học:
* G/v : Thước ; Phấn màu
* H/s : Ôn kiến thức và làm BT về nhà theo HD bài trước
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học trên lớp:
HĐ1: Kiểm tra:
G.v nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu?
Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu - Bài tập 65
HS2: Các tính chất của phép cộng số nguyên, bài tập 71 (a ; b)
- Gọi h.s nhận xét bài 2 bạn nói rõ quy luật dãy số bài 71 (a ; b)
ĐVĐ : Phép trừ 2 số tự nhiên thực hiện được khi nào ?
Còn phép trừ bài tập hợp số nguyên Z thực hiện như thế nào ?
Bài 65:
(-57) + 47 = -10
469 + (-219) = 250
195 + (-200) + 205
= 400 + (-200) = 200
Bài 71(a) 6 ; 1 ; -4 ; -9 ; -14
6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20
HĐ2: Hiệu hai số nguyên
Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét
3 - 1 3 + (-1)
3 - 2 3 + (-2)
3 - 3 3 + (-3)
H.s cá nhân suy nghĩ và làm pt -n.xét
Tương tự hãy làm tiếp
3 - 4 = ? 3 - 5 = ?
Tương tự với b.
Qua các VD em hãy thử đề xuất muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào?
H.s : ta cộng với số đối của nó
- Y/cầu 2-3 h.s phát biểu quy tắc SGK
- H.s phát biểu quy tắc
- H.s nhận xét dạng tổng quát
G.v nêu VD : tính 3 - 8 = ?
(-3) - (-8) = ?
2 h/s thực hiện
Cả lớp làm vào vở - nhận xét
- G.v khắc sâu :
+ Giữ nguyên số bị trừ
+ Chính phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ
- G.v giới thiệu nhận xét SGK
Nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C phù hợp với quy tắc trừ.
1. Hiệu hai số nguyên
? a.
3 - 1 = 3 + (-1)
3 - 2 = 3 + (-2)
3 - 3 = 3 + (-3)
3 - 4 = 3 + (-4) = -1
3 - 5 = 3 + (-5) = -2
b.
2 - 2 = 2 + (-2)
2 - 1 = 2 + (-1)
2 - 0 = 2 + 0
2 - (-1) = 2 + 1 = 3
2 - (-2) = 2 + 2 = 4
* Quy tắc (SGK)
a - b = a + (-b)
Ví dụ :
3 - 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5
* Nhận xét (SGK)
HĐ3: Ví dụ
Yêu cầu h/s đọc đề bài,pt bài toán ?
- H/s đứng tại chỗ trả lời
? Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta làm thế nào ?
H/s suy nghĩ trả lời
Cho h/s làm bài tập 48 (SGK-82)
0 - 7 = 0 + (-7) = -7
7 - 0 = 7 + 0 = 7
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (-a) = - a
Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ?
H/s : Phép trừ trong Z luôn t/h được
G.v Vì lý do đó nên người ta mở rộng tập N - tập Z để phép trừ luôn thực hiện được .
2. Ví dụ:
Tóm tắt : Nhiệt độ Sapa
Hôm qua : 30C
Hôm nay giảm 40C
Hỏi nhiệt độ hôm nay ?
Giải : Có 3 - 4 = 3 + (-4) = -1
Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sapa là -10C
* Nhận xét (SGK)
HĐ4: Luyện tập - củng cố
Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả
3 h/s lên bảng
HS1 : phần a ; b
HS2 : Phần c ; d
HS3: Phần e ; f
H/s dưới lớp làm bài - nhận xét
Cho h/s làm tiếp bài tập số 50(82)
- G/v hướng dẫn làm dòng 1 rồi yêu cầu học sinh HĐ nhóm làm bài 50.
- Cho h.s kiểm tra bài làm của 2 bạn nhóm nhận xét ; sửa sai
Bài tập 77 (SBT)
a. (-28) - (-32) = (-28) + 32 = 4
b. 50 - (-21) = 50 + 21 = 71
c. (-50) - 30 = (-50) + (-30) = -75
d. x - 80 = x + (-80)
e. 7 - a = 7 + (-a)
f. (-25) - (-a) = -25 + a
IV. HD về nhà
- Học thuộc quy tắc phép trừ số nguyên
- Bài tập 49 ; 51; 52 ; 53 (SGK - 82)
- Bài tập 73 ; 74 ; 76 (SBT - 63)
Tiết 50 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: ................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - H/s được củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết biến đổi phép trừ thành phép cộng, thực hiện thành thạo phép tính cộng ; trừ các số nguyên.
- Có kỹ năng tìm số hạng chưa biết của tổgn, thu gọn bài tập
- Biét sử dụng MT bỏ túi để thực hiện phép trừ
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II.Phương tiện dạy, học:
* G/v : Máy tính bỏ túi
* H/s : Máy tính bỏ túi ; học bài và làm bài tập về nhà
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
6A
6B
6C
2. Các hoạt động dạy- học trên lớp:
HĐ1: Kiểm tra :
HS1 : Phát biểu quy tắc phép trừ 2 số nguyên? viết công thức thế nào là 2 số đối nhau ?. Làm bài tập 49 (SGK-82).
HS2: Chữa bài tập 52 (SGK)
- Tóm tắt bài toán
- Bài giải
- Y/cầu h/s dưới lớp nhận xét bài làm của 2 bạn.
- G.v đánh giá cho điểm
- G.thiệu về nhà Bác học Ácximét
Bài tập 49
File đính kèm:
- SO HOC 6 MOI 2012.doc