Tập đọc
NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương.
- Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô.
- Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn giảng tuần 28 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
Thứ ngày
Môn dạy
Tên bài dạy
Thứ hai
23–3 -2009
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Ngôi nhà
Ngôi nhà
Giải toán có lời văn (tt)
Chào hỏi tạm biệt (t1)
Thứ ba
24 – 3- 2009
Chính tả
Am nhạc
Thể dục
Toán
Ngôi nhà
Luyện tập
Thứ tư
25 -3 -2009
Tập đọc Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Quà của bố
Quà của bố
Luyện tập
Thứ năm
26- 3 -2009
Chính tả
Tập viết
Toán
TNXH
Quà của bố
Tô chữ hoaH, I, K
Luyện tập chung
Con muỗi
Thứ sáu
27 -3 -2009
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
Thủ công
HĐGDNGLL
Vì bây giờ mẹ mới về
Vì bây giờ mẹ mới về
Bông hoa cúc trắng
Cắt dán hình tam giác (t1)
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 .
Tập đọc
NGÔI NHÀ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.
Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương.
Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô.
Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nhận xét bài thi của học sinh.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngôi nhà.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.
Hoạt động 2: Ôn các vần yêu – iêu.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm tiếng trong bài có vần yêu.
Đọc yêu cầu câu 2 ở sách.
Dùng bộ ghép tiếng, ghép tiếng có vần yêu.
Đọc yêu cầu bài 3.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu từ khó.
Học sinh luyện đọc.
Luyện đọc câu: học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ.
Học sinh luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
… yêu.
Tìm tiếng ngài bài có vần yêu.
Dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng.
Nói câu.
+ Đội A: Nói câu có vần iêu.
+ Đội B: Nói câu có vần yêu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc 2 khổ thơ đầu.
Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhình thấy gì? Nghe thấy gì?
Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước.
Hãy đọc lại diễn cảm bài thơ.
Ú Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước.
Giáo viên treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau.
Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất.
Vì sao lại thích khổ thơ đó?
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố.
Hoạt động lớp.
Lớp đọc thầm.
Thấy hàng xoan trước ngõ.
Em yêu ngôi nhà ….
Từng dãy bàn học thuộc lòng.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nói về ngôi nhà của mình.
Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh nêu.
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt)
Mục tiêu:
Học sinh củng cố về kỹ năng giải và trình bày bài giải toán có lời văn (bài toán về phép trừ).
Tìm hiểu bài toán (bài toán cho biết và hỏi).
Giải bài toán (thực hiện phép tính, trình bày bài giải).
Giáo dục học sinh tính chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Que tính.
Học sinh:
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh viết vào bảng con.
+ Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
+ So sánh: 73 … 76
47 … 39
19 … 15 + 4
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy con làm sao?
Nêu cách trình bày bài giải.
Nêu cho cô lời giải.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy viên làm sao?
Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự.
Củng cố:
Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học?
Dựa vào đâu để biết?
Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì?
Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì?
Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực hiện tính cộng.
Nếu bớt đi thực hiện tính trừ.
Giáo viên đưa ra bài toán.
Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Em nào còn sai về nhà làm lại bài.
Hát.
Học sinh làm bài vào bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
… nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con.
… còn lại mấy con?
… làm phép trừ.
9 – 3 = 6 (con gà)
Lời giải, phép tính, đáp số.
Số gà còn lại là
1 em lên bảng giải.
Lớp làm vào nháp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề bài.
An có 7 viên bi, cho 3 viên.
An còn lại mấy viên bi?
… tính trừ.
Học sinh ghi tóm tắt.
Học sinh giải bài.
Sửa ở bảng lớp.
Bài giải
Số viên bi còn lại là:
7 – 3 = 4 (viên bi)
… khác về phép tình – tính trừ.
… câu hỏi.
… tính cộng.
… tính trừ.
Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán.
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
Mục tiêu:
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, chia tay.
Khi chào hỏi, tạm biệt cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng, vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào hỏi, tạm biệt nhưng không được gâu ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.
Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào con nói lời cám ơn?
Khi nào con nói lời xin lỗi?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Chào hỏi và tạm biệt.
Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: Nhìn tranh nói được theo tranh.
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và1 thào luận.
Trong từng tranh có những ai?
Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
Các bạn đã làm gì khi đó?
Noi theo các bạn, các con cần làm gì?
Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Phương pháp: sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
Mục tiêu: Sắm được vai mà mình thể hiện.
Cách tiến hành:
Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, ….
Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, ….
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: luyện tập.
Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh.
Cách tiến hành:
Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2.
Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?
Kết luận:
Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô.
Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.
Dặn dò:
Thực hiện điều đã học.
Hát.
Hoạt động lớp, nhóm.
Từng cặp độc lập làm việc.
Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Từng cặp chuẩn bị.
Một số cặp diễn vai.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả bổ sung cho nhau.
