HỌC VẦN
ÔN TẬP (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n
Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng
2. Kỹ năng:
Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới
Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách
Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
3. Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn giảng tuần 13 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU CHỈNH
Hai
26/11
CHÀO CỜ
HỌC VẦN
HỌC VẦN
ĐẠO ĐỨC
MĨ THUẬT
13
101
102
13
13
Sinh hoạt dưới cờ
Ôn tập
Ôn tập
Nghiêm trang khi chào cờ
Vẽ cá
Ba
27/11
HỌC VẦN
HỌC VẦN
TOÁN
TN & XH
103
104
49
13
Ong – ông
Ong – ông
Phép cộng trong phạm vi 7
Công việc ở nhà
BT3 bỏ dong 2
Tư
28/11
TOÁN
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG
50
105
106
13
Phép trừ trong phạm vi 7
Ăng – âng
Ăng – âng
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
BT3 bỏ dong 2
Năm
29/11
TOÁN
HỌC VẦN
HỌC VẦN
ÂM NHẠC
SHNK
51
107
108
13
13
Luyện tập
Ung – ưng
Ung – ưng
Học hát bài: Sắp đến tết rồi
Hát và múa: Bông hồng tặng cô
B 2 bỏ cột 3, BT 3 bỏ cột 2
Sáu
30/11
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP VIẾT
TẬP VIẾT
SINH HOẠT
13
52
11
12
13
TDRLTTCB – trò chơi vận động
Phép cộng trong phạm vi 8
Nền nhà, nhà in, cá biển, …
Con ong, cây thông, …
Sinh hoạt lớp
B 2 bỏ cột 2
Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2007
HỌC VẦN
ÔN TẬP (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n
Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng
Kỹ năng:
Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới
Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách
Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
Học sinh:
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: vần eng – iêng
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa
+ Trang trái
+ Trang Phải
Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học
ĐDDH : Bảng ôn tập
Hình thức học : Lớp, cá nhân
Phương pháp : Luyện tập, trực quan
Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm với vần để tạo thành tiếng
ĐDDH : Bảng ôn tập, đồ dùng tiếng việt
Hình thức học : Lớp, cá nhân
Phương pháp : Luyện tập, trực quan, thực hành
Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Giáo viên chỉ cho học sinh đọc
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
Hình thức học : Lớp, cá nhân
Phương pháp : Luyện tập, thực hành, đàm thoại
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc:
cuồn cuộn
con vượn
thôn bản
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Luyện viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng
Hình thức học : Lớp, cá nhân
Phương pháp : Thực hành, giảng giải, luyện tập
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Cuồn cuộn
Con vượn
Thôn bản
Lưu ý: khoảng cách 2 con chữ o giữa 2 từ; đặt dấu thanh đúng vị trí
Nhận xét
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc bài cá nhân
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh chỉ chữ và đọc âm
Học sinh ghép và nêu
Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết 1 dòng
HỌC VẦN
ÔN TẬP (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun
Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: Chia phần
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh tiếng từ, câu
Viết đúng độ cao, và viêt liền mạch
Kể lại lưu loát câu chuyện
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ minh họa các âu ứng dung, tranh minh hoa cho phần kể chuyện
Học sinh:
Vở viết in , sách giáo khoa
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở sách giáo khoa
ĐDDH : Tranh vẽ trong sách giáo khoa
Hình thức học : Lớp , cá nhân
Phương pháp : Trực quan , luyện tập, thực hành
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng
Cho học sinh luyện đọc
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun
Giáo viên đọc mẫu
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ
ĐDDH : Tranh vẽ trong sách giáo khoa
Hình thức học : Lớp , cá nhân
Phương pháp : Thực hành, luyện tập, trực quan
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết:
Cuồn cuộn
Con vượn
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét
Hoạt động 3: Kể chuyện
Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chia phần
ĐDDH : Tranh minh hoạ chuyện kể
Hình thức học : Lớp , nhóm, cá nhân
Phương pháp : Trực quan , kể chuyện
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ
Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì
Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia
Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy
à Ý nghĩ: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn
Củng cố:
Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn
Chuẩn bị bài ong - ông
Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nghe và quan sát tranh
Học sinh thảo luận và nêu nội dung tranh
Học sinh nhìn tranh và kể lại bất kỳ tranh nào
Học sinh cử đại diện của tổ mình lên thi
Học sinh thi tiếp sức giữa 3 tổ, tổ nhiều từ sẽ thắng
Học sinh nhận xét
Học sinh tuyên dương
Đạo Đức
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh hiểu :
Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh
Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
Kỹ năng:
Nhận biết lá cờ tổ quốc. Tư thế chào cờ đúng. Nghiêm trang khi chào cờ
Thái độ:
Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lá cờ Việt Nam
Bài Quốc ca
Học sinh:
Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
On định:
Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1)
Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ?
