Giáo án soạn lớp 2 tuần 10

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 28: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười (MT, MN)

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.

3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

4. Kĩ năng sống:

-Xác định giá trị.

-Tư duy sáng tạo.

-Thể hiện sự thông cảm.

-Ra quyết định.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn lớp 2 tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 28: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói… (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười… (MT, MN) Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Kĩ năng sống: -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo. -Thể hiện sự thông cảm. -Ra quyết định. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. - Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11… Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không? Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1. Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần oe, âm Tr/ r). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1. Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng. b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai. c) Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng ý chỉnh sửa lỗi, nếu có. Yêu cầu đọc chú giải. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc. g) Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1. Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 qua đó giáo dục kính yêu ông bà. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại ò ĐDDH: SGK Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì? Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: tiết 2. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà. - 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các câu sau: Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.// Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// - Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng. - Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà. - Ngày lập đông. - Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (TT). III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiết 1. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sáng kiến của bé Hà. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3. Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(thanh ngã). Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3. Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích. ò ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1. Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục tiêu dạy học. Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./ v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3. Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 2, 3 qua đó giáo dục tình cảm ông bà. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại ò ĐDDH: SGK Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì? Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Ong bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai Ÿ Mục tiêu: Đọc phân vai (người dẫn chuyện, Hà, bố, ông bà) Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: SGK GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào? Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bưu thiếp. - Hát - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì. - Trả lời theo suy nghĩ. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông bà thích nhất món quà của bé Hà. - Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn… - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc. - HS nêu. MÔN: TOÁN Tiết 46: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ). 2Kỹ năng: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia. 3Thái độ: Yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Que tính. Bảng cài. HS: Vở BT, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Gọi HS nêu cách tìm số hạng chưa biết GV nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ò ĐDDH: Que tính. Bảng cài. Bước 1: Nêu vấn đề. Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài toán. Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Viết lên bảng: 40 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả. Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả. Còn lại bao nhiêu que tính? Hỏi: Em làm ntn? Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt) Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu? Viết lên bảng 40 – 8 = 32 Bước 3: Đặt tính và tính Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài). Con đặt tính ntn? Con thực hiện tính ntn? Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại. Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn. Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết lên bảng) Tính từ đâu tới đâu? 0 có trừ được 8 không? Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính. Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao? 4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục? Viết 3 vào đâu? Nhắc lại cách trừ. Bước 4: Ap dụng. Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài 1: 60 – 9, 50 – 5, 90 – 2 Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên. v Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 48 - 18 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 2 chữ số (có nhớ) Ÿ Phương pháp: Thực hành, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng cài. Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ: 40 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. -18 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. 22 v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Ÿ Mục tiêu: HS giải được phéptính Ÿ Phương pháp: Thực hành Bài1: Tính Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt. 2 chục bằng bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? Yêu cầu HS trình bày bài giải. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách tính40-8; 40-18 Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số. - Hát - 2 HS nêu.Bạn nhận xét. - Nghe và phân tích bài toán. - HS nhắc lại. - Ta thực hiện phép trừ 40 - 8 - HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. - Còn 32 que. - Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que …) - Bằng 32. - Đặt tính: 40 - 8 32 - Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang. - Trả lời. - Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8. - 0 không trừ được 8. - Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt. - Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả. - Còn 3 chục. - Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục) - HS nhắc lại cách trừ. * 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 60 50 90 - 9 - 5 - 2 51 45 88 - HS trả lời. HS thực hành. HS làm vào vở - HS đọc yêu cầu: 6 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình - HS trả lời. - Tóm tắt. Có : 2 chục que tính Bớt : 5 que tính Còn lại : … que tính? - Bằng 20 que tính. - Thực hiện phép trừ: 20 - 5 Bài giải 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 19: NGÀY LỄ. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. 2Kỹ năng: Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. 3Thái độ: Rèn viết đúng đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở chính tả, vở BT. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. Kiểm tra bài Dậy sớm. HS viết các từ sai. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ, từ. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép Đoạn văn nói về điều gì? Đó là những ngày lễ nào? b) Hướng dẫn cách trình bày. Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này). Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài. c) Chép bài. Yêu cầu HS nhìn bảng chép. d) Soát lỗi. e) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết trước. Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với c/k. Lời giải: Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3: a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - Hát - HS đọc. - Cả lớp viết bảng con. - 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nói về những ngày lễ - Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. - Nhìn bảng đọc. - HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Nhìn bảng chép. - 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội đó thắng. - HS nêu. MÔN: TOÁN Tiết 47: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. 2Kỹ năng: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Que tính. Bảng phụ. HS: Que tíng, vở BT III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số tròn chục trừ đi 1 số. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 30 – 8; 40 – 18 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích. ò ĐDDH: Que tính. Bước 1: Nêu vấn đề. Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 11 – 5 Bước 2: Tìm kết quả. Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ? Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. * Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao? Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy? Viết lên bảng 11 – 5 = 6. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Que tính Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành. Ÿ Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Câu a Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm. Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao? Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6. Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6 Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) Nhận xét cho điểm HS. Bài 2: Tính. Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào? Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5 Hát 2HS nêu - Nghe và phân tích đề. - Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 11 - 5 - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính. - Trả lời. - Có 11 que tíncdh (có 1 bó que tính và 1 que rời.) - Bớt 4 que nữa. - Vì 1 + 4 = 5 - Còn 6 que tính. - 11 trừ 5 bằng 6. 11 - 5 6 * Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. * Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS học thuộc bảng công thức. - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình. - Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi. - Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Ta có 1 + 5 = 6 - - Có cùng kết quả là 5. - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Đọc đề bài. - HS lm vào vở - HS trả lời - - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải - 2 dãy HS thi đua. MÔN: TẬP VIẾT Tiết 10: H – Hai sương một nắng. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết H (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu H . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: -G Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Góp sức chung tay. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ H Ÿ Phương pháp: Trực quan. ò ĐDDH: Chữ mẫu: H Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ H Chữ H cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét: - Nét 1: kết hợp 2 nét - cong trái và lượn ngang. - Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. - Nét 3: nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết ). GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Hai sương một nắng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Hai lưu ý nối nét H và ai. HS viết bảng con * Viết: : Hai - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Ÿ Phương pháp: Luyện tập. ò ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - H, g : 2,5 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li - Dấu nặng(.) dưới ô - Dấu sắc (/) trên ă - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ tư ngày 26 tháng10 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 30: BƯU THIẾP. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ sau: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết. Bình Thuận, Vĩnh Long. Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. 2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp. Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài. Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư. 3Thái độ: Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sáng kiến của bé Hà. Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hỏi: Trong lớp chúng ta đã có bạn nào từng được nhận bưu thiếp hay đã gởi bưu thiếp cho ai đó như ông bà, bạn bè, người thân… chưa? Giới thiệu: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đọc và tìm hiểu 2 bưu thiếp và phong bì thư. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Ÿ Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc đúng cách bưu thiếp, phong bì thư. Hiểu nghĩa từ khó. Ÿ Phương pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích. ò ĐDDH: SGK.Bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp. GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1. Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc. Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi trước sau đó đọc thông tin về người nhận. c) Đọc trong nhóm. d) Thi đọc. e) Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung tác dụng của bưu thiếp. Biết cách viết bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: SGK Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK. Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao? Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? Bưu thiếp dùng để làm gì? Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và lấy phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp chúc thọ ông bà. Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông bà Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS: nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào sinh nhật, ngày lễ,… như vậy tình cảm giữa mọi người sẽ gắn bó thân thiết. Chuẩn bị: Thương ông. - Hát - HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình? - HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì? - HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà? - Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS). - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 2 đến 3 HS đọc. Chúc mừng năm mới// Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.// Cháu của ông bà// Hoàng Ngân - Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì. - Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. - Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới. - Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện. - Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn… - Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ. - Thực hành viết bưu thiếp. - 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét. Tiết 48: TOÁN THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 20: ÔNG CHÁU. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu. 2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ. Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. 3Thái độ: - Rèn chữ, viết sạch, đẹp II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngày lễ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ: từ. a/ Giới thiệu đo

File đính kèm:

  • docTAUN10t.doc