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009 .
Chính tả
NGÔI NHÀ
Mục tiêu:
Học sinh chép lại chính xác, đúng, đẹp khổ thơ thứ ba của bài: Ngôi nhà.
Làm đúng các bài tập chính tả.
Nhớ quy tắc chính tả âm k.
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều, đẹp.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang.
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Treo tranh.
Tranh này vẽ gì?
Nhận xét.
Nêu quy tắc chính tả viết với k.
Củng cố:
Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k.
Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… mộc mạc, đất nước.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa.
Đặt dấu kết thúc câu.
Học sinh dò bài, soát lỗi.
Hoạt động cá nhân.
… điền vần iêu hay yêu.
4 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
Điền c hay k.
Ông trồng cây cảnh, kể chuyện.
Chị xâu kim.
Học sinh ghép ở BTHTV.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn.
Học sinh rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông.
Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông.
Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại.
Bài 4: Đọc đề bài.
Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm đoan còn lại OB.
Muốn tìm đoạn OB làm tính gì?
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Thi đua: Ai nhanh hơn.
Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Sai thì sửa vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề bài toán.
Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm tắt.
… trừ.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
16 + 3 19 - 5 14
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề bài.
… trừ.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Đoạn OB dài là:
8 – 5 = 3 cm.
Đáp số: 3 cm.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua.
Nhận xét.
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009 .
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn được cả bài tập đọc.
Tìm được tiếng trong bài có chứa vần oan – oat.
Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
Nói được câu có chứa vần oan – oat.
Tình cảm của bố đối với con.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK thuộc lòng bài: Ngôi nhà.
Viết: xao xuyến, lãnh lót.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc:
+ lần nào
+ về phép
+ luôn luôn
+ vững vàng
Ú Giáo viên giải nghĩa.
Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat.
Phương pháp: động não, trực quan, đàm thoại.
Đọc yêu cầu bài 1.
Đọc yêu cầu bài 2.
Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat.
Nhận xét, tuyên dương.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Cả lớp đọc thanh.
Luyện đọc câu.
Học sinh đọc tiếp nối.
Luyện đọc đoạn, bài thơ.
Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ.
Hoạt động lớp, nhóm.
Tìm tiếng trong bài có vần oan.
Ngoan.
Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat.
Lớp chia thành 2 đội thi nói.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
Đọc khổ thơ 2.
Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
Đọc khổ thơ 3.
Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không?
Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: luyện tập.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Quan sát tranh.
Ú Nghề nào cũng rất đáng quý.
Bố bạn làm nghề gì?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con?
Dặn dò:
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh dò bài.
Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ.
Nghìn cái thương.
Vì bạn nhỏ rất ngoan.
Học sinh đọc thuộc lòng.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài thơ.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Nghề nghiệp của bố.
Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh.
Học sinh nói theo nghề nghiệp của bố mình.
Tình cảm của bố đối với con.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.
Rèn tính nhanh, chính xác.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 4 học sinh lên bảng.
16 + 3 - - 8
- 2 + 5
+ 3 + 4
12
- 4 - 6
Nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại.
Bài 1: Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao?
Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Tương tự.
Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán.
Muốn tìm đoạn còn lại làm sao?
Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn
dài MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm được đoan MP.
Củng cố:
Trò chơi: Tìm đội vô địch.
Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi.
Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Em nào sai thì sửa ở vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình.
Còn bao nhiêu hình chưa tô màu?
… tính trừ.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số hình vuông còn lại là:
7 – 4 = 3 (hình vuông)
Đáp số: 3 hình vuông.
Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm?
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Bài giải
Đoạn MP dài là:
10 – 3 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi.
Có: 18 nhãn vở.
Cho bạn: 6 nhãn vở.
Còn lại … nhãn vở?
Có: 14 bông hoa.
Bông hồng: 4 bông.
Bông cúc … bông?
Có: 17 con bướm.
Bay đi: 5 con.
Còn lại … con?
Nhận xét.
.
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
Mục tiêu:
Học sinh viết đúng, đẹp, chính xác khổ thơ 2 bài: Quà của bố.
Làm đúng các bài tập chính tả.
Viết đúng, chính xác.
Viết đúng cỡ chữ, liền mạch.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có bài viết.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Phấn.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Nhắc lại quy tắc viết với k.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết đoạn 2 bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, động não, thực hành.
Treo bảng phụ.
Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Giáo viên sửa bài.
Quan sát tranh vẽ ứng dụng.
Giáo viên chữa bài.
Củng cố:
Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp.
Dặn dò:
Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài.
Hát.
Hoạt động lớp.
Đọc đồng thanh lại khổ thơ.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh chép khổ thơ vào vở.
Học sinh soát bài.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Hoạt động lớp.
4 học sinh làm bài tiếp sức.
Học sinh làm bài vào vở.
4 học sinh lên thi làm nhanh bài tập.