Em đứng như thế nào khi chào cờ
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ (Tiết 2)
Hoạt động 1: Tập chào cờ
Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
Hình thức học: Lớp
Cách tiến hành
Giáo viên làm mẫu
Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi chào cờ
Phương pháp: Trò chơi, thi đua
Hình thức học: Lớp
Cách tiến hành
Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng
Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ
Mục tiêu: Vẽ và tô màu đúng lá cờ tổ quốc Việt Nam
Phương pháp: Thực hành
Hình thức học: Cá nhân
ĐDDH : Lá cờ tổ quốc, vở bài tập
Cách tiến hành
Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình
Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài
Củng cố (Kết luận chung)
Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
Dặn dò :
Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ
Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ
Hát
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh quan sát
Học sinh thực hiện
Học sinh thi đua chào cờ
Học sinh đọc thuộc câu cuối bài
MĨ THUẬT
VẼ CÁ
I.Mục tiêu :
-Giúp HS hiểu được hình dáng, màu sắc và các bộ phận của con cá.
-Biết cách vẽ con cá, vẽ được con cá và tô màu theo ý thích.
-Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ về các loại cá.
-Hình phác hoạ hướng dẫn học sinh vẽ con cá.
-Học sinh : Bút, tẩy, màu …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu các loại cá.
GV hỏi :
Con cá có dạng hình gì?
Con cá gồm các bộ phận nào?
Màu sắc của cá như thế nào?
Yêu cầu học sinh kể một vài loại cá mà em biết.
Tóm lại:
Cá có nhiều loại và có hình dạng và màu sắc khắc nhau… .
3.Hướng dẫn học sinh vẽ cá:
Vẽ mình cá trước: Cá có nhiều loại nên mình cá cũng khác nhau, không nhất thiết vẽ giống nhau.
Cho học sinh quan sát mẫu phác hoạ của GV và nhận xét về mình cá.
Vẽ đuôi cá: Đuôi cá có thể vẽ khác nhau.
Vẽ các chi tiết khác: mang cá, mắt cá, vây cá, vảy cá.
Vẽ màu vào cá.
4. Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
GV giải thích thêm:
Vẽ cá to vừa phải so với tờ giấy (trang vẽ ở vở tập vẽ), có thể vẽ một đàn cá gồm nhiều con cá to nhỏ khác nhau, cách bơi mỗi con cũng khác nhau (con bơi ngang, con bơi ngược, con chúi xuống, con ngược lên).
GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình.
5.Nhận xét đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
Hình vẽ.
Màu sắc.
Thu bài chấm.
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy,chì,…
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh và nêu theo các loại cá trong tranh.
Học sinh kể về các loại cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ mình cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ đuôi cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ các chi tiết khác của con cá.
Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh con cá theo ý thích của mình.
Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp.
Học sinh nêu lại cách vẽ cá.
Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2007
HỌC VẦN
Vần ong – ông (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Nắm được cấu tạo ong - ông
Kỹ năng:
Biết ghép âm đứng trước với ong – ông để tạo tiếng mới
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
Thái độ:
Thấy được sự phong phú của tiếng việt
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
On định:
Bài cũ: Ôn tập
Học sinh đọc bài sách giáo khoa
Trang trái
Trang phải
Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta học bài vần ong–ông ® giáo viên ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần ong
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ong, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ong
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt , vật mẫu
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ ong
Phân tích cho cô vần ong
So sánh vần ong với on
Lấy ong ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong
Giáo viên đọc trơn ong
Có vần ong, thêm chữ và dấu gì để có tiếng võng ?
Giáo viên viết bảng: võng
Đánh vần : Vờ – ong – vong – ngã – võng
Giáo viên treo tranh ở sách giáo khoa, vật mẫu
Giáo viên ghi bảng: cái võng
Giáo viên chỉnh sai cho học sinh
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
Viết chữ ong: viết o rê bút nối liền với ng
Võng: viết v nối liền ong, lia bút viết dấu ngã trên o
Cái võng: viết chữ cái, cách con chữ o viết chữ võng
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
Hoạt động 2: Dạy vần ông
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ông, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ông
Quy trình tương tự như vần ong
Vần ông được tạo từ ô và ng
So sánh ông với ong
Đánh vần: ô – ngờ – ông ; sờ – ông – sông; dòng sông
Viết: lưu ý nét nối giữa ô và ng , giữa s và ông.
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có ong – ông và đọc trơn nhanh , thành thạo tiếng vừa ghép
Phương pháp: Trực quan , luyện tập, hỏi đáp
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt
Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ luyện đọc
Giáo viên ghi bảng
Con ong cây thông
Vòng tròn công viên
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát
Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm ng
Giống nhau: bắt đầu là o
Khác nhau là ong kết thúc là ng , on kết thúc là n
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Thêm chữ v, dấu ngã
Học sinh quan sát
Học sinh đọc
Học sinh nêu : cái võng
Học sinh đọc : cái võng
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát và nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc theo yêu cầu
HỌC VẦN
Vần ong – ông (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc được câu ứng dụng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: đá bóng
Viết đúng vần và từ: ong , ông, cái võng, dòng sông
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : đá bóng
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ câu ứng dụng, luyện nói
Học sinh:
Vở viết in , sách giáo khoa
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
ĐDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Nêu tiếng có vần ong, ông
Hoạt động 2: Luyện viết
ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Viết vần ong: viết chữ o rê bút nối với chữ ng
cái võng: viết chữ cái, cách 1 con chữ o viết chữ võng
Viết vần ông: viết chữ ong lia bút viết dấu mũ trên ô
dòng sông: viết chữ dòng, cách con chữ o viết chữ sông
Hoạt động 3: Luyên nói
ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi bảng: đá bóng
Em thường xem bóng đá ở đâu ?
Em thích cầu thủ nào nhất ?
Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ?
Nơi em ở, trường em học có đội bóng không ?
Củng cố:
Mục tiêu: Nhận ra những tiếng có vần ong, ông
Phương pháp: trò chơi
Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
Giáo viên cho học sinh thi đua nối các từ thành câu
Mẹ kho cầu lông
Cha chơi bóng bay
Bé thả cá bống
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa
Chuẩn bị bài vần ăng – aThứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200ng
Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh đọc câu ứng dụng
Sóng , không
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh nêu : thủ môn
Học sinh thi đua 3 tổ, tiếp sức
Lớp hát
Học sinh nhận xét
Học sinh tuyên dương
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 5 - … = 3 (dãy 1)
… - 2 = 4 (dãy 2)
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 7 tam giác?
Cho cài phép tính 6 +1 = 7
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6
GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Tổ 4 nộp vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 + … = 6 , 4 + … = 5
… + 2 = 4 , 5 - … = 3
… + 6 = 6 , … - 2 = 4
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 tam giác.
Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy.
6 + 1 = 7.
Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
Học sinh quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
Vài em đọc lại công thức.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 5 + 2 = 7
2 + 5 = 7
3 + 4 = 7
4 + 3 = 7
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7
0 + 7 = 7 , 1 + 6 = 7 , 4 + 3 = 7
học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm?
Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con chim?
Học sinh làm bảng con:
6 + 1 = 7 (con bướm)
4 + 3 = 7 (con chim)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Công Việc Ở Nhà
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức: Nhận biết mọi người trong gia đình phải làm việc tuỳ theo sức của mình . Ngoài giờ học , Học sinh phải giúp đỡ gia đình .
2/. Kỹ năng : Học sinh kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình mình .
3/. Thái độ : Giáo dục HS yêu lao động và tồn trọng thành quả lao động của mình
II/. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Các mẫu tranh minh hoạ bài 13
Học sinh: Vở bài tập tự nhiên, SGK
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. On Định : (1’)
2/. Bài Cũ (5’) ÔN TẬP CON NGƯỜI.
Kiểm tra miệng :
Bạn ở trong ngôi nhà kiểu gì?