Học sinh làm vào vở.
Tập Viết
TÔ CHỮ HOA K
Mục tiêu:
Tô đúng và đẹp các chữ H, I, K.
Viết đúng và đẹp các vần: yêu – iêu, từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến.
Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra phần viết ở nhà của học sinh.
Học sinh lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Hoạt động viết chữ H, I, K, yêu, iêu.
Hoạt động 1: Tô chữ K.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, làm mẫu.
Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần iêu – yêu viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp.
Gồm 3 nét, nét lượn xuống, nét cong trái, và nét thắt giữa.
Học sinh quan sát.
Viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua cả tổ.
Tổ naao có nhiều bạn ghi đúng, đẹp sẽ thắng.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học vền giải toán có lời văn.
Rèn kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải toán có lời văn.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
2 học sinh lên bảng.
Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập, đàm thoại.
Đọc yêu cầu bài 1.
Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có không?
Giải được không?
Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết).
Nhận xét.
Tương tự cho bài 2.
Tóm tắt
Có: 8 con chim
Bay đi: 4 con chim
Còn lại … con chim?
Bài 3 thực hiện tương tự.
Củng cố:
Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để học sinh nêu bài toán rồi giải.
Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam giác vàng.
Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền.
Nhận xét.
Dặn dò:
Em nào sai thì sửa lại bài.
Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp.
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm …
… câu hỏi.
… không giải được.
Học sinh viết câu hỏi.
Đọc đề toán. My làm được 5 bông hoa, làm thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi My làm được tất cả bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
My làm được là:
5 + 3 = 8 (bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa.
1 em ghi tóm tắt, 1 em giải.
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 – 4 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim.
Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia:
+ 1 em đọc đề bài.
+ 1 em tóm tắt.
+ 1 em giải.
Nhận xét.
Tự nhiên xã hội
CON MUỖI
Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nơi thường sinh sống của muỗi.
Nắm được 1 số tác hại của muỗi và 1 số cách tiêu diệt chúng.
Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tranh muỗi đốt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở bài 28 SGK.
Học sinh:
SGK.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con muỗi.
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
Phương pháp: quan sát, thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Cách tiến hành:
Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dùng gì để hút máu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Con muỗi có chân, cánh, râu, … không?
Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bện qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm vở bài tập.
Phương pháp: luyện tập, thực hành, thảo luận.
Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt, và 1 số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Các em cùng nhau thảo luận và điền dấu x vào nếu các em chọn.
Bài 1: Viết tên các bộ phận của muỗi vào ô trống.
Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết.
Hoạt động 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ.
Phương pháp: đàm thoại.
Mục tiêu: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Cách tiến hành:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt?
Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt.
Củng cố:
Muỗi là loài côn trùng có lợi hay hại?
Cần phải làm gì?
Bằng cách nào?
Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh … để diệt muỗi.
Dặn dò:
Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn đất sống.
Chuẩn bị: Nhận biết cây.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời.
Học sinh lên trình bày trước lớp.
Hoạt động nhóm, lớp.
4 em thảo luận và điền.
Học sinh điền vào vở bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.
… hại.
… tiêu diệt muỗi.
Học sinh nêu.
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn được cả bài.
Tìm được tiếng trong bài có vần ưt – ưc.
Nói được câu chứa tiếng có vần ưt – ưc.
Phát âm đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
Yêu thương, giúp đỡ mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì?
Viết: lần nào, luôn luôn.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh
đứt tay
hoảng hốt
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc.
Tìm tiếng trong bài có vần ưc – ưt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt.
Dùng bộ học vần tiếng Việt để ghép các tiến có chứa vần ưc – ưt.
Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt.
Giáo viên nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Luyện đọc câu.
Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo bàn, tổ.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
… đứt.
Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau.
Học sinh tìm ghép và nêu.
Học sinh quan sát tranh nêu câu mẫu.
Học sinh nói câu có vần ưc – ưt.
Chia lớp làm 2 tổ:
+ Tổ 1 nói câu có vần ưt.
+ Tổ 2 nói câu có vần ưc.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không?
Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc?
Trong bài có mấy câu hỏi?
Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Hãy nói cho cô yêu cầu bài.
Con hãy hỏi đáp theo mẫu.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Theo con, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không?
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe.
Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
… không khóc.
Mẹ về cậu mới khóc vì cậu làm nũng với mẹ.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện cách đọc câu hỏi.
Học sinh luyện đọc toàn bài.
Hoạt động lớp, nhóm.
Hỏi nhau xem mẹ có làm nũng bạn hay không?
Bạn có làm nũng mẹ hay không?
Mình không thích, vì như vậy xấu lắm.
Nhiều học sinh thực hành nói.
Học sinh đọc.
Làm nũng không là tính xấu nhưng hay nhõng nhẽo l
File đính kèm:
- tuan 28(1).doc