Học sinh kể tên những đồ dùng trong nhà mình ?
Yêu cầu Học sinh nhận xét bài vẽ của mình đã vẽ về ngôi nhà mình đang ở ?
à Nhận xét phần hiểu bài cũ .
3/. Bài Mới : (25’)
Giới thiệu bài:
Tuần trước chúng ta đã học về nhà của mình. Vậy ở trong nhà muốn cho ngôi nhà được sạch, đẹp thì ta phải làm gì ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua bài “ Công việc ở nhà“
- Giáo viên ghi tựa :
HOẠT ĐỘNG 1 (10’)
TÌM HIỂU CÔNG VIỆC Ở NHÀ
Phương pháp :Trực quan, giảng giải.
ĐDDH :Tranh minh hoạ .
HS quan sát từng tranh và thảo luận Tổ?
Yêu cầu từng Tổ cử đại diện lên trình bày ?
è Nhận xét :
Ý nghĩa: Giúp cho nhẩc thêm sạch đẹp, gòn gàng vừa thể hiện sự quan tâm , gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau
HOẠT ĐỘNG 2:
KỂ TÊN MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG GIA ĐÌNH
Phương pháp: Thức hành ,trực quan, đàm thoại.
ĐDDH :SGK
Yêu cầu: Học sinh thảo luận đôi bạn .
Học sinh kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình cho bạn nghe.
Giáo viên gợi ý:
Trong nhà em ai đi chợ ?
Ai trông em ?
Ai giúp đỡ em học tập?
Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình .
Em cám thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó ?
è Nhẫnn xét :
ð Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình .
HOẠT ĐỘNG 3 : ( ’)
QUAN SÁT HÌNH /29
Phương pháp: Thức hành, đàm thoại
ĐDDH : SGK, Tranh
Giáo viên hướng dẫn và quan sát trả lời cầu hỏi?
Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong 2 hình ở trang 29 ?
Em thích căn phòng nào ? Tạo sao?
Để cho nhà cửa gọn gàng , sạch sẽ em là gì để giúp đỡ ba, mẹ trong công việc nhà .
è Nhận xét : Tuyên dương
4- CỦNG CỐ: (4’)
Kết luận :
Mọi thành viên trong gia đình đều quan tâm đến công việc dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp .
Ngoài giờ học các em có thể giúp đỡ ba,mẹ làm việc nhà .
Nếu có thời gian em có thể trang trí cho nhà của mình thêm khang trang , sạch đẹp hơn .
è Nhận xét :.
5/. DẶN DÒ(1’)
Về nhà : Thu gọn đồ dùng học tập và đồ chơi cho gọn gàng và ngăn nắp
Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo .
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát
HS tự kể
HS nêu những đồ dùng trong nhà.
Học sinh nhận xét cách vẽ và nêu tên đồ dùng trong nhà .
HS nhắc lại nội dung bài.
Học sinh quan sát tranh
Tổ 1: Thảo luận hình 1 .
Học sinh trình bày : Bàn , ghế bụi bặm, anh đang lau bàn .
Tổ 2: Thảo luận hình 2.
Học sinh trình bày :Mẹ đang dạy em học bài .
Tổ 3: Thảo luận hình 3.
Học sinh trình bày : Bé đang sắp xếp đồ chơi cho gọn .
Tổ 4: Thảo luận hình 4.
Học sinh trình bày : Mẹ vá áo chi em, em xếp đồ cho anh chị và mẹ .
Đôi bạn kể cho nhau nghe .
Anh ( chị) của em .
Em trông em bé
Ba giúp đỡ em học bài .
Học sinh tự nêu
Em thấy vui mừng ,thích làm những công việc đó .
Học sinh lắng nghe .
Giống nhau: Nhà đều có cửa sổ , giường , ghế . . .
Khác nhau: Hình trên nhà cửa chưa gọn gàng sạch sẽ . Hình dưới nhà cửa được thu xếp gọn gàng sạch sẽ .
Em thích căn phòng ở dưới . Vì căn phòng đó gọn gàng sạch đẹp .
Em ngủ dậy xếp chăn, màn . . . .
Học sinh lắng nghe
ĐDDH
Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2007
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 7.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập côn
File đính kèm:
- giao an tuan 1213 toan bo.doc